1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều - Nền tảng kiến thức vững chắc

Bài 4: Tia trong chương trình Toán 6 Cánh diều là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng hình học cơ bản. Nắm vững khái niệm về tia, đoạn thẳng, và mối quan hệ giữa chúng là điều kiện cần thiết để giải quyết các bài toán phức tạp hơn về sau.

montoan.com.vn cung cấp bộ trắc nghiệm được thiết kế tỉ mỉ, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức về tia.

Đề bài

    Câu 1 :

    Kể tên các tia trong hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 1
    • A.

      \(Ox\)

    • B.

      \(Ox,Oy,Oz,Ot\)

    • C.

      \(Ox,Oy,Oz\)

    • D.

      \(xO,yO,zO,tO\)

    Câu 2 :

    Cho $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng.

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 2
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 3
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 4
    • D.
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 5
    Câu 3 :

    Cho tia $AB,$ lấy $M$ thuộc tia $AB.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(M\) và \(A\) nằm cùng phía so với \(B\)

    • B.

      \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\)

    • C.

      \(A\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(M\)

    • D.

      \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\)

    Câu 4 :

    Cho hai tia đối nhau $MA$ và $MB,$ $X$ là $1$ điểm thuộc tia $MA.$ Trong $3$ điểm $X,{\rm{ }}M,{\rm{ }}B$ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

    • A.

      chưa kết luận được

    • B.

      \(X\)

    • C.

      \(B\)

    • D.

      \(M\)

    Câu 5 :

    Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu tia

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 6
    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(0\)

    • C.

      \(4\)

    • D.

      \(1\)

    Câu 6 :

    Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

    + Vẽ hai tia phân biệt $Ox$ và \(Oy\) chung gốc nhưng không đối nhau, không trùng nhau

    + Vẽ đường thẳng \(aa'\) cắt hai tia \(Ox;\,Oy\) theo thứ tự tại \(A\) và \(B\)(khác \(O\))

    + Vẽ điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A;B\) sau đó vẽ tia \(Oz\) đi qua \(C\)

    Có bao nhiêu tia phân biệt trên hình vẽ thu được.

    • A.

      \(6\)

    • B.

      \(12\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(15\)

    Cho hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 7
    Câu 7

    Một cặp tia đối nhau là:

    • A.

      \(Ut,UV\)

    • B.

      \(Us,Vt\)

    • C.

      \(Vs,Vt\)

    • D.

      \(Vs,Ut\)

    Câu 8

    Kể tên các tia trùng nhau trên hình vẽ

    • A.

      Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

    • B.

      Tia \(Us\) và tia \(Vs\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

    • C.

      Tia \(Ut\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

    • D.

      Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Us\)

    Vẽ đường thẳng $mn.$ Lấy điểm $O$ trên đường thẳng $mn,$ trên tia $Om$ lấy điểm $A,$ trên tia $On$ lấy điểm $B.$

    Câu 9

    Một cặp tia đối nhau gốc $O$ là:

    • A.

      \(OB,AO\)

    • B.

      \(mO,nO\)

    • C.

      \(OA,Om\)

    • D.

      \(OA,On\)

    Câu 10

    Một cặp tia đối nhau gốc $B$ là:

    • A.

      \(Bn,BA\)

    • B.

      \(BO,BA\) 

    • C.

      \(Bm,BA\)

    • D.

      \(OB,Bn\)

    Câu 11

    Có bao nhiêu cặp tia trùng nhau gốc \(O?\)

    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(4\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(0\)

    Câu 12

    Trong ba điểm \(O;A;B\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

    • A.

      \(A\)

    • B.

      \(O\)

    • C.

      \(B\)

    • D.

      chưa kết luận được

    Vẽ hai đường thẳng \(xy\) và \(mn\) cắt nhau tại \(O.\)

    Câu 13

    Kể tên các cặp tia đối nhau.

    • A.

      Không có cặp tia đối nhau

    • B.

      Cặp tia \(Ox,On\) và cặp tia \(Om,Oy\)

    • C.

      Cặp tia \(Ox,Oy\) và cặp tia \(Om,On\)

    • D.

      Cặp tia \(Ox,Om\) và cặp tia \(Oy,On\)

    Câu 14

    Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Kể tên các tia trùng nhau.

    • A.

      \(OA,On\) và \(OB,Om\) và \(Ox,Oy\)

    • B.

      \(OA,On\) và \(OB,Om\)

    • C.

      \(OA,On\) và \(Ox,Oy\)

    • D.

      \(OA,OB\) và \(OB,Om\)

    Câu 15

    Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Lấy điểm $C$ sao cho điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(C.\) Khi đó điểm \(C\) thuộc tia nào?

    • A.

      \(Ox,Oy\)

    • B.

      \(Oy,OA\)

    • C.

      \(Om,OA\)

    • D.

      \(On,OA\)

    Cho hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 8
    Câu 16

    Tia nào trùng với tia $Ay$?

    • A.

      Tia $Ax$

    • B.

      Tia $OB,By$

    • C.

      Tia $BA$

    • D.

      Tia $AO,AB$

    Câu 17

    Hai tia $Ax$ và $By$ có vị trí như thế nào với nhau

    • A.

      Đối nhau

    • B.

      Trùng nhau

    • C.

      Không đối nhau, không trùng nhau

    • D.

      Vừa đối nhau, vừa trùng nhau

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Kể tên các tia trong hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 9
    • A.

      \(Ox\)

    • B.

      \(Ox,Oy,Oz,Ot\)

    • C.

      \(Ox,Oy,Oz\)

    • D.

      \(xO,yO,zO,tO\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa tia:

    - Hình gồm điểm $O$ và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm $O$ được gọi là một tia gốc $O,$ còn gọi là một nửa đường thẳng gốc $O.$

    Lời giải chi tiết :

    Các tia trong hình vẽ là: \(Ox,Oy,Oz,Ot\)

    Câu 2 :

    Cho $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng.

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 10
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 11
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 12
    • D.
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 13

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

    Xét các tia trong hình vẽ ở mỗi đáp án xem chúng trùng nhau hay không và kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Hình A: Hai tia $AB$ và $Ax$ chung gốc $A\;$ Hai tia $AB$ và $Ax$ cùng nằm trên nửa đường thẳng chứa tia $Ax$ Nên hai tia $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau.

    Hình B: Hai tia \(AB,Ax\) đối nhau nên loại.

    Hình C: Hai tia \(AB,Ax\) chỉ có chung mỗi điểm \(A\) nên không trùng nhau.

    Hình D: Hình vẽ tia \(Ax\) chưa đúng.

    Câu 3 :

    Cho tia $AB,$ lấy $M$ thuộc tia $AB.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(M\) và \(A\) nằm cùng phía so với \(B\)

    • B.

      \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\)

    • C.

      \(A\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(M\)

    • D.

      \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Vẽ hình theo hai trường hợp $M$ có thể nằm giữa $A$ và $B$ hoặc $B$ nằm giữa $A$ và $M$ rồi loại đáp án.

    Lời giải chi tiết :

    Vì $M$ thuộc tia $AB$ nên $M$ có thể nằm giữa $A$ và $B$ hoặc $B$ nằm giữa $A$ và $M$ Ta có hình vẽ: 

    Th1:

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 14

    Từ hình vẽ ta thấy đáp án C sai nên loại C.

    Th2:

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 15

    Từ hình vẽ ta thấy đáp án A, D sai nên loại A, D.

    Cả hai hình vẽ đều có \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\) nên B đúng.

    Câu 4 :

    Cho hai tia đối nhau $MA$ và $MB,$ $X$ là $1$ điểm thuộc tia $MA.$ Trong $3$ điểm $X,{\rm{ }}M,{\rm{ }}B$ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

    • A.

      chưa kết luận được

    • B.

      \(X\)

    • C.

      \(B\)

    • D.

      \(M\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Có thể sử dụng phương pháp sau: Nếu $Ax$ và $Ay$ là hai tia đối nhau, mà điểm $M$ thuộc tia $Ax,$ điểm $N$ thuộc tia $Ay$ thì điểm $A$ nằm giữa hai điểm $M$ và $N$

    Lời giải chi tiết :

    Theo đề bài ta có hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 16

    Vì hai tia \(MA,MB\) đối nhau và \(X\) thuộc tia \(MA\) và \(B\) thuộc tia \(MB\) nên điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(B,X\)

    Câu 5 :

    Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu tia

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 17
    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(0\)

    • C.

      \(4\)

    • D.

      \(1\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Liệt kê các tia có trong hình vẽ với chú ý điểm \(O\) thuộc hai đường thẳng \(xy,zt\)

    Lời giải chi tiết :

    Có các tia là $Ox,Oy,Oz,Ot.$

    Vậy có $4$ tia.

    Câu 6 :

    Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

    + Vẽ hai tia phân biệt $Ox$ và \(Oy\) chung gốc nhưng không đối nhau, không trùng nhau

    + Vẽ đường thẳng \(aa'\) cắt hai tia \(Ox;\,Oy\) theo thứ tự tại \(A\) và \(B\)(khác \(O\))

    + Vẽ điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A;B\) sau đó vẽ tia \(Oz\) đi qua \(C\)

    Có bao nhiêu tia phân biệt trên hình vẽ thu được.

    • A.

      \(6\)

    • B.

      \(12\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(15\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Vẽ hình, liệt kê các tia phân biệt dựa vào kiến thức:

    Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 18

    Các tia phân biệt trong hình là:

    \(Ox,Oy,Oz,Aa,Aa',Ca,Ca',Ba,Ba',Ax,By,Cz\)

    Có tất cả \(12\) tia phân biệt.

    Cho hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 19
    Câu 7

    Một cặp tia đối nhau là:

    • A.

      \(Ut,UV\)

    • B.

      \(Us,Vt\)

    • C.

      \(Vs,Vt\)

    • D.

      \(Vs,Ut\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    Định nghĩa hai tia đối nhau:

    Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Các cặp tia đối nhau có trong hình là:

    $Us,Uv$ hoặc \(Us,Ut;\) \(Vt,VU\) hoặc \(Vt,Vs\)

    Đối chiếu với các đáp án ta thấy đáp án C đúng.

    Câu 8

    Kể tên các tia trùng nhau trên hình vẽ

    • A.

      Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

    • B.

      Tia \(Us\) và tia \(Vs\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

    • C.

      Tia \(Ut\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

    • D.

      Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Us\)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

    Lời giải chi tiết :

    Các cặp tia trùng nhau trong hình là: tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

    Vẽ đường thẳng $mn.$ Lấy điểm $O$ trên đường thẳng $mn,$ trên tia $Om$ lấy điểm $A,$ trên tia $On$ lấy điểm $B.$

    Câu 9

    Một cặp tia đối nhau gốc $O$ là:

    • A.

      \(OB,AO\)

    • B.

      \(mO,nO\)

    • C.

      \(OA,Om\)

    • D.

      \(OA,On\)

    Đáp án: D

    Phương pháp giải :

    Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 20

    Các cặp tia đối nhau gốc \(O\) là: \(OA,OB\) (hoặc \(OA,On\) hoặc \(OB,Om\) hoặc \(Om,On\))

    Câu 10

    Một cặp tia đối nhau gốc $B$ là:

    • A.

      \(Bn,BA\)

    • B.

      \(BO,BA\) 

    • C.

      \(Bm,BA\)

    • D.

      \(OB,Bn\)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 21

    Các cặp tia đối nhau gốc \(B\) là: \(Bn,BO\) hoặc \(Bn,BA\) hoặc \(Bn,Bm\)

    Câu 11

    Có bao nhiêu cặp tia trùng nhau gốc \(O?\)

    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(4\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(0\)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 22

    Các cặp tia trùng nhau gốc \(O\) là:

    \(OA,Om\) và \(OB,On\)

    Vậy có hai cặp tia trùng nhau gốc \(O\)

    Câu 12

    Trong ba điểm \(O;A;B\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

    • A.

      \(A\)

    • B.

      \(O\)

    • C.

      \(B\)

    • D.

      chưa kết luận được

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng chú ý sau: Nếu $Ax$ và $Ay$ là hai tia đối nhau, mà điểm $M$ thuộc tia $Ax,$ điểm $N$ thuộc tia $Ay$ thì điểm $A$ nằm giữa hai điểm $M$ và $N$

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 23

    Vì điểm \(O\) nằm trên đường thẳng \(mn\) nên hai tia \(Om,On\) đối nhau.

    Mà điểm \(A\) thuộc tia \(Om\) và điểm \(B\) thuộc tia \(On\) nên điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A,B\)

    Vẽ hai đường thẳng \(xy\) và \(mn\) cắt nhau tại \(O.\)

    Câu 13

    Kể tên các cặp tia đối nhau.

    • A.

      Không có cặp tia đối nhau

    • B.

      Cặp tia \(Ox,On\) và cặp tia \(Om,Oy\)

    • C.

      Cặp tia \(Ox,Oy\) và cặp tia \(Om,On\)

    • D.

      Cặp tia \(Ox,Om\) và cặp tia \(Oy,On\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 24

    Các cặp tia đối nhau là:\(Ox,Oy\) và \(Om,On\)

    Câu 14

    Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Kể tên các tia trùng nhau.

    • A.

      \(OA,On\) và \(OB,Om\) và \(Ox,Oy\)

    • B.

      \(OA,On\) và \(OB,Om\)

    • C.

      \(OA,On\) và \(Ox,Oy\)

    • D.

      \(OA,OB\) và \(OB,Om\)

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 25

    Các cặp tia trùng nhau là: \(OA,On\) và \(OB,Om\)

    Câu 15

    Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Lấy điểm $C$ sao cho điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(C.\) Khi đó điểm \(C\) thuộc tia nào?

    • A.

      \(Ox,Oy\)

    • B.

      \(Oy,OA\)

    • C.

      \(Om,OA\)

    • D.

      \(On,OA\)

    Đáp án: D

    Phương pháp giải :

    Nếu điểm \(O\) nằm giữa hai điểm\(A\) và \(B\) thì hai tia \(OA;OB\) đối nhau

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 26

    Vì điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B,C\) nên hai tia \(OB,OC\) đối nhau.

    Nên \(C\) nằm trên tia đối của tia \(OB\) hay \(C\) nằm trên tia \(OA\) hoặc \(On\)

    Cho hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 27
    Câu 16

    Tia nào trùng với tia $Ay$?

    • A.

      Tia $Ax$

    • B.

      Tia $OB,By$

    • C.

      Tia $BA$

    • D.

      Tia $AO,AB$

    Đáp án: D

    Phương pháp giải :

    Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

    Lời giải chi tiết :

    Có $2$ tia trùng với tia $Ay$ đó là tia $AO$ và tia $AB.$

    Câu 17

    Hai tia $Ax$ và $By$ có vị trí như thế nào với nhau

    • A.

      Đối nhau

    • B.

      Trùng nhau

    • C.

      Không đối nhau, không trùng nhau

    • D.

      Vừa đối nhau, vừa trùng nhau

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ và nhận xét dựa vào gốc của hai tia \(Ax,By\)

    Chú ý:

    - Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

    - Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Hai tia $Ax$ và $By$ không chung gốc và nằm về hai phía khác nhau nên chúng không trùng nhau cũng không đối nhau .

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Kể tên các tia trong hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 1
      • A.

        \(Ox\)

      • B.

        \(Ox,Oy,Oz,Ot\)

      • C.

        \(Ox,Oy,Oz\)

      • D.

        \(xO,yO,zO,tO\)

      Câu 2 :

      Cho $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng.

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 2
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 3
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 4
      • D.
        Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 5
      Câu 3 :

      Cho tia $AB,$ lấy $M$ thuộc tia $AB.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        \(M\) và \(A\) nằm cùng phía so với \(B\)

      • B.

        \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\)

      • C.

        \(A\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(M\)

      • D.

        \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\)

      Câu 4 :

      Cho hai tia đối nhau $MA$ và $MB,$ $X$ là $1$ điểm thuộc tia $MA.$ Trong $3$ điểm $X,{\rm{ }}M,{\rm{ }}B$ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

      • A.

        chưa kết luận được

      • B.

        \(X\)

      • C.

        \(B\)

      • D.

        \(M\)

      Câu 5 :

      Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu tia

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 6
      • A.

        \(2\)

      • B.

        \(0\)

      • C.

        \(4\)

      • D.

        \(1\)

      Câu 6 :

      Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

      + Vẽ hai tia phân biệt $Ox$ và \(Oy\) chung gốc nhưng không đối nhau, không trùng nhau

      + Vẽ đường thẳng \(aa'\) cắt hai tia \(Ox;\,Oy\) theo thứ tự tại \(A\) và \(B\)(khác \(O\))

      + Vẽ điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A;B\) sau đó vẽ tia \(Oz\) đi qua \(C\)

      Có bao nhiêu tia phân biệt trên hình vẽ thu được.

      • A.

        \(6\)

      • B.

        \(12\)

      • C.

        \(9\)

      • D.

        \(15\)

      Cho hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 7
      Câu 7

      Một cặp tia đối nhau là:

      • A.

        \(Ut,UV\)

      • B.

        \(Us,Vt\)

      • C.

        \(Vs,Vt\)

      • D.

        \(Vs,Ut\)

      Câu 8

      Kể tên các tia trùng nhau trên hình vẽ

      • A.

        Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

      • B.

        Tia \(Us\) và tia \(Vs\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

      • C.

        Tia \(Ut\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

      • D.

        Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Us\)

      Vẽ đường thẳng $mn.$ Lấy điểm $O$ trên đường thẳng $mn,$ trên tia $Om$ lấy điểm $A,$ trên tia $On$ lấy điểm $B.$

      Câu 9

      Một cặp tia đối nhau gốc $O$ là:

      • A.

        \(OB,AO\)

      • B.

        \(mO,nO\)

      • C.

        \(OA,Om\)

      • D.

        \(OA,On\)

      Câu 10

      Một cặp tia đối nhau gốc $B$ là:

      • A.

        \(Bn,BA\)

      • B.

        \(BO,BA\) 

      • C.

        \(Bm,BA\)

      • D.

        \(OB,Bn\)

      Câu 11

      Có bao nhiêu cặp tia trùng nhau gốc \(O?\)

      • A.

        \(2\)

      • B.

        \(4\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        \(0\)

      Câu 12

      Trong ba điểm \(O;A;B\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

      • A.

        \(A\)

      • B.

        \(O\)

      • C.

        \(B\)

      • D.

        chưa kết luận được

      Vẽ hai đường thẳng \(xy\) và \(mn\) cắt nhau tại \(O.\)

      Câu 13

      Kể tên các cặp tia đối nhau.

      • A.

        Không có cặp tia đối nhau

      • B.

        Cặp tia \(Ox,On\) và cặp tia \(Om,Oy\)

      • C.

        Cặp tia \(Ox,Oy\) và cặp tia \(Om,On\)

      • D.

        Cặp tia \(Ox,Om\) và cặp tia \(Oy,On\)

      Câu 14

      Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Kể tên các tia trùng nhau.

      • A.

        \(OA,On\) và \(OB,Om\) và \(Ox,Oy\)

      • B.

        \(OA,On\) và \(OB,Om\)

      • C.

        \(OA,On\) và \(Ox,Oy\)

      • D.

        \(OA,OB\) và \(OB,Om\)

      Câu 15

      Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Lấy điểm $C$ sao cho điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(C.\) Khi đó điểm \(C\) thuộc tia nào?

      • A.

        \(Ox,Oy\)

      • B.

        \(Oy,OA\)

      • C.

        \(Om,OA\)

      • D.

        \(On,OA\)

      Cho hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 8
      Câu 16

      Tia nào trùng với tia $Ay$?

      • A.

        Tia $Ax$

      • B.

        Tia $OB,By$

      • C.

        Tia $BA$

      • D.

        Tia $AO,AB$

      Câu 17

      Hai tia $Ax$ và $By$ có vị trí như thế nào với nhau

      • A.

        Đối nhau

      • B.

        Trùng nhau

      • C.

        Không đối nhau, không trùng nhau

      • D.

        Vừa đối nhau, vừa trùng nhau

      Câu 1 :

      Kể tên các tia trong hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 9
      • A.

        \(Ox\)

      • B.

        \(Ox,Oy,Oz,Ot\)

      • C.

        \(Ox,Oy,Oz\)

      • D.

        \(xO,yO,zO,tO\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa tia:

      - Hình gồm điểm $O$ và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm $O$ được gọi là một tia gốc $O,$ còn gọi là một nửa đường thẳng gốc $O.$

      Lời giải chi tiết :

      Các tia trong hình vẽ là: \(Ox,Oy,Oz,Ot\)

      Câu 2 :

      Cho $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng.

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 10
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 11
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 12
      • D.
        Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 13

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

      Xét các tia trong hình vẽ ở mỗi đáp án xem chúng trùng nhau hay không và kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Hình A: Hai tia $AB$ và $Ax$ chung gốc $A\;$ Hai tia $AB$ và $Ax$ cùng nằm trên nửa đường thẳng chứa tia $Ax$ Nên hai tia $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau.

      Hình B: Hai tia \(AB,Ax\) đối nhau nên loại.

      Hình C: Hai tia \(AB,Ax\) chỉ có chung mỗi điểm \(A\) nên không trùng nhau.

      Hình D: Hình vẽ tia \(Ax\) chưa đúng.

      Câu 3 :

      Cho tia $AB,$ lấy $M$ thuộc tia $AB.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        \(M\) và \(A\) nằm cùng phía so với \(B\)

      • B.

        \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\)

      • C.

        \(A\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(M\)

      • D.

        \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Vẽ hình theo hai trường hợp $M$ có thể nằm giữa $A$ và $B$ hoặc $B$ nằm giữa $A$ và $M$ rồi loại đáp án.

      Lời giải chi tiết :

      Vì $M$ thuộc tia $AB$ nên $M$ có thể nằm giữa $A$ và $B$ hoặc $B$ nằm giữa $A$ và $M$ Ta có hình vẽ: 

      Th1:

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 14

      Từ hình vẽ ta thấy đáp án C sai nên loại C.

      Th2:

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 15

      Từ hình vẽ ta thấy đáp án A, D sai nên loại A, D.

      Cả hai hình vẽ đều có \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\) nên B đúng.

      Câu 4 :

      Cho hai tia đối nhau $MA$ và $MB,$ $X$ là $1$ điểm thuộc tia $MA.$ Trong $3$ điểm $X,{\rm{ }}M,{\rm{ }}B$ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

      • A.

        chưa kết luận được

      • B.

        \(X\)

      • C.

        \(B\)

      • D.

        \(M\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Có thể sử dụng phương pháp sau: Nếu $Ax$ và $Ay$ là hai tia đối nhau, mà điểm $M$ thuộc tia $Ax,$ điểm $N$ thuộc tia $Ay$ thì điểm $A$ nằm giữa hai điểm $M$ và $N$

      Lời giải chi tiết :

      Theo đề bài ta có hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 16

      Vì hai tia \(MA,MB\) đối nhau và \(X\) thuộc tia \(MA\) và \(B\) thuộc tia \(MB\) nên điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(B,X\)

      Câu 5 :

      Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu tia

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 17
      • A.

        \(2\)

      • B.

        \(0\)

      • C.

        \(4\)

      • D.

        \(1\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các tia có trong hình vẽ với chú ý điểm \(O\) thuộc hai đường thẳng \(xy,zt\)

      Lời giải chi tiết :

      Có các tia là $Ox,Oy,Oz,Ot.$

      Vậy có $4$ tia.

      Câu 6 :

      Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

      + Vẽ hai tia phân biệt $Ox$ và \(Oy\) chung gốc nhưng không đối nhau, không trùng nhau

      + Vẽ đường thẳng \(aa'\) cắt hai tia \(Ox;\,Oy\) theo thứ tự tại \(A\) và \(B\)(khác \(O\))

      + Vẽ điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A;B\) sau đó vẽ tia \(Oz\) đi qua \(C\)

      Có bao nhiêu tia phân biệt trên hình vẽ thu được.

      • A.

        \(6\)

      • B.

        \(12\)

      • C.

        \(9\)

      • D.

        \(15\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Vẽ hình, liệt kê các tia phân biệt dựa vào kiến thức:

      Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 18

      Các tia phân biệt trong hình là:

      \(Ox,Oy,Oz,Aa,Aa',Ca,Ca',Ba,Ba',Ax,By,Cz\)

      Có tất cả \(12\) tia phân biệt.

      Cho hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 19
      Câu 7

      Một cặp tia đối nhau là:

      • A.

        \(Ut,UV\)

      • B.

        \(Us,Vt\)

      • C.

        \(Vs,Vt\)

      • D.

        \(Vs,Ut\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Định nghĩa hai tia đối nhau:

      Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Các cặp tia đối nhau có trong hình là:

      $Us,Uv$ hoặc \(Us,Ut;\) \(Vt,VU\) hoặc \(Vt,Vs\)

      Đối chiếu với các đáp án ta thấy đáp án C đúng.

      Câu 8

      Kể tên các tia trùng nhau trên hình vẽ

      • A.

        Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

      • B.

        Tia \(Us\) và tia \(Vs\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

      • C.

        Tia \(Ut\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

      • D.

        Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Us\)

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

      Lời giải chi tiết :

      Các cặp tia trùng nhau trong hình là: tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

      Vẽ đường thẳng $mn.$ Lấy điểm $O$ trên đường thẳng $mn,$ trên tia $Om$ lấy điểm $A,$ trên tia $On$ lấy điểm $B.$

      Câu 9

      Một cặp tia đối nhau gốc $O$ là:

      • A.

        \(OB,AO\)

      • B.

        \(mO,nO\)

      • C.

        \(OA,Om\)

      • D.

        \(OA,On\)

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 20

      Các cặp tia đối nhau gốc \(O\) là: \(OA,OB\) (hoặc \(OA,On\) hoặc \(OB,Om\) hoặc \(Om,On\))

      Câu 10

      Một cặp tia đối nhau gốc $B$ là:

      • A.

        \(Bn,BA\)

      • B.

        \(BO,BA\) 

      • C.

        \(Bm,BA\)

      • D.

        \(OB,Bn\)

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 21

      Các cặp tia đối nhau gốc \(B\) là: \(Bn,BO\) hoặc \(Bn,BA\) hoặc \(Bn,Bm\)

      Câu 11

      Có bao nhiêu cặp tia trùng nhau gốc \(O?\)

      • A.

        \(2\)

      • B.

        \(4\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        \(0\)

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 22

      Các cặp tia trùng nhau gốc \(O\) là:

      \(OA,Om\) và \(OB,On\)

      Vậy có hai cặp tia trùng nhau gốc \(O\)

      Câu 12

      Trong ba điểm \(O;A;B\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

      • A.

        \(A\)

      • B.

        \(O\)

      • C.

        \(B\)

      • D.

        chưa kết luận được

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng chú ý sau: Nếu $Ax$ và $Ay$ là hai tia đối nhau, mà điểm $M$ thuộc tia $Ax,$ điểm $N$ thuộc tia $Ay$ thì điểm $A$ nằm giữa hai điểm $M$ và $N$

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 23

      Vì điểm \(O\) nằm trên đường thẳng \(mn\) nên hai tia \(Om,On\) đối nhau.

      Mà điểm \(A\) thuộc tia \(Om\) và điểm \(B\) thuộc tia \(On\) nên điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A,B\)

      Vẽ hai đường thẳng \(xy\) và \(mn\) cắt nhau tại \(O.\)

      Câu 13

      Kể tên các cặp tia đối nhau.

      • A.

        Không có cặp tia đối nhau

      • B.

        Cặp tia \(Ox,On\) và cặp tia \(Om,Oy\)

      • C.

        Cặp tia \(Ox,Oy\) và cặp tia \(Om,On\)

      • D.

        Cặp tia \(Ox,Om\) và cặp tia \(Oy,On\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 24

      Các cặp tia đối nhau là:\(Ox,Oy\) và \(Om,On\)

      Câu 14

      Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Kể tên các tia trùng nhau.

      • A.

        \(OA,On\) và \(OB,Om\) và \(Ox,Oy\)

      • B.

        \(OA,On\) và \(OB,Om\)

      • C.

        \(OA,On\) và \(Ox,Oy\)

      • D.

        \(OA,OB\) và \(OB,Om\)

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 25

      Các cặp tia trùng nhau là: \(OA,On\) và \(OB,Om\)

      Câu 15

      Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Lấy điểm $C$ sao cho điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(C.\) Khi đó điểm \(C\) thuộc tia nào?

      • A.

        \(Ox,Oy\)

      • B.

        \(Oy,OA\)

      • C.

        \(Om,OA\)

      • D.

        \(On,OA\)

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Nếu điểm \(O\) nằm giữa hai điểm\(A\) và \(B\) thì hai tia \(OA;OB\) đối nhau

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 26

      Vì điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B,C\) nên hai tia \(OB,OC\) đối nhau.

      Nên \(C\) nằm trên tia đối của tia \(OB\) hay \(C\) nằm trên tia \(OA\) hoặc \(On\)

      Cho hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều 0 27
      Câu 16

      Tia nào trùng với tia $Ay$?

      • A.

        Tia $Ax$

      • B.

        Tia $OB,By$

      • C.

        Tia $BA$

      • D.

        Tia $AO,AB$

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

      Lời giải chi tiết :

      Có $2$ tia trùng với tia $Ay$ đó là tia $AO$ và tia $AB.$

      Câu 17

      Hai tia $Ax$ và $By$ có vị trí như thế nào với nhau

      • A.

        Đối nhau

      • B.

        Trùng nhau

      • C.

        Không đối nhau, không trùng nhau

      • D.

        Vừa đối nhau, vừa trùng nhau

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ và nhận xét dựa vào gốc của hai tia \(Ax,By\)

      Chú ý:

      - Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

      - Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hai tia $Ax$ và $By$ không chung gốc và nằm về hai phía khác nhau nên chúng không trùng nhau cũng không đối nhau .

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều thuộc chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều - Tổng quan kiến thức

      Bài 4: Tia trong chương trình Toán 6 Cánh diều giới thiệu khái niệm về tia, đoạn thẳng, và mối quan hệ giữa chúng. Tia là một phần của đường thẳng, bị giới hạn bởi một điểm gọi là gốc. Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng, bị giới hạn bởi hai điểm gọi là mút. Việc hiểu rõ các khái niệm này là nền tảng để giải quyết các bài toán hình học cơ bản.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về Bài 4: Tia thường tập trung vào các dạng sau:

      • Xác định tia, đoạn thẳng: Học sinh cần phân biệt được tia, đoạn thẳng, và đường thẳng dựa trên hình vẽ hoặc mô tả.
      • Vẽ tia, đoạn thẳng: Yêu cầu học sinh vẽ tia, đoạn thẳng theo yêu cầu đề bài.
      • So sánh độ dài đoạn thẳng: So sánh độ dài của các đoạn thẳng khác nhau.
      • Xác định trung điểm của đoạn thẳng: Tìm trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
      • Ứng dụng kiến thức vào giải bài toán: Giải các bài toán thực tế liên quan đến tia và đoạn thẳng.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập

      Dạng 1: Xác định tia, đoạn thẳng

      Để xác định tia, đoạn thẳng, học sinh cần chú ý đến các yếu tố sau:

      • Tia có một điểm gốc và kéo dài vô hạn về một phía.
      • Đoạn thẳng có hai mút và giới hạn bởi hai điểm đó.
      • Đường thẳng kéo dài vô hạn về cả hai phía.

      Ví dụ: Cho hình vẽ, hãy xác định các tia, đoạn thẳng có trong hình.

      Dạng 2: Vẽ tia, đoạn thẳng

      Khi vẽ tia, đoạn thẳng, học sinh cần sử dụng thước kẻ để đảm bảo tính chính xác. Chú ý xác định đúng điểm gốc (đối với tia) và hai mút (đối với đoạn thẳng).

      Ví dụ: Vẽ tia Ox và đoạn thẳng AB có độ dài 5cm.

      Dạng 3: So sánh độ dài đoạn thẳng

      Để so sánh độ dài của các đoạn thẳng, học sinh có thể sử dụng thước kẻ để đo trực tiếp hoặc sử dụng các tính chất của đoạn thẳng (ví dụ: tổng độ dài các phần của đoạn thẳng bằng độ dài của đoạn thẳng đó).

      Ví dụ: So sánh độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
      • Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) để dễ dàng hình dung bài toán.
      • Loại trừ các đáp án sai để tăng khả năng chọn đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

      Luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập. Việc làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi đối mặt với các bài kiểm tra và thi cử.

      Ứng dụng của kiến thức về tia và đoạn thẳng

      Kiến thức về tia và đoạn thẳng có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và thực tế, như:

      • Hình học không gian
      • Vẽ kỹ thuật
      • Đo đạc
      • Xây dựng

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 6. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tia và đoạn thẳng sẽ giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo. montoan.com.vn hy vọng bộ trắc nghiệm này sẽ là công cụ hữu ích giúp các em học sinh học tập hiệu quả.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6