1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập trắc nghiệm Toán 6 của montoan.com.vn! Bài tập này tập trung vào các dạng toán về phép cộng, phép trừ phân số, thuộc chương trình Toán 6 Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính \(\dfrac{{65}}{{91}} + \dfrac{{ - 44}}{{55}}\) ta được kết quả là

    • A.

      $\dfrac{{ - 53}}{{35}}$ 

    • B.

      \(\dfrac{{51}}{{35}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 3}}{{35}}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{{35}}\)

    Câu 2 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} > 1$ 

    • B.

      $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{13}}{6}$

    • C.

      $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{35}}{{68}}$

    • D.

      $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = 1$

    Câu 3 :

    Tìm \(x\) biết \(x = \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{9}{{20}}.\)

    • A.

      \(\dfrac{{12}}{{33}}\) 

    • B.

      \(\dfrac{{177}}{{260}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{187}}{{260}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{177}}{{26}}\)

    Câu 4 :

    Cho \(M = \left( {\dfrac{{21}}{{31}} + \dfrac{{ - 16}}{7}} \right) + \left( {\dfrac{{44}}{{53}} + \dfrac{{10}}{{31}}} \right) + \dfrac{9}{{53}}\) và \(N = \dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 1}}{5} + \dfrac{{ - 5}}{7} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 3}}{{35}} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{{41}}\). Chọn câu đúng.

    • A.

      $M = \dfrac{2}{7};N = \dfrac{1}{{41}}$

    • B.

      $M = 0;N = \dfrac{1}{{41}}$

    • C.

      \(M = \dfrac{{ - 16}}{7};N = \dfrac{{83}}{{41}}\)

    • D.

      $M = - \dfrac{2}{7};N = \dfrac{1}{{41}}$

    Câu 5 :

    Tìm \(x \in Z\) biết \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\).

    • A.

      \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\) 

    • B.

      \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

    • C.

      \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)

    • D.

      \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)

    Câu 6 :

    Tìm tập hợp các số nguyên \(n\) để \(\dfrac{{n - 8}}{{n + 1}} + \dfrac{{n + 3}}{{n + 1}}\) là một số nguyên

    • A.

      \(n \in \left\{ {1; - 1;7; - 7} \right\}\) 

    • B.

      \(n \in \left\{ {0;6} \right\}\)

    • C.

      \(n \in \left\{ {0; - 2;6; - 8} \right\}\)

    • D.

      \(n \in \left\{ { - 2;6; - 8} \right\}\)

    Câu 7 :

    Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi $A$ chảy một mình thì sau \(6\) giờ sẽ đầy bể, vòi $B$ chảy một mình thì mất \(3\) giờ đầy bể, vòi $C$ thì mất $2$ giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?

    • A.

      $4$ giờ

    • B.

      $3$ giờ

    • C.

      $1$ giờ

    • D.

      $2$ giờ

    Câu 8 :

    Tính tổng \(A = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{12}} + \ldots + \dfrac{1}{{99.100}}\) ta được

    • A.

      $S > \dfrac{3}{5}$ 

    • B.

      \(S < \dfrac{4}{5}\)

    • C.

      \(S > \dfrac{4}{5}\)

    • D.

      Cả A, C đều đúng

    Câu 9 :

    Cho \(S = \dfrac{1}{{21}} + \dfrac{1}{{22}} + \dfrac{1}{{23}} + ... + \dfrac{1}{{35}}\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(S > \dfrac{1}{2}\)

    • B.

      \(S < 0\)

    • C.

      \(S = \dfrac{1}{2}\)

    • D.

      \(S = 2\)

    Câu 10 :

    Có bao nhiêu cặp số \(a;b \in Z\) thỏa mãn \(\dfrac{a}{5} + \dfrac{1}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{b}\)?

    • A.

      \(0\)

    • B.

      Không tồn tại \((a;b)\)

    • C.

      \(4\)

    • D.

      \(10\)

    Câu 11 :

    Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?

    • A.

      $\dfrac{{ - 2}}{3};\dfrac{3}{2}$

    • B.

      $\dfrac{{ - 12}}{{13}};\dfrac{{13}}{{ - 12}}$

    • C.

      \(\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{ - 4}}{3}\)

    Câu 12 :

    Tìm \(x\) biết \(x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\)

    • A.

      $\dfrac{9}{{14}}$ 

    • B.

      \(\dfrac{1}{{14}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{11}}{{14}}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    Câu 13 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{{26}}$

    • B.

      \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{6}\)

    • C.

      \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{13}}{{20}}\)

    • D.

      \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{5}\)

    Câu 14 :

    Tính \(\dfrac{4}{{15}} - \dfrac{2}{{65}} - \dfrac{4}{{39}}\) ta được

    • A.

      $\dfrac{1}{{39}}$ 

    • B.

      \(\dfrac{2}{{15}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 2}}{{65}}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{{15}}\)

    Câu 15 :

    Tính hợp lý \(B = \dfrac{{31}}{{23}} - \left( {\dfrac{7}{{30}} + \dfrac{8}{{23}}} \right)\) ta được

    • A.

      $\dfrac{{23}}{{30}}$ 

    • B.

      \(\dfrac{7}{{30}}\)

    • C.

      \( - \dfrac{7}{{30}}\)

    • D.

      \( - \dfrac{{23}}{{30}}\)

    Câu 16 :

    Cho \(M = \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{{12}}{{67}} + \dfrac{{13}}{{41}}} \right) - \left( {\dfrac{{79}}{{67}} - \dfrac{{28}}{{41}}} \right)\) và \(N = \dfrac{{38}}{{45}} - \left( {\dfrac{8}{{45}} - \dfrac{{17}}{{51}} - \dfrac{3}{{11}}} \right)\) . Chọn câu đúng.

    • A.

      $M = N$ 

    • B.

      \(N < 1 < M\)

    • C.

      \(1 < M < N\)

    • D.

      \(M < 1 < N\)

    Câu 17 :

    Tìm \(x\) sao cho \(x - \dfrac{{ - 7}}{{12}} = \dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{1}{9}\).

    • A.

      $ - \dfrac{1}{4}$ 

    • B.

      \(\dfrac{{17}}{{12}}\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{4}\)

    • D.

      \( - \dfrac{{17}}{{12}}\)

    Câu 18 :

    Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - 5}}{{14}} - \dfrac{{37}}{{14}} \le x \le \dfrac{{31}}{{73}} - \dfrac{{31313131}}{{73737373}}\) ?

    • A.

      $3$ 

    • B.

      \(5\)

    • C.

      \(4\)

    • D.

      \(1\)

    Câu 19 :

    Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi thứ nhất chảy riêng trong \(10\) giờ đầy bể, vòi thứ hai chảy riêng trong \(8\) giờ đầy bể. Vòi thứ ba tháo nước ra sau \(5\) giờ thì bể cạn. Nếu bể đang cạn, ta mở cả ba vòi thì sau \(1\) giờ chảy được bao nhiêu phần bể?

    • A.

      $\dfrac{{17}}{{40}}$ 

    • B.

      \(\dfrac{1}{{40}}\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{{13}}\)

    • D.

      \(1\)

    Câu 20 :

    Cho \(x\) là số thỏa mãn \(x + \dfrac{4}{{5.9}} + \dfrac{4}{{9.13}} + \dfrac{4}{{13.17}} + ... + \dfrac{4}{{41.45}} = \dfrac{{ - 37}}{{45}}\) . Chọn kết luận đúng:

    • A.

      $x$ nguyên âm 

    • B.

      \(x = 0\)

    • C.

      \(x\) nguyên dương

    • D.

      \(x\) là phân số dương

    Câu 21 :

    Cho \(P = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{2002}^2}}} + \dfrac{1}{{{{2003}^2}}}\) . Chọn câu đúng.

    • A.

      $P > 1$ 

    • B.

      \(P > 2\)

    • C.

      \(P < 1\)

    • D.

      \(P < 0\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính \(\dfrac{{65}}{{91}} + \dfrac{{ - 44}}{{55}}\) ta được kết quả là

    • A.

      $\dfrac{{ - 53}}{{35}}$ 

    • B.

      \(\dfrac{{51}}{{35}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 3}}{{35}}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{{35}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Rút gọn các phân số đến tối giản (nếu có thể)Bước 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau khi rút gọn Bước 3: Thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng tử số với tử số, giữ nguyên mẫu số

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{65}}{{91}} + \dfrac{{ - 44}}{{55}} = \dfrac{5}{7} + \dfrac{{ - 4}}{5}\)\( = \dfrac{{25}}{{35}} + \dfrac{{ - 28}}{{35}} = \dfrac{{ - 3}}{{35}}\)

    Câu 2 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} > 1$ 

    • B.

      $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{13}}{6}$

    • C.

      $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{35}}{{68}}$

    • D.

      $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = 1$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án và kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{6} + \dfrac{4}{6} = \dfrac{{13}}{6} > 1$ nên A đúng

    Đáp án B: $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{6} + \dfrac{4}{6} = \dfrac{{13}}{6}$ nên B đúng.

    Đáp án C: $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{51}}{{68}} + \dfrac{{ - 16}}{{68}} = \dfrac{{35}}{{68}}$ nên C đúng.

    Đáp án D: $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = \dfrac{4}{{12}} + \dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{11}}{{12}} < 1$ nên D sai.

    Câu 3 :

    Tìm \(x\) biết \(x = \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{9}{{20}}.\)

    • A.

      \(\dfrac{{12}}{{33}}\) 

    • B.

      \(\dfrac{{177}}{{260}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{187}}{{260}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{177}}{{26}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số Bước 2: Thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{3}{{13}} + \dfrac{9}{{20}} = \dfrac{{60}}{{260}} + \dfrac{{117}}{{260}} = \dfrac{{177}}{{260}}\)

    Vậy \(x = \dfrac{{177}}{{260}}\)

    Câu 4 :

    Cho \(M = \left( {\dfrac{{21}}{{31}} + \dfrac{{ - 16}}{7}} \right) + \left( {\dfrac{{44}}{{53}} + \dfrac{{10}}{{31}}} \right) + \dfrac{9}{{53}}\) và \(N = \dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 1}}{5} + \dfrac{{ - 5}}{7} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 3}}{{35}} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{{41}}\). Chọn câu đúng.

    • A.

      $M = \dfrac{2}{7};N = \dfrac{1}{{41}}$

    • B.

      $M = 0;N = \dfrac{1}{{41}}$

    • C.

      \(M = \dfrac{{ - 16}}{7};N = \dfrac{{83}}{{41}}\)

    • D.

      $M = - \dfrac{2}{7};N = \dfrac{1}{{41}}$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng phân số, gộp các cặp phân số có tổng bằng $0$ hoặc bằng $1$ lại thành từng nhóm.

    Lời giải chi tiết :

    \(M = \left( {\dfrac{{21}}{{31}} + \dfrac{{ - 16}}{7}} \right) + \left( {\dfrac{{44}}{{53}} + \dfrac{{10}}{{31}}} \right) + \dfrac{9}{{53}}\)

    \(M = \dfrac{{21}}{{31}} + \dfrac{{ - 16}}{7} + \dfrac{{44}}{{53}} + \dfrac{{10}}{{31}} + \dfrac{9}{{53}}\)

    \(M = \left( {\dfrac{{21}}{{31}} + \dfrac{{10}}{{31}}} \right) + \left( {\dfrac{{44}}{{53}} + \dfrac{9}{{53}}} \right) + \dfrac{{ - 16}}{7}\)

    \(M = 1 + 1 + \dfrac{{ - 16}}{7}\)

    \(M = 2 + \dfrac{{ - 16}}{7}\)

    \(M = \dfrac{{ - 2}}{7}\)

     \(N = \dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 1}}{5} + \dfrac{{ - 5}}{7} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 3}}{{35}} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{{41}}\)

    \(N = \left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{3}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 1}}{5} + \dfrac{{ - 5}}{7} + \dfrac{{ - 3}}{{35}}} \right) + \dfrac{1}{{41}}\)

    \(N = \dfrac{{3 + 1 + 2}}{6} + \dfrac{{\left( { - 7} \right) + \left( { - 25} \right) + \left( { - 3} \right)}}{{35}} + \dfrac{1}{{41}}\)

    \(N = 1 + \left( { - 1} \right) + \dfrac{1}{{41}}\)

    \(N = \dfrac{1}{{41}}\)

    Câu 5 :

    Tìm \(x \in Z\) biết \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\).

    • A.

      \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\) 

    • B.

      \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

    • C.

      \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)

    • D.

      \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tính các tổng đã cho ở mỗi vế rồi suy ra \(x\) dựa vào quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu số dương, phân số nào lớn hơn thì có tử số lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\)

    \(\dfrac{{ - 1}}{{24}} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{5}{{24}}\)

    \( - 1 \le x \le 5\)

    \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

    Câu 6 :

    Tìm tập hợp các số nguyên \(n\) để \(\dfrac{{n - 8}}{{n + 1}} + \dfrac{{n + 3}}{{n + 1}}\) là một số nguyên

    • A.

      \(n \in \left\{ {1; - 1;7; - 7} \right\}\) 

    • B.

      \(n \in \left\{ {0;6} \right\}\)

    • C.

      \(n \in \left\{ {0; - 2;6; - 8} \right\}\)

    • D.

      \(n \in \left\{ { - 2;6; - 8} \right\}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Rút gọn biểu thức bài cho rồi chia tách về dạng \(a \pm \dfrac{b}{{n + 1}}\) với \(a,b \in Z\)

    - Để giá trị biểu thức là một số nguyên thì \(n + 1 \in Ư\left( b \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{{n - 8}}{{n + 1}} + \dfrac{{n + 3}}{{n + 1}}\) \( = \dfrac{{n - 8 + n + 3}}{{n + 1}}\) \( = \dfrac{{2n - 5}}{{n + 1}}\) \( = \dfrac{{\left( {2n + 2} \right) - 7}}{{n + 1}}\) \( = \dfrac{{2\left( {n + 1} \right) - 7}}{{n + 1}}\) \( = \dfrac{{2\left( {n + 1} \right)}}{{n + 1}} - \dfrac{7}{{n + 1}}\) \( = 2 - \dfrac{7}{{n + 1}}\)

    Yêu cầu bài toán thỏa mãn nếu \(\dfrac{7}{{n + 1}} \in Z\) hay \(n + 1 \in Ư\left( 7 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 7} \right\}\)

    Ta có bảng:

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 Cánh diều 0 1

    Vậy \(n \in \left\{ {0; - 2;6; - 8} \right\}\)

    Câu 7 :

    Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi $A$ chảy một mình thì sau \(6\) giờ sẽ đầy bể, vòi $B$ chảy một mình thì mất \(3\) giờ đầy bể, vòi $C$ thì mất $2$ giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?

    • A.

      $4$ giờ

    • B.

      $3$ giờ

    • C.

      $1$ giờ

    • D.

      $2$ giờ

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính lượng nước mỗi vòi chảy được trong mỗi giờ.

    - Tính lượng nước cả ba vòi chảy được trong \(1\) giờ.

    - Tính số giờ chảy đầy bể của cả ba vòi.

    Chú ý: Đối với các dạng toán bể nước hoặc công việc thì ta thường coi đầy bể là \(1\) hoặc công việc hoàn thành là \(1\)

    Lời giải chi tiết :

    Một giờ vòi \(A\) chảy được là: \(1:6 = \dfrac{1}{6}\) (bể)

    Một giờ vòi \(B\) chảy được là: \(1:3 = \dfrac{1}{3}\) (bể)

    Một giờ vòi \(C\) chảy được là: \(1:2 = \dfrac{1}{2}\) (bể)

    Một giờ cả ba vòi chảy được là: \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{2} = \dfrac{6}{6} = 1\) (bể)

    Vậy trong \(1\) giờ cả ba vòi chảy được đầy bể.

    Câu 8 :

    Tính tổng \(A = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{12}} + \ldots + \dfrac{1}{{99.100}}\) ta được

    • A.

      $S > \dfrac{3}{5}$ 

    • B.

      \(S < \dfrac{4}{5}\)

    • C.

      \(S > \dfrac{4}{5}\)

    • D.

      Cả A, C đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng \(A\) bằng cách áp dụng công thức \(\dfrac{1}{{n.(n + 1)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + 1}}\)

    - So sánh \(A\) với \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{4}{5}\) rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    \(A = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{12}} + \ldots + \dfrac{1}{{99.100}}\)

    \(A = \dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + ... + \dfrac{1}{{99.100}}\)

    \(A = 1 - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + ... + \dfrac{1}{{99}} - \dfrac{1}{{100}}\)

    \(A = 1 - \dfrac{1}{{100}} = \dfrac{{99}}{{100}}\)

    So sánh \(A\) với \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{4}{5}\)

    Ta có: \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{60}}{{100}};\dfrac{4}{5} = \dfrac{{80}}{{100}}\)

    \( \Rightarrow \dfrac{{60}}{{100}} < \dfrac{{80}}{{100}} < \dfrac{{99}}{{100}}\) \( \Rightarrow A > \dfrac{4}{5} > \dfrac{3}{5}\)

    Câu 9 :

    Cho \(S = \dfrac{1}{{21}} + \dfrac{1}{{22}} + \dfrac{1}{{23}} + ... + \dfrac{1}{{35}}\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(S > \dfrac{1}{2}\)

    • B.

      \(S < 0\)

    • C.

      \(S = \dfrac{1}{2}\)

    • D.

      \(S = 2\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Ta chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm 5 số hạng. Sau đó đánh giá để kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    \(S = \dfrac{1}{{21}} + \dfrac{1}{{22}} + \dfrac{1}{{23}} + ... + \dfrac{1}{{35}}\)

    \(S = \left( {\dfrac{1}{{21}} + ... + \dfrac{1}{{25}}} \right) + \left( {\dfrac{1}{{26}} + ... + \dfrac{1}{{30}}} \right) + \left( {\dfrac{1}{{31}} + ... + \dfrac{1}{{35}}} \right)\)

    \(S > \left( {\dfrac{1}{{25}} + ... + \dfrac{1}{{25}}} \right) + \left( {\dfrac{1}{{30}} + ... + \dfrac{1}{{30}}} \right) + \left( {\dfrac{1}{{35}} + ... + \dfrac{1}{{35}}} \right)\)

    \(S > \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{7} = \dfrac{{107}}{{210}} > \dfrac{1}{2}\)

    Vậy \(S > \dfrac{1}{2}\).

    Câu 10 :

    Có bao nhiêu cặp số \(a;b \in Z\) thỏa mãn \(\dfrac{a}{5} + \dfrac{1}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{b}\)?

    • A.

      \(0\)

    • B.

      Không tồn tại \((a;b)\)

    • C.

      \(4\)

    • D.

      \(10\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Ta quy đồng phân số để tìm a, b.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\dfrac{a}{5} + \dfrac{1}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{b}\\\dfrac{{2{\rm{a}}}}{{10}} + \dfrac{1}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{b}\\\dfrac{{2{\rm{a}} + 1}}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{b}\\\left( {2{\rm{a}} + 1} \right).b = - 10\end{array}\)

    \(2{\rm{a}} + 1\) là số lẻ; \(2{\rm{a}} + 1\) là ước của \( - 10\)

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 Cánh diều 0 2

    Vậy có \(4\) cặp số \((a;b)\) thỏa mãn bài toán.

    Câu 11 :

    Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?

    • A.

      $\dfrac{{ - 2}}{3};\dfrac{3}{2}$

    • B.

      $\dfrac{{ - 12}}{{13}};\dfrac{{13}}{{ - 12}}$

    • C.

      \(\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{ - 4}}{3}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{{ - a}}{b}\) (hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}};\; - \dfrac{a}{b}\))

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: Số đối của \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) là \(\dfrac{2}{3}\) chứ không phải \(\dfrac{3}{2}\) nên A sai.

    Đáp án B: Số đối của \(\dfrac{{ - 12}}{{13}}\) là \(\dfrac{{12}}{{13}}\) chứ không phải \(\dfrac{{13}}{{ - 12}}\) nên B sai.

    Đáp án C: Số đối của \(\dfrac{1}{2}\) là \( - \dfrac{1}{2}\) nên C đúng.

    Đáp án D: Số đối của \(\dfrac{3}{4}\) là \(\dfrac{{ - 3}}{4}\) hoặc \(\dfrac{3}{{ - 4}}\) hoặc \( - \dfrac{3}{4}\) chứ không phải \(\dfrac{{ - 4}}{3}\) nên D sai.

    Câu 12 :

    Tìm \(x\) biết \(x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\)

    • A.

      $\dfrac{9}{{14}}$ 

    • B.

      \(\dfrac{1}{{14}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{11}}{{14}}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Tìm \(x\) bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

    + Sau đó sử dụng qui tắc trừ hai phân số để tính toán.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\\x = \dfrac{5}{7} - \dfrac{1}{{14}}\\x = \dfrac{9}{{14}}\end{array}\)

    Câu 13 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{{26}}$

    • B.

      \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{6}\)

    • C.

      \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{13}}{{20}}\)

    • D.

      \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{5}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: \(\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{8}{{26}} - \dfrac{{13}}{{26}} = \dfrac{{ - 5}}{{26}} \ne \dfrac{5}{{26}}\) nên A sai.

    Đáp án B: \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{6} - \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{6} \ne \dfrac{5}{6}\) nên B sai.

    Đáp án C: \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{4}{{20}} = \dfrac{{13}}{{20}}\) nên C đúng.

    Đáp án D: \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{3} = 0 \ne \dfrac{1}{5}\) nên D sai.

    Câu 14 :

    Tính \(\dfrac{4}{{15}} - \dfrac{2}{{65}} - \dfrac{4}{{39}}\) ta được

    • A.

      $\dfrac{1}{{39}}$ 

    • B.

      \(\dfrac{2}{{15}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 2}}{{65}}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{{15}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Trong biểu thức chỉ chứa phép cộng và phép trừ nên ta tính lần lượt từ trái qua phải.

    +) Quy đồng mẫu các phân số sau đó cộng tử với tử, mẫu giữ nguyên.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\dfrac{4}{{15}} - \dfrac{2}{{65}} - \dfrac{4}{{39}}\\ = \dfrac{{52}}{{195}} - \dfrac{6}{{195}} - \dfrac{{20}}{{195}}\\ = \dfrac{{52 - 6 - 20}}{{195}}\\ = \dfrac{{26}}{{195}} = \dfrac{2}{{15}}\end{array}\)

    Câu 15 :

    Tính hợp lý \(B = \dfrac{{31}}{{23}} - \left( {\dfrac{7}{{30}} + \dfrac{8}{{23}}} \right)\) ta được

    • A.

      $\dfrac{{23}}{{30}}$ 

    • B.

      \(\dfrac{7}{{30}}\)

    • C.

      \( - \dfrac{7}{{30}}\)

    • D.

      \( - \dfrac{{23}}{{30}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Phá dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp để được tổng hoặc hiệu là các số nguyên rồi tính giá tri biểu thức.

    Chú ý quy tắc phá ngoặc đằng trước có dấu \('' - ''\) thì phải đổi dấu.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}B = \dfrac{{31}}{{23}} - \left( {\dfrac{7}{{30}} + \dfrac{8}{{23}}} \right)\\B = \dfrac{{31}}{{23}} - \dfrac{7}{{30}} - \dfrac{8}{{23}}\\B = \left( {\dfrac{{31}}{{23}} - \dfrac{8}{{23}}} \right) - \dfrac{7}{{30}}\\B = 1 - \dfrac{7}{{30}}\\B = \dfrac{{23}}{{30}}\end{array}\)

    Câu 16 :

    Cho \(M = \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{{12}}{{67}} + \dfrac{{13}}{{41}}} \right) - \left( {\dfrac{{79}}{{67}} - \dfrac{{28}}{{41}}} \right)\) và \(N = \dfrac{{38}}{{45}} - \left( {\dfrac{8}{{45}} - \dfrac{{17}}{{51}} - \dfrac{3}{{11}}} \right)\) . Chọn câu đúng.

    • A.

      $M = N$ 

    • B.

      \(N < 1 < M\)

    • C.

      \(1 < M < N\)

    • D.

      \(M < 1 < N\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Phá ngoặc rồi nhóm các số hạng có tổng hoặc hiệu là một số nguyên rồi thực hiện tính giá trị các biểu thức \(M,N\) và kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}M = \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{{12}}{{67}} + \dfrac{{13}}{{41}}} \right) - \left( {\dfrac{{79}}{{67}} - \dfrac{{28}}{{41}}} \right)\\M = \dfrac{1}{3} + \dfrac{{12}}{{67}} + \dfrac{{13}}{{41}} - \dfrac{{79}}{{67}} + \dfrac{{28}}{{41}}\\M = \dfrac{1}{3} + \left( {\dfrac{{12}}{{67}} - \dfrac{{79}}{{67}}} \right) + \left( {\dfrac{{13}}{{41}} + \dfrac{{28}}{{41}}} \right)\\M = \dfrac{1}{3} + \left( { - 1} \right) + 1\\M = \dfrac{1}{3}\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}N = \dfrac{{38}}{{45}} - \left( {\dfrac{8}{{45}} - \dfrac{{17}}{{51}} - \dfrac{3}{{11}}} \right)\\N = \dfrac{{38}}{{45}} - \dfrac{8}{{45}} + \dfrac{{17}}{{51}} + \dfrac{3}{{11}}\\N = \left( {\dfrac{{38}}{{45}} - \dfrac{8}{{45}}} \right) + \dfrac{{17}}{{51}} + \dfrac{3}{{11}}\\N = \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{3}{{11}}\\N = 1 + \dfrac{3}{{11}}\\N = \dfrac{{14}}{{11}}\end{array}\)

    Vì \(\dfrac{1}{3} < 1 < \dfrac{{14}}{{11}}\) nên \(M < 1 < N\)

    Câu 17 :

    Tìm \(x\) sao cho \(x - \dfrac{{ - 7}}{{12}} = \dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{1}{9}\).

    • A.

      $ - \dfrac{1}{4}$ 

    • B.

      \(\dfrac{{17}}{{12}}\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{4}\)

    • D.

      \( - \dfrac{{17}}{{12}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để tìm \(x\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}x - \dfrac{{ - 7}}{{12}} = \dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{1}{9}\\x - \dfrac{{ - 7}}{{12}} = \dfrac{5}{6}\\x = \dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{{12}}\\x = \dfrac{1}{4}\end{array}\)

    Câu 18 :

    Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - 5}}{{14}} - \dfrac{{37}}{{14}} \le x \le \dfrac{{31}}{{73}} - \dfrac{{31313131}}{{73737373}}\) ?

    • A.

      $3$ 

    • B.

      \(5\)

    • C.

      \(4\)

    • D.

      \(1\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính hai vế (rút gọn nếu thể) và tìm \(x\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{ - 5}}{{14}} - \dfrac{{37}}{{14}} \le x \le \dfrac{{31}}{{73}} - \dfrac{{313131}}{{737373}}\)

    \(\dfrac{{ - 5}}{{14}} + \dfrac{{ - 37}}{{14}} \le x \le \dfrac{{31}}{{73}} - \dfrac{{313131:10101}}{{737373:10101}}\)

    \(\dfrac{{ - 42}}{{14}} \le x \le \dfrac{{31}}{{73}} - \dfrac{{31}}{{73}}\)

    \( - 3 \le x \le 0\)

    \(x \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)

    Vậy có \(4\) giá trị của \(x\) thỏa mãn bài toán.

    Câu 19 :

    Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi thứ nhất chảy riêng trong \(10\) giờ đầy bể, vòi thứ hai chảy riêng trong \(8\) giờ đầy bể. Vòi thứ ba tháo nước ra sau \(5\) giờ thì bể cạn. Nếu bể đang cạn, ta mở cả ba vòi thì sau \(1\) giờ chảy được bao nhiêu phần bể?

    • A.

      $\dfrac{{17}}{{40}}$ 

    • B.

      \(\dfrac{1}{{40}}\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{{13}}\)

    • D.

      \(1\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tìm số phần bể mỗi vòi \(1,2\) chảy được trong \(1\) giờ và số phần bể vòi \(3\) tháo ra.

    - Tính số phần bể chảy được trong \(1\) giờ khi mở cả \(3\) vòi.

    Lời giải chi tiết :

    Trong \(1\) giờ, vòi thứ nhất chảy được là: \(1:10 = \dfrac{1}{{10}}\) (bể)

    Trong \(1\) giờ, vòi thứ hai chảy được là: \(1:8 = \dfrac{1}{8}\) (bể)

    Trong \(1\) giờ, vòi thứ ba tháo được là: \(1:5 = \dfrac{1}{5}\) (bể)

    Sau \(1\) giờ, lượng nước trong bể có là:

    \(\dfrac{1}{{10}} + \dfrac{1}{8} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{1}{{40}}\) (bể)

    Câu 20 :

    Cho \(x\) là số thỏa mãn \(x + \dfrac{4}{{5.9}} + \dfrac{4}{{9.13}} + \dfrac{4}{{13.17}} + ... + \dfrac{4}{{41.45}} = \dfrac{{ - 37}}{{45}}\) . Chọn kết luận đúng:

    • A.

      $x$ nguyên âm 

    • B.

      \(x = 0\)

    • C.

      \(x\) nguyên dương

    • D.

      \(x\) là phân số dương

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng công thức \(\dfrac{a}{{n\left( {n + a} \right)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + a}}\) để rút gọn tổng ở vế trái

    - Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm \(x\)

    Lời giải chi tiết :

    \(x + \dfrac{4}{{5.9}} + \dfrac{4}{{9.13}} + \dfrac{4}{{13.17}} + ... + \dfrac{4}{{41.45}} = \dfrac{{ - 37}}{{45}}\)

    \(x + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{9} + \dfrac{1}{9} - \dfrac{1}{{13}} + ... + \dfrac{1}{{41}} - \dfrac{1}{{45}} = - \dfrac{{37}}{{45}}\)

    \(x + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{{45}} = - \dfrac{{37}}{{45}}\)

    \(x + \dfrac{8}{{45}} = - \dfrac{{37}}{{45}}\)

    \(x = - \dfrac{{37}}{{45}} - \dfrac{8}{{45}}\)

    \(x = - 1\)

    Vì \( - 1\) là số nguyên âm nên đáp án A đúng.

    Câu 21 :

    Cho \(P = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{2002}^2}}} + \dfrac{1}{{{{2003}^2}}}\) . Chọn câu đúng.

    • A.

      $P > 1$ 

    • B.

      \(P > 2\)

    • C.

      \(P < 1\)

    • D.

      \(P < 0\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Đánh giá từng số hạng của biểu thức: \(\dfrac{1}{{{n^2}}} < \dfrac{1}{{\left( {n - 1} \right).n}}\)

    - Sử dụng công thức \(\dfrac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + 1}}\)

    Lời giải chi tiết :

    \(P = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{2002}^2}}} + \dfrac{1}{{{{2003}^2}}}\)

    \( < \dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + ... + \dfrac{1}{{2001.2002}} + \dfrac{1}{{2002.2003}}\)

    \( = \dfrac{1}{1} - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + ... + \dfrac{1}{{2001}} - \dfrac{1}{{2002}} + \dfrac{1}{{2002}} - \dfrac{1}{{2003}}\)

    \( = 1 - \dfrac{1}{{2003}} = \dfrac{{2002}}{{2003}} < 1\)

    Vậy \(P < 1\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính \(\dfrac{{65}}{{91}} + \dfrac{{ - 44}}{{55}}\) ta được kết quả là

      • A.

        $\dfrac{{ - 53}}{{35}}$ 

      • B.

        \(\dfrac{{51}}{{35}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 3}}{{35}}\)

      • D.

        \(\dfrac{3}{{35}}\)

      Câu 2 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} > 1$ 

      • B.

        $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{13}}{6}$

      • C.

        $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{35}}{{68}}$

      • D.

        $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = 1$

      Câu 3 :

      Tìm \(x\) biết \(x = \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{9}{{20}}.\)

      • A.

        \(\dfrac{{12}}{{33}}\) 

      • B.

        \(\dfrac{{177}}{{260}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{187}}{{260}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{177}}{{26}}\)

      Câu 4 :

      Cho \(M = \left( {\dfrac{{21}}{{31}} + \dfrac{{ - 16}}{7}} \right) + \left( {\dfrac{{44}}{{53}} + \dfrac{{10}}{{31}}} \right) + \dfrac{9}{{53}}\) và \(N = \dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 1}}{5} + \dfrac{{ - 5}}{7} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 3}}{{35}} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{{41}}\). Chọn câu đúng.

      • A.

        $M = \dfrac{2}{7};N = \dfrac{1}{{41}}$

      • B.

        $M = 0;N = \dfrac{1}{{41}}$

      • C.

        \(M = \dfrac{{ - 16}}{7};N = \dfrac{{83}}{{41}}\)

      • D.

        $M = - \dfrac{2}{7};N = \dfrac{1}{{41}}$

      Câu 5 :

      Tìm \(x \in Z\) biết \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\).

      • A.

        \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\) 

      • B.

        \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

      • C.

        \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)

      • D.

        \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)

      Câu 6 :

      Tìm tập hợp các số nguyên \(n\) để \(\dfrac{{n - 8}}{{n + 1}} + \dfrac{{n + 3}}{{n + 1}}\) là một số nguyên

      • A.

        \(n \in \left\{ {1; - 1;7; - 7} \right\}\) 

      • B.

        \(n \in \left\{ {0;6} \right\}\)

      • C.

        \(n \in \left\{ {0; - 2;6; - 8} \right\}\)

      • D.

        \(n \in \left\{ { - 2;6; - 8} \right\}\)

      Câu 7 :

      Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi $A$ chảy một mình thì sau \(6\) giờ sẽ đầy bể, vòi $B$ chảy một mình thì mất \(3\) giờ đầy bể, vòi $C$ thì mất $2$ giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?

      • A.

        $4$ giờ

      • B.

        $3$ giờ

      • C.

        $1$ giờ

      • D.

        $2$ giờ

      Câu 8 :

      Tính tổng \(A = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{12}} + \ldots + \dfrac{1}{{99.100}}\) ta được

      • A.

        $S > \dfrac{3}{5}$ 

      • B.

        \(S < \dfrac{4}{5}\)

      • C.

        \(S > \dfrac{4}{5}\)

      • D.

        Cả A, C đều đúng

      Câu 9 :

      Cho \(S = \dfrac{1}{{21}} + \dfrac{1}{{22}} + \dfrac{1}{{23}} + ... + \dfrac{1}{{35}}\). Chọn câu đúng.

      • A.

        \(S > \dfrac{1}{2}\)

      • B.

        \(S < 0\)

      • C.

        \(S = \dfrac{1}{2}\)

      • D.

        \(S = 2\)

      Câu 10 :

      Có bao nhiêu cặp số \(a;b \in Z\) thỏa mãn \(\dfrac{a}{5} + \dfrac{1}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{b}\)?

      • A.

        \(0\)

      • B.

        Không tồn tại \((a;b)\)

      • C.

        \(4\)

      • D.

        \(10\)

      Câu 11 :

      Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?

      • A.

        $\dfrac{{ - 2}}{3};\dfrac{3}{2}$

      • B.

        $\dfrac{{ - 12}}{{13}};\dfrac{{13}}{{ - 12}}$

      • C.

        \(\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}\)

      • D.

        \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{ - 4}}{3}\)

      Câu 12 :

      Tìm \(x\) biết \(x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\)

      • A.

        $\dfrac{9}{{14}}$ 

      • B.

        \(\dfrac{1}{{14}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{11}}{{14}}\)

      • D.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      Câu 13 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{{26}}$

      • B.

        \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{6}\)

      • C.

        \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{13}}{{20}}\)

      • D.

        \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{5}\)

      Câu 14 :

      Tính \(\dfrac{4}{{15}} - \dfrac{2}{{65}} - \dfrac{4}{{39}}\) ta được

      • A.

        $\dfrac{1}{{39}}$ 

      • B.

        \(\dfrac{2}{{15}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 2}}{{65}}\)

      • D.

        \(\dfrac{1}{{15}}\)

      Câu 15 :

      Tính hợp lý \(B = \dfrac{{31}}{{23}} - \left( {\dfrac{7}{{30}} + \dfrac{8}{{23}}} \right)\) ta được

      • A.

        $\dfrac{{23}}{{30}}$ 

      • B.

        \(\dfrac{7}{{30}}\)

      • C.

        \( - \dfrac{7}{{30}}\)

      • D.

        \( - \dfrac{{23}}{{30}}\)

      Câu 16 :

      Cho \(M = \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{{12}}{{67}} + \dfrac{{13}}{{41}}} \right) - \left( {\dfrac{{79}}{{67}} - \dfrac{{28}}{{41}}} \right)\) và \(N = \dfrac{{38}}{{45}} - \left( {\dfrac{8}{{45}} - \dfrac{{17}}{{51}} - \dfrac{3}{{11}}} \right)\) . Chọn câu đúng.

      • A.

        $M = N$ 

      • B.

        \(N < 1 < M\)

      • C.

        \(1 < M < N\)

      • D.

        \(M < 1 < N\)

      Câu 17 :

      Tìm \(x\) sao cho \(x - \dfrac{{ - 7}}{{12}} = \dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{1}{9}\).

      • A.

        $ - \dfrac{1}{4}$ 

      • B.

        \(\dfrac{{17}}{{12}}\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{4}\)

      • D.

        \( - \dfrac{{17}}{{12}}\)

      Câu 18 :

      Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - 5}}{{14}} - \dfrac{{37}}{{14}} \le x \le \dfrac{{31}}{{73}} - \dfrac{{31313131}}{{73737373}}\) ?

      • A.

        $3$ 

      • B.

        \(5\)

      • C.

        \(4\)

      • D.

        \(1\)

      Câu 19 :

      Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi thứ nhất chảy riêng trong \(10\) giờ đầy bể, vòi thứ hai chảy riêng trong \(8\) giờ đầy bể. Vòi thứ ba tháo nước ra sau \(5\) giờ thì bể cạn. Nếu bể đang cạn, ta mở cả ba vòi thì sau \(1\) giờ chảy được bao nhiêu phần bể?

      • A.

        $\dfrac{{17}}{{40}}$ 

      • B.

        \(\dfrac{1}{{40}}\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{{13}}\)

      • D.

        \(1\)

      Câu 20 :

      Cho \(x\) là số thỏa mãn \(x + \dfrac{4}{{5.9}} + \dfrac{4}{{9.13}} + \dfrac{4}{{13.17}} + ... + \dfrac{4}{{41.45}} = \dfrac{{ - 37}}{{45}}\) . Chọn kết luận đúng:

      • A.

        $x$ nguyên âm 

      • B.

        \(x = 0\)

      • C.

        \(x\) nguyên dương

      • D.

        \(x\) là phân số dương

      Câu 21 :

      Cho \(P = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{2002}^2}}} + \dfrac{1}{{{{2003}^2}}}\) . Chọn câu đúng.

      • A.

        $P > 1$ 

      • B.

        \(P > 2\)

      • C.

        \(P < 1\)

      • D.

        \(P < 0\)

      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính \(\dfrac{{65}}{{91}} + \dfrac{{ - 44}}{{55}}\) ta được kết quả là

      • A.

        $\dfrac{{ - 53}}{{35}}$ 

      • B.

        \(\dfrac{{51}}{{35}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 3}}{{35}}\)

      • D.

        \(\dfrac{3}{{35}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Rút gọn các phân số đến tối giản (nếu có thể)Bước 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau khi rút gọn Bước 3: Thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng tử số với tử số, giữ nguyên mẫu số

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{{65}}{{91}} + \dfrac{{ - 44}}{{55}} = \dfrac{5}{7} + \dfrac{{ - 4}}{5}\)\( = \dfrac{{25}}{{35}} + \dfrac{{ - 28}}{{35}} = \dfrac{{ - 3}}{{35}}\)

      Câu 2 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} > 1$ 

      • B.

        $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{13}}{6}$

      • C.

        $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{35}}{{68}}$

      • D.

        $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = 1$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án và kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{6} + \dfrac{4}{6} = \dfrac{{13}}{6} > 1$ nên A đúng

      Đáp án B: $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{6} + \dfrac{4}{6} = \dfrac{{13}}{6}$ nên B đúng.

      Đáp án C: $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{51}}{{68}} + \dfrac{{ - 16}}{{68}} = \dfrac{{35}}{{68}}$ nên C đúng.

      Đáp án D: $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = \dfrac{4}{{12}} + \dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{11}}{{12}} < 1$ nên D sai.

      Câu 3 :

      Tìm \(x\) biết \(x = \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{9}{{20}}.\)

      • A.

        \(\dfrac{{12}}{{33}}\) 

      • B.

        \(\dfrac{{177}}{{260}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{187}}{{260}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{177}}{{26}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số Bước 2: Thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{3}{{13}} + \dfrac{9}{{20}} = \dfrac{{60}}{{260}} + \dfrac{{117}}{{260}} = \dfrac{{177}}{{260}}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{177}}{{260}}\)

      Câu 4 :

      Cho \(M = \left( {\dfrac{{21}}{{31}} + \dfrac{{ - 16}}{7}} \right) + \left( {\dfrac{{44}}{{53}} + \dfrac{{10}}{{31}}} \right) + \dfrac{9}{{53}}\) và \(N = \dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 1}}{5} + \dfrac{{ - 5}}{7} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 3}}{{35}} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{{41}}\). Chọn câu đúng.

      • A.

        $M = \dfrac{2}{7};N = \dfrac{1}{{41}}$

      • B.

        $M = 0;N = \dfrac{1}{{41}}$

      • C.

        \(M = \dfrac{{ - 16}}{7};N = \dfrac{{83}}{{41}}\)

      • D.

        $M = - \dfrac{2}{7};N = \dfrac{1}{{41}}$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng phân số, gộp các cặp phân số có tổng bằng $0$ hoặc bằng $1$ lại thành từng nhóm.

      Lời giải chi tiết :

      \(M = \left( {\dfrac{{21}}{{31}} + \dfrac{{ - 16}}{7}} \right) + \left( {\dfrac{{44}}{{53}} + \dfrac{{10}}{{31}}} \right) + \dfrac{9}{{53}}\)

      \(M = \dfrac{{21}}{{31}} + \dfrac{{ - 16}}{7} + \dfrac{{44}}{{53}} + \dfrac{{10}}{{31}} + \dfrac{9}{{53}}\)

      \(M = \left( {\dfrac{{21}}{{31}} + \dfrac{{10}}{{31}}} \right) + \left( {\dfrac{{44}}{{53}} + \dfrac{9}{{53}}} \right) + \dfrac{{ - 16}}{7}\)

      \(M = 1 + 1 + \dfrac{{ - 16}}{7}\)

      \(M = 2 + \dfrac{{ - 16}}{7}\)

      \(M = \dfrac{{ - 2}}{7}\)

       \(N = \dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 1}}{5} + \dfrac{{ - 5}}{7} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 3}}{{35}} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{{41}}\)

      \(N = \left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{3}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 1}}{5} + \dfrac{{ - 5}}{7} + \dfrac{{ - 3}}{{35}}} \right) + \dfrac{1}{{41}}\)

      \(N = \dfrac{{3 + 1 + 2}}{6} + \dfrac{{\left( { - 7} \right) + \left( { - 25} \right) + \left( { - 3} \right)}}{{35}} + \dfrac{1}{{41}}\)

      \(N = 1 + \left( { - 1} \right) + \dfrac{1}{{41}}\)

      \(N = \dfrac{1}{{41}}\)

      Câu 5 :

      Tìm \(x \in Z\) biết \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\).

      • A.

        \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\) 

      • B.

        \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

      • C.

        \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)

      • D.

        \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tính các tổng đã cho ở mỗi vế rồi suy ra \(x\) dựa vào quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu số dương, phân số nào lớn hơn thì có tử số lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\)

      \(\dfrac{{ - 1}}{{24}} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{5}{{24}}\)

      \( - 1 \le x \le 5\)

      \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

      Câu 6 :

      Tìm tập hợp các số nguyên \(n\) để \(\dfrac{{n - 8}}{{n + 1}} + \dfrac{{n + 3}}{{n + 1}}\) là một số nguyên

      • A.

        \(n \in \left\{ {1; - 1;7; - 7} \right\}\) 

      • B.

        \(n \in \left\{ {0;6} \right\}\)

      • C.

        \(n \in \left\{ {0; - 2;6; - 8} \right\}\)

      • D.

        \(n \in \left\{ { - 2;6; - 8} \right\}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Rút gọn biểu thức bài cho rồi chia tách về dạng \(a \pm \dfrac{b}{{n + 1}}\) với \(a,b \in Z\)

      - Để giá trị biểu thức là một số nguyên thì \(n + 1 \in Ư\left( b \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{{n - 8}}{{n + 1}} + \dfrac{{n + 3}}{{n + 1}}\) \( = \dfrac{{n - 8 + n + 3}}{{n + 1}}\) \( = \dfrac{{2n - 5}}{{n + 1}}\) \( = \dfrac{{\left( {2n + 2} \right) - 7}}{{n + 1}}\) \( = \dfrac{{2\left( {n + 1} \right) - 7}}{{n + 1}}\) \( = \dfrac{{2\left( {n + 1} \right)}}{{n + 1}} - \dfrac{7}{{n + 1}}\) \( = 2 - \dfrac{7}{{n + 1}}\)

      Yêu cầu bài toán thỏa mãn nếu \(\dfrac{7}{{n + 1}} \in Z\) hay \(n + 1 \in Ư\left( 7 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 7} \right\}\)

      Ta có bảng:

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 Cánh diều 0 1

      Vậy \(n \in \left\{ {0; - 2;6; - 8} \right\}\)

      Câu 7 :

      Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi $A$ chảy một mình thì sau \(6\) giờ sẽ đầy bể, vòi $B$ chảy một mình thì mất \(3\) giờ đầy bể, vòi $C$ thì mất $2$ giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?

      • A.

        $4$ giờ

      • B.

        $3$ giờ

      • C.

        $1$ giờ

      • D.

        $2$ giờ

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tính lượng nước mỗi vòi chảy được trong mỗi giờ.

      - Tính lượng nước cả ba vòi chảy được trong \(1\) giờ.

      - Tính số giờ chảy đầy bể của cả ba vòi.

      Chú ý: Đối với các dạng toán bể nước hoặc công việc thì ta thường coi đầy bể là \(1\) hoặc công việc hoàn thành là \(1\)

      Lời giải chi tiết :

      Một giờ vòi \(A\) chảy được là: \(1:6 = \dfrac{1}{6}\) (bể)

      Một giờ vòi \(B\) chảy được là: \(1:3 = \dfrac{1}{3}\) (bể)

      Một giờ vòi \(C\) chảy được là: \(1:2 = \dfrac{1}{2}\) (bể)

      Một giờ cả ba vòi chảy được là: \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{2} = \dfrac{6}{6} = 1\) (bể)

      Vậy trong \(1\) giờ cả ba vòi chảy được đầy bể.

      Câu 8 :

      Tính tổng \(A = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{12}} + \ldots + \dfrac{1}{{99.100}}\) ta được

      • A.

        $S > \dfrac{3}{5}$ 

      • B.

        \(S < \dfrac{4}{5}\)

      • C.

        \(S > \dfrac{4}{5}\)

      • D.

        Cả A, C đều đúng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng \(A\) bằng cách áp dụng công thức \(\dfrac{1}{{n.(n + 1)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + 1}}\)

      - So sánh \(A\) với \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{4}{5}\) rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      \(A = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{12}} + \ldots + \dfrac{1}{{99.100}}\)

      \(A = \dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + ... + \dfrac{1}{{99.100}}\)

      \(A = 1 - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + ... + \dfrac{1}{{99}} - \dfrac{1}{{100}}\)

      \(A = 1 - \dfrac{1}{{100}} = \dfrac{{99}}{{100}}\)

      So sánh \(A\) với \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{4}{5}\)

      Ta có: \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{60}}{{100}};\dfrac{4}{5} = \dfrac{{80}}{{100}}\)

      \( \Rightarrow \dfrac{{60}}{{100}} < \dfrac{{80}}{{100}} < \dfrac{{99}}{{100}}\) \( \Rightarrow A > \dfrac{4}{5} > \dfrac{3}{5}\)

      Câu 9 :

      Cho \(S = \dfrac{1}{{21}} + \dfrac{1}{{22}} + \dfrac{1}{{23}} + ... + \dfrac{1}{{35}}\). Chọn câu đúng.

      • A.

        \(S > \dfrac{1}{2}\)

      • B.

        \(S < 0\)

      • C.

        \(S = \dfrac{1}{2}\)

      • D.

        \(S = 2\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Ta chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm 5 số hạng. Sau đó đánh giá để kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      \(S = \dfrac{1}{{21}} + \dfrac{1}{{22}} + \dfrac{1}{{23}} + ... + \dfrac{1}{{35}}\)

      \(S = \left( {\dfrac{1}{{21}} + ... + \dfrac{1}{{25}}} \right) + \left( {\dfrac{1}{{26}} + ... + \dfrac{1}{{30}}} \right) + \left( {\dfrac{1}{{31}} + ... + \dfrac{1}{{35}}} \right)\)

      \(S > \left( {\dfrac{1}{{25}} + ... + \dfrac{1}{{25}}} \right) + \left( {\dfrac{1}{{30}} + ... + \dfrac{1}{{30}}} \right) + \left( {\dfrac{1}{{35}} + ... + \dfrac{1}{{35}}} \right)\)

      \(S > \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{7} = \dfrac{{107}}{{210}} > \dfrac{1}{2}\)

      Vậy \(S > \dfrac{1}{2}\).

      Câu 10 :

      Có bao nhiêu cặp số \(a;b \in Z\) thỏa mãn \(\dfrac{a}{5} + \dfrac{1}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{b}\)?

      • A.

        \(0\)

      • B.

        Không tồn tại \((a;b)\)

      • C.

        \(4\)

      • D.

        \(10\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Ta quy đồng phân số để tìm a, b.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\dfrac{a}{5} + \dfrac{1}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{b}\\\dfrac{{2{\rm{a}}}}{{10}} + \dfrac{1}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{b}\\\dfrac{{2{\rm{a}} + 1}}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{b}\\\left( {2{\rm{a}} + 1} \right).b = - 10\end{array}\)

      \(2{\rm{a}} + 1\) là số lẻ; \(2{\rm{a}} + 1\) là ước của \( - 10\)

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 Cánh diều 0 2

      Vậy có \(4\) cặp số \((a;b)\) thỏa mãn bài toán.

      Câu 11 :

      Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?

      • A.

        $\dfrac{{ - 2}}{3};\dfrac{3}{2}$

      • B.

        $\dfrac{{ - 12}}{{13}};\dfrac{{13}}{{ - 12}}$

      • C.

        \(\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}\)

      • D.

        \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{ - 4}}{3}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{{ - a}}{b}\) (hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}};\; - \dfrac{a}{b}\))

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: Số đối của \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) là \(\dfrac{2}{3}\) chứ không phải \(\dfrac{3}{2}\) nên A sai.

      Đáp án B: Số đối của \(\dfrac{{ - 12}}{{13}}\) là \(\dfrac{{12}}{{13}}\) chứ không phải \(\dfrac{{13}}{{ - 12}}\) nên B sai.

      Đáp án C: Số đối của \(\dfrac{1}{2}\) là \( - \dfrac{1}{2}\) nên C đúng.

      Đáp án D: Số đối của \(\dfrac{3}{4}\) là \(\dfrac{{ - 3}}{4}\) hoặc \(\dfrac{3}{{ - 4}}\) hoặc \( - \dfrac{3}{4}\) chứ không phải \(\dfrac{{ - 4}}{3}\) nên D sai.

      Câu 12 :

      Tìm \(x\) biết \(x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\)

      • A.

        $\dfrac{9}{{14}}$ 

      • B.

        \(\dfrac{1}{{14}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{11}}{{14}}\)

      • D.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Tìm \(x\) bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

      + Sau đó sử dụng qui tắc trừ hai phân số để tính toán.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\\x = \dfrac{5}{7} - \dfrac{1}{{14}}\\x = \dfrac{9}{{14}}\end{array}\)

      Câu 13 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{{26}}$

      • B.

        \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{6}\)

      • C.

        \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{13}}{{20}}\)

      • D.

        \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{5}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: \(\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{8}{{26}} - \dfrac{{13}}{{26}} = \dfrac{{ - 5}}{{26}} \ne \dfrac{5}{{26}}\) nên A sai.

      Đáp án B: \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{6} - \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{6} \ne \dfrac{5}{6}\) nên B sai.

      Đáp án C: \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{4}{{20}} = \dfrac{{13}}{{20}}\) nên C đúng.

      Đáp án D: \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{3} = 0 \ne \dfrac{1}{5}\) nên D sai.

      Câu 14 :

      Tính \(\dfrac{4}{{15}} - \dfrac{2}{{65}} - \dfrac{4}{{39}}\) ta được

      • A.

        $\dfrac{1}{{39}}$ 

      • B.

        \(\dfrac{2}{{15}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 2}}{{65}}\)

      • D.

        \(\dfrac{1}{{15}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Trong biểu thức chỉ chứa phép cộng và phép trừ nên ta tính lần lượt từ trái qua phải.

      +) Quy đồng mẫu các phân số sau đó cộng tử với tử, mẫu giữ nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\dfrac{4}{{15}} - \dfrac{2}{{65}} - \dfrac{4}{{39}}\\ = \dfrac{{52}}{{195}} - \dfrac{6}{{195}} - \dfrac{{20}}{{195}}\\ = \dfrac{{52 - 6 - 20}}{{195}}\\ = \dfrac{{26}}{{195}} = \dfrac{2}{{15}}\end{array}\)

      Câu 15 :

      Tính hợp lý \(B = \dfrac{{31}}{{23}} - \left( {\dfrac{7}{{30}} + \dfrac{8}{{23}}} \right)\) ta được

      • A.

        $\dfrac{{23}}{{30}}$ 

      • B.

        \(\dfrac{7}{{30}}\)

      • C.

        \( - \dfrac{7}{{30}}\)

      • D.

        \( - \dfrac{{23}}{{30}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Phá dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp để được tổng hoặc hiệu là các số nguyên rồi tính giá tri biểu thức.

      Chú ý quy tắc phá ngoặc đằng trước có dấu \('' - ''\) thì phải đổi dấu.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}B = \dfrac{{31}}{{23}} - \left( {\dfrac{7}{{30}} + \dfrac{8}{{23}}} \right)\\B = \dfrac{{31}}{{23}} - \dfrac{7}{{30}} - \dfrac{8}{{23}}\\B = \left( {\dfrac{{31}}{{23}} - \dfrac{8}{{23}}} \right) - \dfrac{7}{{30}}\\B = 1 - \dfrac{7}{{30}}\\B = \dfrac{{23}}{{30}}\end{array}\)

      Câu 16 :

      Cho \(M = \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{{12}}{{67}} + \dfrac{{13}}{{41}}} \right) - \left( {\dfrac{{79}}{{67}} - \dfrac{{28}}{{41}}} \right)\) và \(N = \dfrac{{38}}{{45}} - \left( {\dfrac{8}{{45}} - \dfrac{{17}}{{51}} - \dfrac{3}{{11}}} \right)\) . Chọn câu đúng.

      • A.

        $M = N$ 

      • B.

        \(N < 1 < M\)

      • C.

        \(1 < M < N\)

      • D.

        \(M < 1 < N\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Phá ngoặc rồi nhóm các số hạng có tổng hoặc hiệu là một số nguyên rồi thực hiện tính giá trị các biểu thức \(M,N\) và kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}M = \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{{12}}{{67}} + \dfrac{{13}}{{41}}} \right) - \left( {\dfrac{{79}}{{67}} - \dfrac{{28}}{{41}}} \right)\\M = \dfrac{1}{3} + \dfrac{{12}}{{67}} + \dfrac{{13}}{{41}} - \dfrac{{79}}{{67}} + \dfrac{{28}}{{41}}\\M = \dfrac{1}{3} + \left( {\dfrac{{12}}{{67}} - \dfrac{{79}}{{67}}} \right) + \left( {\dfrac{{13}}{{41}} + \dfrac{{28}}{{41}}} \right)\\M = \dfrac{1}{3} + \left( { - 1} \right) + 1\\M = \dfrac{1}{3}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}N = \dfrac{{38}}{{45}} - \left( {\dfrac{8}{{45}} - \dfrac{{17}}{{51}} - \dfrac{3}{{11}}} \right)\\N = \dfrac{{38}}{{45}} - \dfrac{8}{{45}} + \dfrac{{17}}{{51}} + \dfrac{3}{{11}}\\N = \left( {\dfrac{{38}}{{45}} - \dfrac{8}{{45}}} \right) + \dfrac{{17}}{{51}} + \dfrac{3}{{11}}\\N = \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{3}{{11}}\\N = 1 + \dfrac{3}{{11}}\\N = \dfrac{{14}}{{11}}\end{array}\)

      Vì \(\dfrac{1}{3} < 1 < \dfrac{{14}}{{11}}\) nên \(M < 1 < N\)

      Câu 17 :

      Tìm \(x\) sao cho \(x - \dfrac{{ - 7}}{{12}} = \dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{1}{9}\).

      • A.

        $ - \dfrac{1}{4}$ 

      • B.

        \(\dfrac{{17}}{{12}}\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{4}\)

      • D.

        \( - \dfrac{{17}}{{12}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để tìm \(x\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}x - \dfrac{{ - 7}}{{12}} = \dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{1}{9}\\x - \dfrac{{ - 7}}{{12}} = \dfrac{5}{6}\\x = \dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{{12}}\\x = \dfrac{1}{4}\end{array}\)

      Câu 18 :

      Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - 5}}{{14}} - \dfrac{{37}}{{14}} \le x \le \dfrac{{31}}{{73}} - \dfrac{{31313131}}{{73737373}}\) ?

      • A.

        $3$ 

      • B.

        \(5\)

      • C.

        \(4\)

      • D.

        \(1\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính hai vế (rút gọn nếu thể) và tìm \(x\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{{ - 5}}{{14}} - \dfrac{{37}}{{14}} \le x \le \dfrac{{31}}{{73}} - \dfrac{{313131}}{{737373}}\)

      \(\dfrac{{ - 5}}{{14}} + \dfrac{{ - 37}}{{14}} \le x \le \dfrac{{31}}{{73}} - \dfrac{{313131:10101}}{{737373:10101}}\)

      \(\dfrac{{ - 42}}{{14}} \le x \le \dfrac{{31}}{{73}} - \dfrac{{31}}{{73}}\)

      \( - 3 \le x \le 0\)

      \(x \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)

      Vậy có \(4\) giá trị của \(x\) thỏa mãn bài toán.

      Câu 19 :

      Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi thứ nhất chảy riêng trong \(10\) giờ đầy bể, vòi thứ hai chảy riêng trong \(8\) giờ đầy bể. Vòi thứ ba tháo nước ra sau \(5\) giờ thì bể cạn. Nếu bể đang cạn, ta mở cả ba vòi thì sau \(1\) giờ chảy được bao nhiêu phần bể?

      • A.

        $\dfrac{{17}}{{40}}$ 

      • B.

        \(\dfrac{1}{{40}}\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{{13}}\)

      • D.

        \(1\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm số phần bể mỗi vòi \(1,2\) chảy được trong \(1\) giờ và số phần bể vòi \(3\) tháo ra.

      - Tính số phần bể chảy được trong \(1\) giờ khi mở cả \(3\) vòi.

      Lời giải chi tiết :

      Trong \(1\) giờ, vòi thứ nhất chảy được là: \(1:10 = \dfrac{1}{{10}}\) (bể)

      Trong \(1\) giờ, vòi thứ hai chảy được là: \(1:8 = \dfrac{1}{8}\) (bể)

      Trong \(1\) giờ, vòi thứ ba tháo được là: \(1:5 = \dfrac{1}{5}\) (bể)

      Sau \(1\) giờ, lượng nước trong bể có là:

      \(\dfrac{1}{{10}} + \dfrac{1}{8} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{1}{{40}}\) (bể)

      Câu 20 :

      Cho \(x\) là số thỏa mãn \(x + \dfrac{4}{{5.9}} + \dfrac{4}{{9.13}} + \dfrac{4}{{13.17}} + ... + \dfrac{4}{{41.45}} = \dfrac{{ - 37}}{{45}}\) . Chọn kết luận đúng:

      • A.

        $x$ nguyên âm 

      • B.

        \(x = 0\)

      • C.

        \(x\) nguyên dương

      • D.

        \(x\) là phân số dương

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng công thức \(\dfrac{a}{{n\left( {n + a} \right)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + a}}\) để rút gọn tổng ở vế trái

      - Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm \(x\)

      Lời giải chi tiết :

      \(x + \dfrac{4}{{5.9}} + \dfrac{4}{{9.13}} + \dfrac{4}{{13.17}} + ... + \dfrac{4}{{41.45}} = \dfrac{{ - 37}}{{45}}\)

      \(x + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{9} + \dfrac{1}{9} - \dfrac{1}{{13}} + ... + \dfrac{1}{{41}} - \dfrac{1}{{45}} = - \dfrac{{37}}{{45}}\)

      \(x + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{{45}} = - \dfrac{{37}}{{45}}\)

      \(x + \dfrac{8}{{45}} = - \dfrac{{37}}{{45}}\)

      \(x = - \dfrac{{37}}{{45}} - \dfrac{8}{{45}}\)

      \(x = - 1\)

      Vì \( - 1\) là số nguyên âm nên đáp án A đúng.

      Câu 21 :

      Cho \(P = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{2002}^2}}} + \dfrac{1}{{{{2003}^2}}}\) . Chọn câu đúng.

      • A.

        $P > 1$ 

      • B.

        \(P > 2\)

      • C.

        \(P < 1\)

      • D.

        \(P < 0\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Đánh giá từng số hạng của biểu thức: \(\dfrac{1}{{{n^2}}} < \dfrac{1}{{\left( {n - 1} \right).n}}\)

      - Sử dụng công thức \(\dfrac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + 1}}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(P = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{2002}^2}}} + \dfrac{1}{{{{2003}^2}}}\)

      \( < \dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + ... + \dfrac{1}{{2001.2002}} + \dfrac{1}{{2002.2003}}\)

      \( = \dfrac{1}{1} - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + ... + \dfrac{1}{{2001}} - \dfrac{1}{{2002}} + \dfrac{1}{{2002}} - \dfrac{1}{{2003}}\)

      \( = 1 - \dfrac{1}{{2003}} = \dfrac{{2002}}{{2003}} < 1\)

      Vậy \(P < 1\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ phân số Toán 6 Cánh diều thuộc chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Tổng quan về Phép cộng và Phép trừ Phân số

      Phép cộng và phép trừ phân số là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững các quy tắc và kỹ năng thực hiện các phép toán này là nền tảng để học các kiến thức toán học nâng cao hơn. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các dạng toán thường gặp trong phép cộng và phép trừ phân số, cùng với các ví dụ minh họa và bài tập thực hành.

      Các Dạng Toán Phép Cộng Phân Số

      1. Cộng hai phân số cùng mẫu số: Đây là dạng toán đơn giản nhất, chỉ cần cộng các tử số lại với nhau và giữ nguyên mẫu số. Ví dụ: 1/5 + 2/5 = 3/5
      2. Cộng hai phân số khác mẫu số: Để cộng hai phân số khác mẫu số, ta cần quy đồng mẫu số của chúng trước. Sau khi quy đồng, ta cộng các tử số lại với nhau và giữ nguyên mẫu số chung. Ví dụ: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
      3. Cộng phân số với số nguyên: Để cộng phân số với số nguyên, ta viết số nguyên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. Sau đó, ta quy đồng mẫu số và cộng các tử số lại với nhau. Ví dụ: 2 + 1/3 = 6/3 + 1/3 = 7/3
      4. Cộng hỗn số: Để cộng hỗn số, ta có thể chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép cộng như thông thường. Hoặc ta có thể cộng riêng phần nguyên và phần phân số.

      Các Dạng Toán Phép Trừ Phân Số

      1. Trừ hai phân số cùng mẫu số: Tương tự như phép cộng, ta chỉ cần trừ các tử số lại với nhau và giữ nguyên mẫu số. Ví dụ: 3/7 - 1/7 = 2/7
      2. Trừ hai phân số khác mẫu số: Ta cũng cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép trừ. Ví dụ: 2/3 - 1/4 = 8/12 - 3/12 = 5/12
      3. Trừ phân số với số nguyên: Viết số nguyên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1, quy đồng mẫu số và trừ các tử số. Ví dụ: 5 - 2/5 = 25/5 - 2/5 = 23/5
      4. Trừ hỗn số: Chuyển hỗn số thành phân số hoặc trừ riêng phần nguyên và phần phân số.

      Mẹo Giải Toán Phép Cộng và Phép Trừ Phân Số

      • Quy đồng mẫu số: Đây là bước quan trọng nhất khi cộng hoặc trừ các phân số khác mẫu số. Hãy tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số để quy đồng một cách hiệu quả.
      • Rút gọn phân số: Sau khi thực hiện phép cộng hoặc trừ, hãy kiểm tra xem phân số kết quả có thể rút gọn được hay không. Việc rút gọn phân số giúp cho kết quả trở nên đơn giản và dễ hiểu hơn.
      • Chuyển đổi hỗn số: Khi gặp hỗn số, hãy chuyển đổi chúng thành phân số để thực hiện các phép toán một cách dễ dàng.

      Bài Tập Thực Hành

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng, hãy cùng làm một số bài tập sau:

      1. 1/4 + 2/4 = ?
      2. 3/5 - 1/5 = ?
      3. 1/2 + 1/3 = ?
      4. 2/3 - 1/4 = ?
      5. 3 + 1/2 = ?
      6. 5 - 2/3 = ?

      Ứng Dụng của Phép Cộng và Phép Trừ Phân Số

      Phép cộng và phép trừ phân số có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

      • Tính tổng lượng nguyên liệu khi nấu ăn.
      • Chia sẻ một chiếc bánh cho nhiều người.
      • Tính toán diện tích hoặc thể tích của các hình học.

      Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài toán về phép cộng và phép trừ phân số. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra Toán 6!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6