1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm trực tuyến Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên, thuộc chương trình Cánh Diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp bạn ôn tập và đánh giá kiến thức đã học về các phép tính nhân và chia số tự nhiên.

Montoan.com.vn cung cấp một nền tảng học tập toán học trực tuyến hiệu quả, giúp bạn nắm vững kiến thức và cải thiện kỹ năng giải toán.

Đề bài

    Câu 1 :

    6+6+6+6 bằng

    • A.
      6
    • B.
      6.2
    • C.
      6.4
    • D.
      64
    Câu 2 :

    \(789 \times 123\) bằng:

    • A.

      97047

    • B.

      79047

    • C.

      47097

    • D.

      77047

    Câu 3 :

    Tích \(4 \times a \times b \times c\) bằng

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(4ab\)

    • C.

      \(4 + abc\)

    • D.

      \(4abc\)

    Câu 4 :

    Cho \(a,b,c\) là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.

      \(abc = \left( {ab} \right)c\)

    • B.

      \(abc = a\left( {bc} \right)\)

    • C.

      \(abc = b\left( {ac} \right)\)

    • D.

      \(abc = a + b + c\)

    Câu 5 :

    Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là

    • A.

      \(x\)

    • B.

      \(6\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(18\)

    Câu 6 :

    Trong phép chia có dư \(a\) chia cho \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)duy nhất sao cho:

    \(a = b.q + r\)

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(r \ge b\)

    • B.

      \(0 < b < r\)

    • C.

      \(0 < r < b\)

    • D.

      \(0 \le r < b\)

    Câu 7 :

    Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)

    • A.

      \(445 = 13.34 + 3\)

    • B.

      \(445 = 13.3 + 34\)

    • C.

      \(445 = 34.3 + 13\)

    • D.

      \(445 = 13.34\)

    Câu 8 :

    Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?

    144:3

    144:13

    144:33

    144:30

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      4
    Câu 9 :

    Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\) bằng

    • A.

      \(4074342\)

    • B.

      \(2037171\)

    • C.

      \(2036162\)

    • D.

      \(2035152\)

    Câu 10 :

    Kết quả của phép tính \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\) có chữ số tận cùng là

    • A.

      \(8\)

    • B.

      \(79\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(5\)

    Câu 11 :

    Chọn kết luận đúng về số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(5x - 46:23 = 18.\)

    • A.

      \(x\) là số chẵn

    • B.

      \(x\) là số lẻ

    • C.

      \(x\) là số có hai chữ số

    • D.

      \(x = 0\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    6+6+6+6 bằng

    • A.
      6
    • B.
      6.2
    • C.
      6.4
    • D.
      64

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Đếm số các số 6 trong tổng.

    Sử dụng kết quả: \(a.b = a + a + ... + a\) (Có b số hạng)

    Kí hiệu của phép nhân là \(a \times b\) hoặc \(a.b\)

    Lời giải chi tiết :

    Tổng trên có 4 số 6 nên 6+6+6+6=6.4

    Câu 2 :

    \(789 \times 123\) bằng:

    • A.

      97047

    • B.

      79047

    • C.

      47097

    • D.

      77047

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 1

    Vậy \(789 \times 123 = 97047\)

    Câu 3 :

    Tích \(4 \times a \times b \times c\) bằng

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(4ab\)

    • C.

      \(4 + abc\)

    • D.

      \(4abc\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số.

    Lời giải chi tiết :

    \(4 \times a \times b \times c\) là tích của 4 thừa số:

    Thừa số thứ nhất là một số: 4

    Thừa số thứ 2, thứ 3, thứ 4 lần lượt là các chữ a,b,c.

    Vậy tích này chỉ có 1 thừa số bằng số nên ta có thể bỏ dấu “\( \times \)” giữa các thừa số đi, tức là

    \(4 \times a \times b \times c = 4abc\)

    Câu 4 :

    Cho \(a,b,c\) là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.

      \(abc = \left( {ab} \right)c\)

    • B.

      \(abc = a\left( {bc} \right)\)

    • C.

      \(abc = b\left( {ac} \right)\)

    • D.

      \(abc = a + b + c\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tích \(\left( {ab} \right)c\) hay \(a\left( {bc} \right)\) gọi là tích cả ba số a, b, c và viết gọn là \(abc\).

    Tính chất giao hoán: \(a.b = b.a\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\left( {ab} \right)c = \left( {a.b} \right).c = a.b.c = abc\\a\left( {bc} \right) = a.\left( {b.c} \right) = a.b.c = abc\\b\left( {ac} \right) = b.\left( {a.c} \right) = b.a.c = a.b.c = abc\end{array}\)

    Câu 5 :

    Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là

    • A.

      \(x\)

    • B.

      \(6\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(18\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Ta sử dụng (số bị chia) : (số chia) = (thương) để xác định thương của phép chia

    Lời giải chi tiết :

    Phép chia \(x:3 = 6\) có \(x\) là số bị chia; \(3\) là số chia và \(6\) là thương.

    Nên thương của phép chia là \(6.\)

    Câu 6 :

    Trong phép chia có dư \(a\) chia cho \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)duy nhất sao cho:

    \(a = b.q + r\)

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(r \ge b\)

    • B.

      \(0 < b < r\)

    • C.

      \(0 < r < b\)

    • D.

      \(0 \le r < b\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Định nghĩa về phép chia hết và phép chia có dư.

    Lời giải chi tiết :

    Khi chia a cho b, trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)duy nhất sao cho:

    \(a = b.q + r\)trong đó \(0 \le r < b\)

    Phép chia a cho b là phép chia có dư nên \(r \ne 0\)

    Vậy \(0 < r < b\).

    Câu 7 :

    Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)

    • A.

      \(445 = 13.34 + 3\)

    • B.

      \(445 = 13.3 + 34\)

    • C.

      \(445 = 34.3 + 13\)

    • D.

      \(445 = 13.34\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính.

    Xác định a,b,q,r trong phép chia vừa nhận được.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 2

    Số bị chia là \(b = 445\), số chia là \(b = 13\) thương \(q = 34\), số dư là \(r = 3\). Ta biểu diễn phép chia như sau: \(445 = 13.34 + 3\)

    Câu 8 :

    Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?

    144:3

    144:13

    144:33

    144:30

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      4

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính.

    Đếm số các phép chia có dư.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 3Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 4

    Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 5Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 6

    Vậy có 3 phép chia có dư

    Câu 9 :

    Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\) bằng

    • A.

      \(4074342\)

    • B.

      \(2037171\)

    • C.

      \(2036162\)

    • D.

      \(2035152\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Tính số các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) bằng công thức (số cuối-số đầu)+1

    + Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) được tính bằng công thức

    (số cuối+số đầu). số các số hạng :2

    Lời giải chi tiết :

    Số các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) là \(2018 - 1 + 1 = 2018\) số

    Như vậy từ \(1\) đến \(2018\) có số các số hạng là $2018.$

    Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\)\( = \left( {2018 + 1} \right).2018:2 = 2037171.\)

    Câu 10 :

    Kết quả của phép tính \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\) có chữ số tận cùng là

    • A.

      \(8\)

    • B.

      \(79\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(5\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng \(ab - ac = a.\left( {b - c} \right).\)

    - Thực hiện phép chia để tìm kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\)

    \( = 158.\left( {129 - 39} \right):180 = 158.90:180\)

    \( = 79.2.90:180 = 79.180:180 = 79.\)

    Vậy kết quả của phép tính có chữ số tận cùng là \(9.\)

    Câu 11 :

    Chọn kết luận đúng về số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(5x - 46:23 = 18.\)

    • A.

      \(x\) là số chẵn

    • B.

      \(x\) là số lẻ

    • C.

      \(x\) là số có hai chữ số

    • D.

      \(x = 0\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Thực hiện phép chia trước

    + Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ

    + Tìm số hạng chưa biết bằng cách lấy tích chia cho số hạng đã biết

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(5x - 46:23 = 18\)

    \(5x - 2 = 18\)

    \(5x = 18 + 2\)

    \(5x = 20\)

    \(x = 20:5\)

    \(x = 4\)

    Vậy \(x = 4.\)

    Do đó \(x\) là số chẵn.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      6+6+6+6 bằng

      • A.
        6
      • B.
        6.2
      • C.
        6.4
      • D.
        64
      Câu 2 :

      \(789 \times 123\) bằng:

      • A.

        97047

      • B.

        79047

      • C.

        47097

      • D.

        77047

      Câu 3 :

      Tích \(4 \times a \times b \times c\) bằng

      • A.

        \(4\)

      • B.

        \(4ab\)

      • C.

        \(4 + abc\)

      • D.

        \(4abc\)

      Câu 4 :

      Cho \(a,b,c\) là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?

      • A.

        \(abc = \left( {ab} \right)c\)

      • B.

        \(abc = a\left( {bc} \right)\)

      • C.

        \(abc = b\left( {ac} \right)\)

      • D.

        \(abc = a + b + c\)

      Câu 5 :

      Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là

      • A.

        \(x\)

      • B.

        \(6\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        \(18\)

      Câu 6 :

      Trong phép chia có dư \(a\) chia cho \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)duy nhất sao cho:

      \(a = b.q + r\)

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        \(r \ge b\)

      • B.

        \(0 < b < r\)

      • C.

        \(0 < r < b\)

      • D.

        \(0 \le r < b\)

      Câu 7 :

      Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)

      • A.

        \(445 = 13.34 + 3\)

      • B.

        \(445 = 13.3 + 34\)

      • C.

        \(445 = 34.3 + 13\)

      • D.

        \(445 = 13.34\)

      Câu 8 :

      Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?

      144:3

      144:13

      144:33

      144:30

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        4
      Câu 9 :

      Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\) bằng

      • A.

        \(4074342\)

      • B.

        \(2037171\)

      • C.

        \(2036162\)

      • D.

        \(2035152\)

      Câu 10 :

      Kết quả của phép tính \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\) có chữ số tận cùng là

      • A.

        \(8\)

      • B.

        \(79\)

      • C.

        \(9\)

      • D.

        \(5\)

      Câu 11 :

      Chọn kết luận đúng về số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(5x - 46:23 = 18.\)

      • A.

        \(x\) là số chẵn

      • B.

        \(x\) là số lẻ

      • C.

        \(x\) là số có hai chữ số

      • D.

        \(x = 0\)

      Câu 1 :

      6+6+6+6 bằng

      • A.
        6
      • B.
        6.2
      • C.
        6.4
      • D.
        64

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đếm số các số 6 trong tổng.

      Sử dụng kết quả: \(a.b = a + a + ... + a\) (Có b số hạng)

      Kí hiệu của phép nhân là \(a \times b\) hoặc \(a.b\)

      Lời giải chi tiết :

      Tổng trên có 4 số 6 nên 6+6+6+6=6.4

      Câu 2 :

      \(789 \times 123\) bằng:

      • A.

        97047

      • B.

        79047

      • C.

        47097

      • D.

        77047

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 1

      Vậy \(789 \times 123 = 97047\)

      Câu 3 :

      Tích \(4 \times a \times b \times c\) bằng

      • A.

        \(4\)

      • B.

        \(4ab\)

      • C.

        \(4 + abc\)

      • D.

        \(4abc\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số.

      Lời giải chi tiết :

      \(4 \times a \times b \times c\) là tích của 4 thừa số:

      Thừa số thứ nhất là một số: 4

      Thừa số thứ 2, thứ 3, thứ 4 lần lượt là các chữ a,b,c.

      Vậy tích này chỉ có 1 thừa số bằng số nên ta có thể bỏ dấu “\( \times \)” giữa các thừa số đi, tức là

      \(4 \times a \times b \times c = 4abc\)

      Câu 4 :

      Cho \(a,b,c\) là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?

      • A.

        \(abc = \left( {ab} \right)c\)

      • B.

        \(abc = a\left( {bc} \right)\)

      • C.

        \(abc = b\left( {ac} \right)\)

      • D.

        \(abc = a + b + c\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tích \(\left( {ab} \right)c\) hay \(a\left( {bc} \right)\) gọi là tích cả ba số a, b, c và viết gọn là \(abc\).

      Tính chất giao hoán: \(a.b = b.a\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\left( {ab} \right)c = \left( {a.b} \right).c = a.b.c = abc\\a\left( {bc} \right) = a.\left( {b.c} \right) = a.b.c = abc\\b\left( {ac} \right) = b.\left( {a.c} \right) = b.a.c = a.b.c = abc\end{array}\)

      Câu 5 :

      Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là

      • A.

        \(x\)

      • B.

        \(6\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        \(18\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Ta sử dụng (số bị chia) : (số chia) = (thương) để xác định thương của phép chia

      Lời giải chi tiết :

      Phép chia \(x:3 = 6\) có \(x\) là số bị chia; \(3\) là số chia và \(6\) là thương.

      Nên thương của phép chia là \(6.\)

      Câu 6 :

      Trong phép chia có dư \(a\) chia cho \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)duy nhất sao cho:

      \(a = b.q + r\)

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        \(r \ge b\)

      • B.

        \(0 < b < r\)

      • C.

        \(0 < r < b\)

      • D.

        \(0 \le r < b\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Định nghĩa về phép chia hết và phép chia có dư.

      Lời giải chi tiết :

      Khi chia a cho b, trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)duy nhất sao cho:

      \(a = b.q + r\)trong đó \(0 \le r < b\)

      Phép chia a cho b là phép chia có dư nên \(r \ne 0\)

      Vậy \(0 < r < b\).

      Câu 7 :

      Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)

      • A.

        \(445 = 13.34 + 3\)

      • B.

        \(445 = 13.3 + 34\)

      • C.

        \(445 = 34.3 + 13\)

      • D.

        \(445 = 13.34\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính.

      Xác định a,b,q,r trong phép chia vừa nhận được.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 2

      Số bị chia là \(b = 445\), số chia là \(b = 13\) thương \(q = 34\), số dư là \(r = 3\). Ta biểu diễn phép chia như sau: \(445 = 13.34 + 3\)

      Câu 8 :

      Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?

      144:3

      144:13

      144:33

      144:30

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        4

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính.

      Đếm số các phép chia có dư.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 3Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 4

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 5Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 6

      Vậy có 3 phép chia có dư

      Câu 9 :

      Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\) bằng

      • A.

        \(4074342\)

      • B.

        \(2037171\)

      • C.

        \(2036162\)

      • D.

        \(2035152\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Tính số các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) bằng công thức (số cuối-số đầu)+1

      + Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) được tính bằng công thức

      (số cuối+số đầu). số các số hạng :2

      Lời giải chi tiết :

      Số các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) là \(2018 - 1 + 1 = 2018\) số

      Như vậy từ \(1\) đến \(2018\) có số các số hạng là $2018.$

      Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\)\( = \left( {2018 + 1} \right).2018:2 = 2037171.\)

      Câu 10 :

      Kết quả của phép tính \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\) có chữ số tận cùng là

      • A.

        \(8\)

      • B.

        \(79\)

      • C.

        \(9\)

      • D.

        \(5\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng \(ab - ac = a.\left( {b - c} \right).\)

      - Thực hiện phép chia để tìm kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\)

      \( = 158.\left( {129 - 39} \right):180 = 158.90:180\)

      \( = 79.2.90:180 = 79.180:180 = 79.\)

      Vậy kết quả của phép tính có chữ số tận cùng là \(9.\)

      Câu 11 :

      Chọn kết luận đúng về số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(5x - 46:23 = 18.\)

      • A.

        \(x\) là số chẵn

      • B.

        \(x\) là số lẻ

      • C.

        \(x\) là số có hai chữ số

      • D.

        \(x = 0\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Thực hiện phép chia trước

      + Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ

      + Tìm số hạng chưa biết bằng cách lấy tích chia cho số hạng đã biết

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(5x - 46:23 = 18\)

      \(5x - 2 = 18\)

      \(5x = 18 + 2\)

      \(5x = 20\)

      \(x = 20:5\)

      \(x = 4\)

      Vậy \(x = 4.\)

      Do đó \(x\) là số chẵn.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh Diều - Tổng quan

      Bài 4 trong chương trình Toán 6 Cánh Diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia các số tự nhiên. Đây là những phép tính cơ bản nhưng vô cùng quan trọng, là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về quy tắc, tính chất và ứng dụng của các phép tính này trong thực tế.

      Nội dung chính của Bài 4

      • Phép nhân các số tự nhiên: Ôn lại quy tắc nhân hai số tự nhiên, tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.
      • Phép chia các số tự nhiên: Ôn lại quy tắc chia hai số tự nhiên, số chia hết, số dư, và các trường hợp đặc biệt trong phép chia.
      • Ứng dụng của phép nhân và phép chia: Giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân và phép chia, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của các phép tính này trong cuộc sống.

      Tại sao nên luyện tập với trắc nghiệm?

      Luyện tập thông qua các bài trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả, giúp bạn:

      • Kiểm tra kiến thức: Đánh giá mức độ hiểu bài và nắm vững kiến thức của bạn.
      • Rèn luyện kỹ năng: Cải thiện tốc độ giải toán và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Xác định điểm yếu: Tìm ra những kiến thức còn chưa nắm vững để tập trung ôn tập.
      • Tăng sự tự tin: Giúp bạn tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và thi cử.

      Cấu trúc bài trắc nghiệm

      Bài trắc nghiệm này bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, như:

      • Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Yêu cầu bạn chọn đáp án đúng trong số các đáp án cho sẵn.
      • Câu hỏi đúng/sai: Yêu cầu bạn xác định một phát biểu là đúng hay sai.
      • Câu hỏi điền khuyết: Yêu cầu bạn điền vào chỗ trống để hoàn thành một câu hoặc một biểu thức toán học.
      • Câu hỏi giải thích: Yêu cầu bạn giải thích cách giải một bài toán hoặc một khái niệm toán học.

      Hướng dẫn làm bài

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      2. Suy nghĩ cẩn thận trước khi chọn đáp án.
      3. Kiểm tra lại đáp án của bạn trước khi nộp bài.
      4. Nếu gặp khó khăn, hãy ôn lại kiến thức đã học hoặc tham khảo các tài liệu học tập khác.

      Ví dụ minh họa

      Câu hỏi: Kết quả của phép tính 12 x 5 là bao nhiêu?

      A. 50

      B. 60

      C. 70

      D. 80

      Đáp án: B. 60

      Mẹo làm bài hiệu quả

      • Nắm vững các quy tắc và tính chất của phép nhân và phép chia.
      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập, như máy tính bỏ túi hoặc các ứng dụng học toán.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh Diều là một công cụ hữu ích để giúp bạn ôn tập và củng cố kiến thức. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!

      Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

      Phép tínhCông thức
      Phép nhâna x b = c
      Phép chiaa : b = c (dư r)
      Trong đó: a là số bị chia, b là số chia, c là thương, r là số dư.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6