1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 4: Phép trừ các số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Phép trừ các số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Phép trừ các số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài trắc nghiệm về phép trừ các số nguyên và quy tắc dấu ngoặc trong chương trình Toán 6 Cánh diều. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.

montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Tính \(125 - 200\)

    • A.

      $ - 75$

    • B.

      $75$

    • C.

      $ - 85$

    • D.

      $85$

    Câu 2 :

    Chọn câu đúng

    • A.

      $170 - 228 = 58$

    • B.

      $228 - 892 < 0$

    • C.

      $782 - 783 > 0$

    • D.

      $675 - 908 > - 3$

    Câu 3 :

    Kết quả của phép tính \(898 - 1008\) là

    • A.

      Số nguyên âm

    • B.

      Số nguyên dương

    • C.

      Số lớn hơn \(3\)

    • D.

      Số \(0\)

    Câu 4 :

    Tìm \(x\) biết \(9 + x = 2.\)

    • A.

      $7$

    • B.

      $ - 7$

    • C.

      $11$

    • D.

      $ - 11$

    Câu 5 :

    Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 15 + x = - 20\)

    • A.

      $ - 5$

    • B.

      $5$

    • C.

      $ - 35$

    • D.

      $15$

    Câu 6 :

    Tính giá trị của \(A = 453 - x\) biết \(x = 899.\)

    • A.

      $1352$

    • B.

      $ - 1352$

    • C.

      $ - 456$

    • D.

      $ - 446$

    Câu 7 :

    Tính \(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\) ta được:

    • A.

      $M > 100$

    • B.

      $M < 50$

    • C.

      $M < 0$

    • D.

      $M > 150$

    Câu 8 :

    Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \( - 76 - x = 89 - 100\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165.\) Tính \({x_1} - {x_2}.\)

    • A.

      $33$

    • B.

      $ - 100$

    • C.

      $163$

    • D.

      $ - 163$

    Câu 9 :

    Kết quả của phép trừ: \(\left( { - 47} \right) - 53\) là:

    • A.
      \(6\)
    • B.
      \( - 6\)
    • C.
      \(100\)
    • D.
      \( - 100\)
    Câu 10 :

    Đơn giản biểu thức: \(x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\) ta được kết quả là:

    • A.

      $x - 10$

    • B.

      $x + 10$

    • C.

      $10$

    • D.

      $x$

    Câu 11 :

    Tổng \(\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\) bằng:

    • A.

      \( - 123\)

    • B.

      \( - 124\)

    • C.

      \( - 125\)

    • D.

      \(87011\)

    Câu 12 :

    Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được

    • A.

      \( - 13\)

    • B.

      \(5\)

    • C.

      \( - 23\)

    • D.

      \(23\)

    Câu 13 :

    Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của \(P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\) là

    • A.

      là số nguyên âm

    • B.

      là số nguyên dương

    • C.

      là số nhỏ hơn \( - 2\)

    • D.

      là số nhỏ hơn \(100\)

    Câu 14 :

    Biểu thức \(a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\) sau khi bỏ ngoặc là

    • A.

      \( - b - c\)

    • B.

      \( - b - c - d\)

    • C.

      \( - b - c + 2d\)

    • D.

      \( - b - c - 2d\)

    Câu 15 :

    Bỏ ngoặc rồi tính $30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}$ ta được

    • A.

      \(21\)

    • B.

      \(0\)

    • C.

      \(39\)

    • D.

      \( - 21\)

    Câu 16 :

    Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:

    • A.
      \(2y - x\)
    • B.
      \(y - 2x\)
    • C.
      \(2z - y\)
    • D.
      \(y\)
    Câu 17 :

    Giá trị của \(x\) biết \( - 20 - x = 96\) là:

    • A.

      $116$

    • B.

      $ - 76$

    • C.

      $ - 116$

    • D.

      $76$

    Câu 18 :

    Cho \(A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\) và \(B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\). Chọn câu đúng.

    • A.

      $A > B$

    • B.

      $A < B$

    • C.

      $A = B$

    • D.

      $A = - B$

    Câu 19 :

    Tính \(P = - 90 - \left( { - 2019} \right) + x - y\) với $x = 76;y = - 160.$

    • A.

      $1845$

    • B.

      $ - 1873$

    • C.

      $2025$

    • D.

      $2165$

    Câu 20 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      $112 - 908 = - 786$

    • B.

      $76 - 98 < - 5$

    • C.

      $98 - 1116 < 103 - 256$

    • D.

      $56 - 90 > 347 - 674$

    Câu 21 :

    Kết quả của phép tính \(23 - 17\) là

    • A.

      $ - 40$

    • B.

      $ - 6$

    • C.

      $40$

    • D.

      $6$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Tính \(125 - 200\)

    • A.

      $ - 75$

    • B.

      $75$

    • C.

      $ - 85$

    • D.

      $85$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$ $a - b = a + \left( { - b} \right)$

    Lời giải chi tiết :

    \(125 - 200 = 125 + \left( { - 200} \right)\)\( = - \left( {200 - 125} \right) = - 75\)

    Câu 2 :

    Chọn câu đúng

    • A.

      $170 - 228 = 58$

    • B.

      $228 - 892 < 0$

    • C.

      $782 - 783 > 0$

    • D.

      $675 - 908 > - 3$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện các phép tính và kết luận đáp án đúng, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:

    Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$ $a - b = a + \left( { - b} \right)$

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: $170 - 228 = 170 + \left( { - 228} \right)$\( = - \left( {228 - 170} \right) = - 58 \ne 58\) nên A sai.

    Đáp án B: $228 - 892 = 228 + \left( { - 892} \right)$\( = - \left( {892 - 228} \right) = - 664 < 0\) nên B đúng.

    Đáp án C: $782 - 783 = 782 + \left( { - 783} \right)$$ = - \left( {783 - 782} \right) = - 1 < 0$ nên C sai.

    Đáp án D: $675 - 908 = 675 + \left( { - 908} \right)$$ = - \left( {908 - 675} \right) = - 233 < - 3$ nên D sai.

    Câu 3 :

    Kết quả của phép tính \(898 - 1008\) là

    • A.

      Số nguyên âm

    • B.

      Số nguyên dương

    • C.

      Số lớn hơn \(3\)

    • D.

      Số \(0\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép tính và nhận xét kết quả tìm được, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:

    Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$ $a - b = a + \left( { - b} \right)$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(898 - 1008 = 898 + \left( { - 1008} \right)\)\( = - \left( {1008 - 898} \right) = - 110\)

    Số \( - 110\) là một số nguyên âm nên đáp án A đúng.

    Câu 4 :

    Tìm \(x\) biết \(9 + x = 2.\)

    • A.

      $7$

    • B.

      $ - 7$

    • C.

      $11$

    • D.

      $ - 11$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện:Số hạng chưa biết $ = $ Tổng $ - $ Số hạng đã biết

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}9 + x = 2\\x = 2 - 9\\x = - 7\end{array}\)

    Câu 5 :

    Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 15 + x = - 20\)

    • A.

      $ - 5$

    • B.

      $5$

    • C.

      $ - 35$

    • D.

      $15$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện:Số hạng chưa biết $ = $ Tổng $ - $ Số hạng đã biết

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l} - 15 + x = - 20\\x = - 20 - \left( { - 15} \right)\\x = - 20 + 15\\x = - 5\end{array}\)

    Câu 6 :

    Tính giá trị của \(A = 453 - x\) biết \(x = 899.\)

    • A.

      $1352$

    • B.

      $ - 1352$

    • C.

      $ - 456$

    • D.

      $ - 446$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Thay \(x = 899\) vào biểu thức \(A\) và thực hiện phép trừ hai số nguyên

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(x = 899\) ta được:

    \(A = 453 - 899 = 453 + \left( { - 899} \right)\) \( = - \left( {899 - 453} \right) = - 446\)

    Câu 7 :

    Tính \(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\) ta được:

    • A.

      $M > 100$

    • B.

      $M < 50$

    • C.

      $M < 0$

    • D.

      $M > 150$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép trừ các số nguyên từ trái qua phải: \(a - b - c = \left( {a - b} \right) - c\)

    Lời giải chi tiết :

    \(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\)

    \( = \left[ {90 - \left( { - 113} \right)} \right] - 78\)

    \( = \left( {90 + 113} \right) - 78\)

    \( = 203 - 78 = 125\)

    Vậy \(M = 125 > 100\)

    Câu 8 :

    Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \( - 76 - x = 89 - 100\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165.\) Tính \({x_1} - {x_2}.\)

    • A.

      $33$

    • B.

      $ - 100$

    • C.

      $163$

    • D.

      $ - 163$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Tìm hai giá trị \({x_1}\) và \({x_2}\)

    - Thực hiện phép trừ \({x_1} - {x_2}\)

    Lời giải chi tiết :

    + Tìm \({x_1}\)

    \(\begin{array}{l} - 76 - x = 89 - 100\\ - 76 - x = - 11\\x = - 76 - \left( { - 11} \right)\\x = - 65\end{array}\)

    Do đó \({x_1} = - 65\)

    + Tìm \({x_2}\)

    \(\begin{array}{l}x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165\\x - \left( { - 78} \right) = - 20\\x = - 20 + \left( { - 78} \right)\\x = - 98\end{array}\)

    Do đó \({x_2} = - 98\)

    Vậy \({x_1} - {x_2} = \left( { - 65} \right) - \left( { - 98} \right)\) \( = \left( { - 65} \right) + 98 = 33\)

    Câu 9 :

    Kết quả của phép trừ: \(\left( { - 47} \right) - 53\) là:

    • A.
      \(6\)
    • B.
      \( - 6\)
    • C.
      \(100\)
    • D.
      \( - 100\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Muốn trừ số nguyên \(a\) cho số nguyên \(b\), ta cộng\(a\) với số đối của b:

    \(a - b = a + \left( { - b} \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( { - 47} \right) - 53 = - 47 + \left( { - 53} \right) = - \left( {47 + 53} \right) = - 100.\)

    Câu 10 :

    Đơn giản biểu thức: \(x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\) ta được kết quả là:

    • A.

      $x - 10$

    • B.

      $x + 10$

    • C.

      $10$

    • D.

      $x$

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\\ = x + \left[ {1982 + \left( { - 1982} \right)} \right] + \left( {172 - 162} \right)\\ = x + 0 + 10\\ = x + 10\end{array}\)

    Câu 11 :

    Tổng \(\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\) bằng:

    • A.

      \( - 123\)

    • B.

      \( - 124\)

    • C.

      \( - 125\)

    • D.

      \(87011\)

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\\ = - 43567 - 123 + 43567\\ = \left[ {\left( { - 43567} \right) + 43567} \right] + \left( { - 123} \right)\\ = 0 + \left( { - 123} \right)\\ = - 123\end{array}\)

    Câu 12 :

    Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được

    • A.

      \( - 13\)

    • B.

      \(5\)

    • C.

      \( - 23\)

    • D.

      \(23\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Quy tắc bỏ dấu ngoặc:

    Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

    Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)\\ = 5 - 4 + 7 - 12 + 4 - 7 + 12\\ = 5 - 4 + 4 + 7 - 7 - 12 + 12\\ = 5 - \left( {4 - 4} \right) + \left( {7 - 7} \right) - \left( {12 - 12} \right)\\ = 5 - 0 + 0 - 0\\ = 5\end{array}$

    Câu 13 :

    Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của \(P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\) là

    • A.

      là số nguyên âm

    • B.

      là số nguyên dương

    • C.

      là số nhỏ hơn \( - 2\)

    • D.

      là số nhỏ hơn \(100\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị của \(P\) và kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\\ = 2001 - 53 - 1579 + 53\\ = \left( {2001 - 1579} \right) - \left( {53 - 53} \right)\\ = 422 - 0\\ = 422\end{array}\)

    Do đó \(P\) là một số nguyên dương.

    Ngoài ra \(P > 100\) nên các đấp án A, C, D đều sai.

    Câu 14 :

    Biểu thức \(a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\) sau khi bỏ ngoặc là

    • A.

      \( - b - c\)

    • B.

      \( - b - c - d\)

    • C.

      \( - b - c + 2d\)

    • D.

      \( - b - c - 2d\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

    Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\\ = a - b - c + d - d - a\\ = \left( {a - a} \right) - b - c + \left( {d - d} \right)\\ = 0 - b - c + 0\\ = - b - c\end{array}\)

    Câu 15 :

    Bỏ ngoặc rồi tính $30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}$ ta được

    • A.

      \(21\)

    • B.

      \(0\)

    • C.

      \(39\)

    • D.

      \( - 21\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

    Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

    Bỏ ngoặc theo thứ tự là: $\left( {} \right)\; \to \;\left[ {} \right]\; \to \;\left\{ {} \right\}$

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}\\ = 30 - [ {51 + \left( { - 9 - 51 + 18 - 18} \right)}]\\ = 30 - ( {51 - 9 - 51})\\ = 30 + 9\\ = 39\end{array}$

    Câu 16 :

    Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:

    • A.
      \(2y - x\)
    • B.
      \(y - 2x\)
    • C.
      \(2z - y\)
    • D.
      \(y\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

    Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc

    \( - \left( {a + b - c} \right) = - a - b + c\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}z - (x + y - z) - \left( { - x} \right) = z - x - y + z + x\\ = \left( { - x + x} \right) + \left( {z + z} \right) - y\\ = 0 + 2z - y\\ = 2z - y\end{array}\)

    Câu 17 :

    Giá trị của \(x\) biết \( - 20 - x = 96\) là:

    • A.

      $116$

    • B.

      $ - 76$

    • C.

      $ - 116$

    • D.

      $76$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tìm thành phần chưa biết trong phép tính: muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l} - 20 - x = 96\\x = - 20 - 96\\x = \left( { - 20} \right) + \left( { - 96} \right)\\x = - 116\end{array}\)

    Câu 18 :

    Cho \(A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\) và \(B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\). Chọn câu đúng.

    • A.

      $A > B$

    • B.

      $A < B$

    • C.

      $A = B$

    • D.

      $A = - B$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị hai biểu thức \(A,B\)

    - So sánh các giá trị tìm được và kết luận đáp án đúng.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\\ = 1993 + 354 + \left( { - 987} \right)\\ = 2347 + \left( { - 987} \right)\\ = 1360\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\\ = 89 + 1030 + \left( { - 989} \right)\\ = \left[ {89 + \left( { - 989} \right)} \right] + 1030\\ = \left( { - 900} \right) + 1030\\ = 130\end{array}\)

    Vậy \(A > B\)

    Câu 19 :

    Tính \(P = - 90 - \left( { - 2019} \right) + x - y\) với $x = 76;y = - 160.$

    • A.

      $1845$

    • B.

      $ - 1873$

    • C.

      $2025$

    • D.

      $2165$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Thay giá trị của \(x,y\) vào biểu thứcBước 2: Tính giá trị biểu thức và kết luận.Lưu ý: Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng và phép tính trừ nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải.

    Lời giải chi tiết :

    Thay $x = 76;y = - 160$ vào \(P\) ta được:

    \(\begin{array}{l}P = - 90 - \left( { - 2019} \right) + 76 - \left( { - 160} \right)\\ = \left( { - 90} \right) + 2019 + 76 + 160\\ = \left[ {\left( { - 90} \right) + 160} \right] + \left( {2019 + 76} \right)\\ = 70 + 2095\\ = 2165\end{array}\)

    Câu 20 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      $112 - 908 = - 786$

    • B.

      $76 - 98 < - 5$

    • C.

      $98 - 1116 < 103 - 256$

    • D.

      $56 - 90 > 347 - 674$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án, so sánh và kết luận đáp án đúng.

    Chú ý:

    + Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b.$

    $a-b = a + \left( { - b} \right)$.

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: $112 - 908 = 112 + \left( { - 908} \right) = - \left( {908 - 112} \right) = - 796$ nên A sai.

    Đáp án B: $76 - 98 = 76 + \left( { - 98} \right) = - \left( {98 - 76} \right) = - 22 < - 5$ nên B đúng.

    Đáp án C: $98 - 1116 = 98 + \left( { - 1116} \right) = - \left( {1116 - 98} \right) = - 1018$

    $103 - 256 = 103 + \left( { - 256} \right) = - \left( {256 - 103} \right) = - 153$

    Vì \( - 1018 < - 153\) nên C đúng.

    Đáp án D: $56 - 90 = 56 + \left( { - 90} \right) = - \left( {90 - 56} \right) = - 34$

    $347 - 674 = 347 + \left( { - 674} \right) = - \left( {674 - 347} \right) = - 327$

    Vì \( - 34 > - 327\) nên D đúng.

    Câu 21 :

    Kết quả của phép tính \(23 - 17\) là

    • A.

      $ - 40$

    • B.

      $ - 6$

    • C.

      $40$

    • D.

      $6$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$ $a - b = a + \left( { - b} \right)$

    Lời giải chi tiết :

    \(23 - 17 = 23 + \left( { - 17} \right) = 6\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Tính \(125 - 200\)

      • A.

        $ - 75$

      • B.

        $75$

      • C.

        $ - 85$

      • D.

        $85$

      Câu 2 :

      Chọn câu đúng

      • A.

        $170 - 228 = 58$

      • B.

        $228 - 892 < 0$

      • C.

        $782 - 783 > 0$

      • D.

        $675 - 908 > - 3$

      Câu 3 :

      Kết quả của phép tính \(898 - 1008\) là

      • A.

        Số nguyên âm

      • B.

        Số nguyên dương

      • C.

        Số lớn hơn \(3\)

      • D.

        Số \(0\)

      Câu 4 :

      Tìm \(x\) biết \(9 + x = 2.\)

      • A.

        $7$

      • B.

        $ - 7$

      • C.

        $11$

      • D.

        $ - 11$

      Câu 5 :

      Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 15 + x = - 20\)

      • A.

        $ - 5$

      • B.

        $5$

      • C.

        $ - 35$

      • D.

        $15$

      Câu 6 :

      Tính giá trị của \(A = 453 - x\) biết \(x = 899.\)

      • A.

        $1352$

      • B.

        $ - 1352$

      • C.

        $ - 456$

      • D.

        $ - 446$

      Câu 7 :

      Tính \(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\) ta được:

      • A.

        $M > 100$

      • B.

        $M < 50$

      • C.

        $M < 0$

      • D.

        $M > 150$

      Câu 8 :

      Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \( - 76 - x = 89 - 100\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165.\) Tính \({x_1} - {x_2}.\)

      • A.

        $33$

      • B.

        $ - 100$

      • C.

        $163$

      • D.

        $ - 163$

      Câu 9 :

      Kết quả của phép trừ: \(\left( { - 47} \right) - 53\) là:

      • A.
        \(6\)
      • B.
        \( - 6\)
      • C.
        \(100\)
      • D.
        \( - 100\)
      Câu 10 :

      Đơn giản biểu thức: \(x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\) ta được kết quả là:

      • A.

        $x - 10$

      • B.

        $x + 10$

      • C.

        $10$

      • D.

        $x$

      Câu 11 :

      Tổng \(\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\) bằng:

      • A.

        \( - 123\)

      • B.

        \( - 124\)

      • C.

        \( - 125\)

      • D.

        \(87011\)

      Câu 12 :

      Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được

      • A.

        \( - 13\)

      • B.

        \(5\)

      • C.

        \( - 23\)

      • D.

        \(23\)

      Câu 13 :

      Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của \(P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\) là

      • A.

        là số nguyên âm

      • B.

        là số nguyên dương

      • C.

        là số nhỏ hơn \( - 2\)

      • D.

        là số nhỏ hơn \(100\)

      Câu 14 :

      Biểu thức \(a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\) sau khi bỏ ngoặc là

      • A.

        \( - b - c\)

      • B.

        \( - b - c - d\)

      • C.

        \( - b - c + 2d\)

      • D.

        \( - b - c - 2d\)

      Câu 15 :

      Bỏ ngoặc rồi tính $30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}$ ta được

      • A.

        \(21\)

      • B.

        \(0\)

      • C.

        \(39\)

      • D.

        \( - 21\)

      Câu 16 :

      Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:

      • A.
        \(2y - x\)
      • B.
        \(y - 2x\)
      • C.
        \(2z - y\)
      • D.
        \(y\)
      Câu 17 :

      Giá trị của \(x\) biết \( - 20 - x = 96\) là:

      • A.

        $116$

      • B.

        $ - 76$

      • C.

        $ - 116$

      • D.

        $76$

      Câu 18 :

      Cho \(A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\) và \(B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\). Chọn câu đúng.

      • A.

        $A > B$

      • B.

        $A < B$

      • C.

        $A = B$

      • D.

        $A = - B$

      Câu 19 :

      Tính \(P = - 90 - \left( { - 2019} \right) + x - y\) với $x = 76;y = - 160.$

      • A.

        $1845$

      • B.

        $ - 1873$

      • C.

        $2025$

      • D.

        $2165$

      Câu 20 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        $112 - 908 = - 786$

      • B.

        $76 - 98 < - 5$

      • C.

        $98 - 1116 < 103 - 256$

      • D.

        $56 - 90 > 347 - 674$

      Câu 21 :

      Kết quả của phép tính \(23 - 17\) là

      • A.

        $ - 40$

      • B.

        $ - 6$

      • C.

        $40$

      • D.

        $6$

      Câu 1 :

      Tính \(125 - 200\)

      • A.

        $ - 75$

      • B.

        $75$

      • C.

        $ - 85$

      • D.

        $85$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$ $a - b = a + \left( { - b} \right)$

      Lời giải chi tiết :

      \(125 - 200 = 125 + \left( { - 200} \right)\)\( = - \left( {200 - 125} \right) = - 75\)

      Câu 2 :

      Chọn câu đúng

      • A.

        $170 - 228 = 58$

      • B.

        $228 - 892 < 0$

      • C.

        $782 - 783 > 0$

      • D.

        $675 - 908 > - 3$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện các phép tính và kết luận đáp án đúng, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:

      Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$ $a - b = a + \left( { - b} \right)$

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: $170 - 228 = 170 + \left( { - 228} \right)$\( = - \left( {228 - 170} \right) = - 58 \ne 58\) nên A sai.

      Đáp án B: $228 - 892 = 228 + \left( { - 892} \right)$\( = - \left( {892 - 228} \right) = - 664 < 0\) nên B đúng.

      Đáp án C: $782 - 783 = 782 + \left( { - 783} \right)$$ = - \left( {783 - 782} \right) = - 1 < 0$ nên C sai.

      Đáp án D: $675 - 908 = 675 + \left( { - 908} \right)$$ = - \left( {908 - 675} \right) = - 233 < - 3$ nên D sai.

      Câu 3 :

      Kết quả của phép tính \(898 - 1008\) là

      • A.

        Số nguyên âm

      • B.

        Số nguyên dương

      • C.

        Số lớn hơn \(3\)

      • D.

        Số \(0\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép tính và nhận xét kết quả tìm được, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:

      Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$ $a - b = a + \left( { - b} \right)$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(898 - 1008 = 898 + \left( { - 1008} \right)\)\( = - \left( {1008 - 898} \right) = - 110\)

      Số \( - 110\) là một số nguyên âm nên đáp án A đúng.

      Câu 4 :

      Tìm \(x\) biết \(9 + x = 2.\)

      • A.

        $7$

      • B.

        $ - 7$

      • C.

        $11$

      • D.

        $ - 11$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện:Số hạng chưa biết $ = $ Tổng $ - $ Số hạng đã biết

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}9 + x = 2\\x = 2 - 9\\x = - 7\end{array}\)

      Câu 5 :

      Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 15 + x = - 20\)

      • A.

        $ - 5$

      • B.

        $5$

      • C.

        $ - 35$

      • D.

        $15$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện:Số hạng chưa biết $ = $ Tổng $ - $ Số hạng đã biết

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l} - 15 + x = - 20\\x = - 20 - \left( { - 15} \right)\\x = - 20 + 15\\x = - 5\end{array}\)

      Câu 6 :

      Tính giá trị của \(A = 453 - x\) biết \(x = 899.\)

      • A.

        $1352$

      • B.

        $ - 1352$

      • C.

        $ - 456$

      • D.

        $ - 446$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thay \(x = 899\) vào biểu thức \(A\) và thực hiện phép trừ hai số nguyên

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = 899\) ta được:

      \(A = 453 - 899 = 453 + \left( { - 899} \right)\) \( = - \left( {899 - 453} \right) = - 446\)

      Câu 7 :

      Tính \(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\) ta được:

      • A.

        $M > 100$

      • B.

        $M < 50$

      • C.

        $M < 0$

      • D.

        $M > 150$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép trừ các số nguyên từ trái qua phải: \(a - b - c = \left( {a - b} \right) - c\)

      Lời giải chi tiết :

      \(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\)

      \( = \left[ {90 - \left( { - 113} \right)} \right] - 78\)

      \( = \left( {90 + 113} \right) - 78\)

      \( = 203 - 78 = 125\)

      Vậy \(M = 125 > 100\)

      Câu 8 :

      Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \( - 76 - x = 89 - 100\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165.\) Tính \({x_1} - {x_2}.\)

      • A.

        $33$

      • B.

        $ - 100$

      • C.

        $163$

      • D.

        $ - 163$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tìm hai giá trị \({x_1}\) và \({x_2}\)

      - Thực hiện phép trừ \({x_1} - {x_2}\)

      Lời giải chi tiết :

      + Tìm \({x_1}\)

      \(\begin{array}{l} - 76 - x = 89 - 100\\ - 76 - x = - 11\\x = - 76 - \left( { - 11} \right)\\x = - 65\end{array}\)

      Do đó \({x_1} = - 65\)

      + Tìm \({x_2}\)

      \(\begin{array}{l}x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165\\x - \left( { - 78} \right) = - 20\\x = - 20 + \left( { - 78} \right)\\x = - 98\end{array}\)

      Do đó \({x_2} = - 98\)

      Vậy \({x_1} - {x_2} = \left( { - 65} \right) - \left( { - 98} \right)\) \( = \left( { - 65} \right) + 98 = 33\)

      Câu 9 :

      Kết quả của phép trừ: \(\left( { - 47} \right) - 53\) là:

      • A.
        \(6\)
      • B.
        \( - 6\)
      • C.
        \(100\)
      • D.
        \( - 100\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Muốn trừ số nguyên \(a\) cho số nguyên \(b\), ta cộng\(a\) với số đối của b:

      \(a - b = a + \left( { - b} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\left( { - 47} \right) - 53 = - 47 + \left( { - 53} \right) = - \left( {47 + 53} \right) = - 100.\)

      Câu 10 :

      Đơn giản biểu thức: \(x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\) ta được kết quả là:

      • A.

        $x - 10$

      • B.

        $x + 10$

      • C.

        $10$

      • D.

        $x$

      Đáp án : B

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\\ = x + \left[ {1982 + \left( { - 1982} \right)} \right] + \left( {172 - 162} \right)\\ = x + 0 + 10\\ = x + 10\end{array}\)

      Câu 11 :

      Tổng \(\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\) bằng:

      • A.

        \( - 123\)

      • B.

        \( - 124\)

      • C.

        \( - 125\)

      • D.

        \(87011\)

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\\ = - 43567 - 123 + 43567\\ = \left[ {\left( { - 43567} \right) + 43567} \right] + \left( { - 123} \right)\\ = 0 + \left( { - 123} \right)\\ = - 123\end{array}\)

      Câu 12 :

      Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được

      • A.

        \( - 13\)

      • B.

        \(5\)

      • C.

        \( - 23\)

      • D.

        \(23\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quy tắc bỏ dấu ngoặc:

      Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

      Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)\\ = 5 - 4 + 7 - 12 + 4 - 7 + 12\\ = 5 - 4 + 4 + 7 - 7 - 12 + 12\\ = 5 - \left( {4 - 4} \right) + \left( {7 - 7} \right) - \left( {12 - 12} \right)\\ = 5 - 0 + 0 - 0\\ = 5\end{array}$

      Câu 13 :

      Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của \(P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\) là

      • A.

        là số nguyên âm

      • B.

        là số nguyên dương

      • C.

        là số nhỏ hơn \( - 2\)

      • D.

        là số nhỏ hơn \(100\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tính giá trị của \(P\) và kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\\ = 2001 - 53 - 1579 + 53\\ = \left( {2001 - 1579} \right) - \left( {53 - 53} \right)\\ = 422 - 0\\ = 422\end{array}\)

      Do đó \(P\) là một số nguyên dương.

      Ngoài ra \(P > 100\) nên các đấp án A, C, D đều sai.

      Câu 14 :

      Biểu thức \(a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\) sau khi bỏ ngoặc là

      • A.

        \( - b - c\)

      • B.

        \( - b - c - d\)

      • C.

        \( - b - c + 2d\)

      • D.

        \( - b - c - 2d\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

      Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\\ = a - b - c + d - d - a\\ = \left( {a - a} \right) - b - c + \left( {d - d} \right)\\ = 0 - b - c + 0\\ = - b - c\end{array}\)

      Câu 15 :

      Bỏ ngoặc rồi tính $30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}$ ta được

      • A.

        \(21\)

      • B.

        \(0\)

      • C.

        \(39\)

      • D.

        \( - 21\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).

      Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

      Bỏ ngoặc theo thứ tự là: $\left( {} \right)\; \to \;\left[ {} \right]\; \to \;\left\{ {} \right\}$

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}\\ = 30 - [ {51 + \left( { - 9 - 51 + 18 - 18} \right)}]\\ = 30 - ( {51 - 9 - 51})\\ = 30 + 9\\ = 39\end{array}$

      Câu 16 :

      Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:

      • A.
        \(2y - x\)
      • B.
        \(y - 2x\)
      • C.
        \(2z - y\)
      • D.
        \(y\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

      Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc

      \( - \left( {a + b - c} \right) = - a - b + c\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}z - (x + y - z) - \left( { - x} \right) = z - x - y + z + x\\ = \left( { - x + x} \right) + \left( {z + z} \right) - y\\ = 0 + 2z - y\\ = 2z - y\end{array}\)

      Câu 17 :

      Giá trị của \(x\) biết \( - 20 - x = 96\) là:

      • A.

        $116$

      • B.

        $ - 76$

      • C.

        $ - 116$

      • D.

        $76$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tìm thành phần chưa biết trong phép tính: muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l} - 20 - x = 96\\x = - 20 - 96\\x = \left( { - 20} \right) + \left( { - 96} \right)\\x = - 116\end{array}\)

      Câu 18 :

      Cho \(A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\) và \(B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\). Chọn câu đúng.

      • A.

        $A > B$

      • B.

        $A < B$

      • C.

        $A = B$

      • D.

        $A = - B$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị hai biểu thức \(A,B\)

      - So sánh các giá trị tìm được và kết luận đáp án đúng.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\\ = 1993 + 354 + \left( { - 987} \right)\\ = 2347 + \left( { - 987} \right)\\ = 1360\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\\ = 89 + 1030 + \left( { - 989} \right)\\ = \left[ {89 + \left( { - 989} \right)} \right] + 1030\\ = \left( { - 900} \right) + 1030\\ = 130\end{array}\)

      Vậy \(A > B\)

      Câu 19 :

      Tính \(P = - 90 - \left( { - 2019} \right) + x - y\) với $x = 76;y = - 160.$

      • A.

        $1845$

      • B.

        $ - 1873$

      • C.

        $2025$

      • D.

        $2165$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Thay giá trị của \(x,y\) vào biểu thứcBước 2: Tính giá trị biểu thức và kết luận.Lưu ý: Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng và phép tính trừ nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải.

      Lời giải chi tiết :

      Thay $x = 76;y = - 160$ vào \(P\) ta được:

      \(\begin{array}{l}P = - 90 - \left( { - 2019} \right) + 76 - \left( { - 160} \right)\\ = \left( { - 90} \right) + 2019 + 76 + 160\\ = \left[ {\left( { - 90} \right) + 160} \right] + \left( {2019 + 76} \right)\\ = 70 + 2095\\ = 2165\end{array}\)

      Câu 20 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        $112 - 908 = - 786$

      • B.

        $76 - 98 < - 5$

      • C.

        $98 - 1116 < 103 - 256$

      • D.

        $56 - 90 > 347 - 674$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án, so sánh và kết luận đáp án đúng.

      Chú ý:

      + Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b.$

      $a-b = a + \left( { - b} \right)$.

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: $112 - 908 = 112 + \left( { - 908} \right) = - \left( {908 - 112} \right) = - 796$ nên A sai.

      Đáp án B: $76 - 98 = 76 + \left( { - 98} \right) = - \left( {98 - 76} \right) = - 22 < - 5$ nên B đúng.

      Đáp án C: $98 - 1116 = 98 + \left( { - 1116} \right) = - \left( {1116 - 98} \right) = - 1018$

      $103 - 256 = 103 + \left( { - 256} \right) = - \left( {256 - 103} \right) = - 153$

      Vì \( - 1018 < - 153\) nên C đúng.

      Đáp án D: $56 - 90 = 56 + \left( { - 90} \right) = - \left( {90 - 56} \right) = - 34$

      $347 - 674 = 347 + \left( { - 674} \right) = - \left( {674 - 347} \right) = - 327$

      Vì \( - 34 > - 327\) nên D đúng.

      Câu 21 :

      Kết quả của phép tính \(23 - 17\) là

      • A.

        $ - 40$

      • B.

        $ - 6$

      • C.

        $40$

      • D.

        $6$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$ $a - b = a + \left( { - b} \right)$

      Lời giải chi tiết :

      \(23 - 17 = 23 + \left( { - 17} \right) = 6\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 4: Phép trừ các số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Cánh diều thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép trừ các số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Cánh diều - Giải chi tiết

      Bài 4 trong chương trình Toán 6 Cánh diều tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững các quy tắc cơ bản về phép trừ các số nguyên, đặc biệt là khi có dấu ngoặc. Việc hiểu rõ các quy tắc này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

      I. Lý thuyết cần nắm vững

      Trước khi bắt đầu làm bài trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

      • Phép trừ các số nguyên dương: a - b (với a > b) là tìm số c sao cho b + c = a.
      • Phép trừ các số nguyên âm: a - (-b) = a + b
      • Phép trừ một số nguyên âm khỏi một số nguyên dương: a - (-b) = a + b
      • Quy tắc dấu ngoặc:
        • Khi bỏ dấu ngoặc, nếu trước dấu ngoặc có dấu '+', ta giữ nguyên dấu của các số bên trong dấu ngoặc.
        • Khi bỏ dấu ngoặc, nếu trước dấu ngoặc có dấu '-', ta đổi dấu của tất cả các số bên trong dấu ngoặc.

      II. Các dạng bài tập thường gặp

      Trong bài 4, các em sẽ gặp các dạng bài tập sau:

      1. Tính giá trị của biểu thức: Các biểu thức thường chứa các số nguyên dương, số nguyên âm và dấu ngoặc.
      2. Tìm x: Các bài toán yêu cầu tìm giá trị của x sao cho phương trình cho trước đúng.
      3. Bài toán thực tế: Các bài toán ứng dụng kiến thức về phép trừ các số nguyên vào các tình huống thực tế.

      III. Hướng dẫn giải bài tập

      Để giải các bài tập về phép trừ các số nguyên và quy tắc dấu ngoặc, các em cần:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      • Áp dụng các quy tắc về phép trừ các số nguyên và quy tắc dấu ngoặc.
      • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      IV. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: (-5) - (-3) + 2

      Giải:

      (-5) - (-3) + 2 = (-5) + 3 + 2 = -2 + 2 = 0

      Ví dụ 2: Tìm x biết: x - (-4) = 7

      Giải:

      x - (-4) = 7 => x + 4 = 7 => x = 7 - 4 => x = 3

      V. Luyện tập nâng cao

      Để nâng cao kỹ năng giải toán, các em có thể tự luyện tập thêm các bài tập sau:

      Bài tậpĐáp án
      1. (-8) - (-5) + 107
      2. x - (-6) = -2x = -8
      3. 5 - (3 - 2)4

      VI. Kết luận

      Hy vọng với bài trắc nghiệm và hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 6 sẽ nắm vững kiến thức về phép trừ các số nguyên và quy tắc dấu ngoặc. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6