1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 12: Ước chung và Ước chung lớn nhất Toán 6 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất, sách Cánh Diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong bài.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được kiểm tra nhanh chóng và hiệu quả khả năng hiểu bài và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

Đề bài

    Câu 1 :

    Số $x$ là ước chung của số $a$ và số $b$ nếu:

    • A.

      $x \in $Ư$\left( a \right)$ và $x \in B(b)$

    • B.

      $x \subset Ư(a)$và $x \subset Ư(b)$

    • C.

      $x \in $Ư\(\left( a \right)\) và $x \in $Ư\(\left( b \right)\)

    • D.

      $x \notin Ư(a)$ và $x \notin Ư(b)$

    Câu 2 :

    8 là ước chung của

    • A.

      12 và 32

    • B.

      24 và 56

    • C.

      14 và 48

    • D.

      18 và 24

    Câu 3 :

    Tìm ƯCLN$\left( {18;60} \right)$

    • A.

      $6$

    • B.

      $30$

    • C.

      $12$

    • D.

      $18$

    Câu 4 :

    ƯCLN(24,36) là

    • A.

      36

    • B.

      6

    • C.

      12

    • D.

      24

    Câu 5 :

    Cho ƯCLN(a,b)=80, ước chung của a và b có thể là:

    • A.

      20

    • B.

      160

    • C.

      30

    • D.

      50

    Câu 6 :

    Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố. Tất cả các thừa số chung của hai số này là:

    • A.

      2 và 3

    • B.

      2 và 5

    • C.

      3 và 5

    • D.

      5

    Câu 7 :

    Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố được 45 = 32.5 và 150 = 2.3.52 . Số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 là

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      0

    Câu 8 :

    Phân số \(\dfrac{{16}}{{10}}\) được rút gọn về phân số tối giản là:

    • A.

      \(\dfrac{{16}}{{10}}\)

    • B.

      \(\dfrac{8}{5}\)

    • C.

      2

    • D.

      \(\dfrac{4}{5}\)

    Câu 9 :

    Tìm ước chung của $9$ và $15$.

    • A.

      ${\rm{\{ 1;3\} }}$

    • B.

      ${\rm{\{ 0;3\} }}$

    • C.

      ${\rm{\{ 1;5\} }}$

    • D.

      ${\rm{\{ 1;3;9\} }}$

    Câu 10 :

    Viết các tập hợp $Ư(6);Ư(20);ƯC(6,20).$

    • A.

      Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3,6}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,10,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$

    • B.

      Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3,6}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$

    • C.

      Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,10,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$

    • D.

      Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,4,6}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4}}} \right\}$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Số $x$ là ước chung của số $a$ và số $b$ nếu:

    • A.

      $x \in $Ư$\left( a \right)$ và $x \in B(b)$

    • B.

      $x \subset Ư(a)$và $x \subset Ư(b)$

    • C.

      $x \in $Ư\(\left( a \right)\) và $x \in $Ư\(\left( b \right)\)

    • D.

      $x \notin Ư(a)$ và $x \notin Ư(b)$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng kiến ước chung của $2$ số: ước chung của $2$ hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(x\) là ước chung của \(a,b\) nếu \(x\) vừa là ước của \(a\) vừa là ước của \(b\) nên $x \in $Ư\(\left( a \right)\) và $x \in $Ư\(\left( b \right)\).

    Câu 2 :

    8 là ước chung của

    • A.

      12 và 32

    • B.

      24 và 56

    • C.

      14 và 48

    • D.

      18 và 24

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Chia các số cho 8

    - Nếu cả 2 số cần xét chia hết cho 8 thì 8 là ước chung của 2 số đó.

    Lời giải chi tiết :

    24:8=3;

    56:8=7

    => 8 là ước chung của 24 và 56.

    Câu 3 :

    Tìm ƯCLN$\left( {18;60} \right)$

    • A.

      $6$

    • B.

      $30$

    • C.

      $12$

    • D.

      $18$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

    Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

    Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

    Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $18 = {2.3^2};\,60 = {2^2}.3.5$

    Nên ƯCLN\(\left( {18;60} \right) = 2.3 = 6.\)

    Câu 4 :

    ƯCLN(24,36) là

    • A.

      36

    • B.

      6

    • C.

      12

    • D.

      24

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Viết tập hợp các ước của a và ước của b: Ư(a), Ư(b).

    - Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b).

    - Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung

    của các số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Toán 6 Cánh diều 0 1

    Các ước chung của 24 và 36 là 1, 2, 3, 4, 6, 12.

    => ƯC(24, 36) = {1, 2, 3, 4, 6, 12}.

    Vì 12 là số lớn nhất trong các ước chung trên nên ƯCLN(24, 36) = 12.

    Câu 5 :

    Cho ƯCLN(a,b)=80, ước chung của a và b có thể là:

    • A.

      20

    • B.

      160

    • C.

      30

    • D.

      50

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng tính chất: Ước chung của hai số là ước của ước chung lớn nhất của chúng.

    - Tìm ước có 2 chữ số của ƯCLN(a,b).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 20 là một ước của 80 nên 20 là một ước chung của a và b.

    Vậy 20 là số cần tìm.

    Câu 6 :

    Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố. Tất cả các thừa số chung của hai số này là:

    • A.

      2 và 3

    • B.

      2 và 5

    • C.

      3 và 5

    • D.

      5

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Phân tích các số 45, 150 ra tích các thừa số nguyên tố.

    Xác định các thừa số nguyên tố của 45 và 150.

    Chọn ra các thừa số chung.

    Lời giải chi tiết :

    45 = 32.5 có hai thừa số nguyên tố là 3 và 5

    150 = 2.3.52 có 3 thừa số nguyên tố là 2, 3 và 5.

    Các thừa số chung là 3 và 5.

    Câu 7 :

    Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố được 45 = 32.5 và 150 = 2.3.52 . Số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 là

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      0

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Xác định số mũ của thừa số 3 trong hai số 45 và 150.

    Chọn ra số nhỏ nhất làm số mũ nhỏ nhất.

    Lời giải chi tiết :

    45 = 32.5 nên số mũ của 3 là 2

    150 = 2.3.52 nên số mũ của 3 là 1

    Số nhỏ nhất là 1 nên số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 khi phân tích 45 và 150 ra tích các thừa số nguyên tố là 1.

    Câu 8 :

    Phân số \(\dfrac{{16}}{{10}}\) được rút gọn về phân số tối giản là:

    • A.

      \(\dfrac{{16}}{{10}}\)

    • B.

      \(\dfrac{8}{5}\)

    • C.

      2

    • D.

      \(\dfrac{4}{5}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Nếu tử và mẫu của phân số đã cho có ước chung thì phân số chưa tối giản, nếu không có ước chung thì phân số đã tối giản.

    Tìm ước chung hoặc ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    ƯC(15, 10)=2. Ta chia cả tử và mẫu của \(\dfrac{{16}}{{10}}\) cho \(2\) được:

    \(\dfrac{{16}}{{10}} = \dfrac{{16:2}}{{10:2}} = \dfrac{8}{5}\).

    Câu 9 :

    Tìm ước chung của $9$ và $15$.

    • A.

      ${\rm{\{ 1;3\} }}$

    • B.

      ${\rm{\{ 0;3\} }}$

    • C.

      ${\rm{\{ 1;5\} }}$

    • D.

      ${\rm{\{ 1;3;9\} }}$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Tìm ước của \(9\) và \(15\).

    - Tìm các ước chung của $2$ hay số.

    Lời giải chi tiết :

    - Ta có:

    Ư$(9) = {\rm{\{ 1,3,9\} }}$ và Ư$(15) = {\rm{\{ 1,3,5,15\} }}$

    Vậy ƯC$(9,15) = $Ư\(\left( 9 \right) \cap \) Ư\(\left( {15} \right)\)$ = {\rm{\{ 1,3\} }}$

    Câu 10 :

    Viết các tập hợp $Ư(6);Ư(20);ƯC(6,20).$

    • A.

      Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3,6}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,10,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$

    • B.

      Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3,6}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$

    • C.

      Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,10,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$

    • D.

      Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,4,6}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4}}} \right\}$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng kiến thức ước của một số và ước chung của hai hay nhiều số.

    - Viết (liệt kê) các phần tử tập hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3,6}}} \right\}$ và Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,10,20}}} \right\}$

    Vậy ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Số $x$ là ước chung của số $a$ và số $b$ nếu:

      • A.

        $x \in $Ư$\left( a \right)$ và $x \in B(b)$

      • B.

        $x \subset Ư(a)$và $x \subset Ư(b)$

      • C.

        $x \in $Ư\(\left( a \right)\) và $x \in $Ư\(\left( b \right)\)

      • D.

        $x \notin Ư(a)$ và $x \notin Ư(b)$

      Câu 2 :

      8 là ước chung của

      • A.

        12 và 32

      • B.

        24 và 56

      • C.

        14 và 48

      • D.

        18 và 24

      Câu 3 :

      Tìm ƯCLN$\left( {18;60} \right)$

      • A.

        $6$

      • B.

        $30$

      • C.

        $12$

      • D.

        $18$

      Câu 4 :

      ƯCLN(24,36) là

      • A.

        36

      • B.

        6

      • C.

        12

      • D.

        24

      Câu 5 :

      Cho ƯCLN(a,b)=80, ước chung của a và b có thể là:

      • A.

        20

      • B.

        160

      • C.

        30

      • D.

        50

      Câu 6 :

      Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố. Tất cả các thừa số chung của hai số này là:

      • A.

        2 và 3

      • B.

        2 và 5

      • C.

        3 và 5

      • D.

        5

      Câu 7 :

      Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố được 45 = 32.5 và 150 = 2.3.52 . Số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 là

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        0

      Câu 8 :

      Phân số \(\dfrac{{16}}{{10}}\) được rút gọn về phân số tối giản là:

      • A.

        \(\dfrac{{16}}{{10}}\)

      • B.

        \(\dfrac{8}{5}\)

      • C.

        2

      • D.

        \(\dfrac{4}{5}\)

      Câu 9 :

      Tìm ước chung của $9$ và $15$.

      • A.

        ${\rm{\{ 1;3\} }}$

      • B.

        ${\rm{\{ 0;3\} }}$

      • C.

        ${\rm{\{ 1;5\} }}$

      • D.

        ${\rm{\{ 1;3;9\} }}$

      Câu 10 :

      Viết các tập hợp $Ư(6);Ư(20);ƯC(6,20).$

      • A.

        Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3,6}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,10,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$

      • B.

        Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3,6}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$

      • C.

        Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,10,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$

      • D.

        Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,4,6}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4}}} \right\}$

      Câu 1 :

      Số $x$ là ước chung của số $a$ và số $b$ nếu:

      • A.

        $x \in $Ư$\left( a \right)$ và $x \in B(b)$

      • B.

        $x \subset Ư(a)$và $x \subset Ư(b)$

      • C.

        $x \in $Ư\(\left( a \right)\) và $x \in $Ư\(\left( b \right)\)

      • D.

        $x \notin Ư(a)$ và $x \notin Ư(b)$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng kiến ước chung của $2$ số: ước chung của $2$ hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(x\) là ước chung của \(a,b\) nếu \(x\) vừa là ước của \(a\) vừa là ước của \(b\) nên $x \in $Ư\(\left( a \right)\) và $x \in $Ư\(\left( b \right)\).

      Câu 2 :

      8 là ước chung của

      • A.

        12 và 32

      • B.

        24 và 56

      • C.

        14 và 48

      • D.

        18 và 24

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Chia các số cho 8

      - Nếu cả 2 số cần xét chia hết cho 8 thì 8 là ước chung của 2 số đó.

      Lời giải chi tiết :

      24:8=3;

      56:8=7

      => 8 là ước chung của 24 và 56.

      Câu 3 :

      Tìm ƯCLN$\left( {18;60} \right)$

      • A.

        $6$

      • B.

        $30$

      • C.

        $12$

      • D.

        $18$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

      Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

      Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $18 = {2.3^2};\,60 = {2^2}.3.5$

      Nên ƯCLN\(\left( {18;60} \right) = 2.3 = 6.\)

      Câu 4 :

      ƯCLN(24,36) là

      • A.

        36

      • B.

        6

      • C.

        12

      • D.

        24

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Viết tập hợp các ước của a và ước của b: Ư(a), Ư(b).

      - Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b).

      - Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung

      của các số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Toán 6 Cánh diều 0 1

      Các ước chung của 24 và 36 là 1, 2, 3, 4, 6, 12.

      => ƯC(24, 36) = {1, 2, 3, 4, 6, 12}.

      Vì 12 là số lớn nhất trong các ước chung trên nên ƯCLN(24, 36) = 12.

      Câu 5 :

      Cho ƯCLN(a,b)=80, ước chung của a và b có thể là:

      • A.

        20

      • B.

        160

      • C.

        30

      • D.

        50

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng tính chất: Ước chung của hai số là ước của ước chung lớn nhất của chúng.

      - Tìm ước có 2 chữ số của ƯCLN(a,b).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 20 là một ước của 80 nên 20 là một ước chung của a và b.

      Vậy 20 là số cần tìm.

      Câu 6 :

      Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố. Tất cả các thừa số chung của hai số này là:

      • A.

        2 và 3

      • B.

        2 và 5

      • C.

        3 và 5

      • D.

        5

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Phân tích các số 45, 150 ra tích các thừa số nguyên tố.

      Xác định các thừa số nguyên tố của 45 và 150.

      Chọn ra các thừa số chung.

      Lời giải chi tiết :

      45 = 32.5 có hai thừa số nguyên tố là 3 và 5

      150 = 2.3.52 có 3 thừa số nguyên tố là 2, 3 và 5.

      Các thừa số chung là 3 và 5.

      Câu 7 :

      Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố được 45 = 32.5 và 150 = 2.3.52 . Số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 là

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        0

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác định số mũ của thừa số 3 trong hai số 45 và 150.

      Chọn ra số nhỏ nhất làm số mũ nhỏ nhất.

      Lời giải chi tiết :

      45 = 32.5 nên số mũ của 3 là 2

      150 = 2.3.52 nên số mũ của 3 là 1

      Số nhỏ nhất là 1 nên số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 khi phân tích 45 và 150 ra tích các thừa số nguyên tố là 1.

      Câu 8 :

      Phân số \(\dfrac{{16}}{{10}}\) được rút gọn về phân số tối giản là:

      • A.

        \(\dfrac{{16}}{{10}}\)

      • B.

        \(\dfrac{8}{5}\)

      • C.

        2

      • D.

        \(\dfrac{4}{5}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Nếu tử và mẫu của phân số đã cho có ước chung thì phân số chưa tối giản, nếu không có ước chung thì phân số đã tối giản.

      Tìm ước chung hoặc ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      ƯC(15, 10)=2. Ta chia cả tử và mẫu của \(\dfrac{{16}}{{10}}\) cho \(2\) được:

      \(\dfrac{{16}}{{10}} = \dfrac{{16:2}}{{10:2}} = \dfrac{8}{5}\).

      Câu 9 :

      Tìm ước chung của $9$ và $15$.

      • A.

        ${\rm{\{ 1;3\} }}$

      • B.

        ${\rm{\{ 0;3\} }}$

      • C.

        ${\rm{\{ 1;5\} }}$

      • D.

        ${\rm{\{ 1;3;9\} }}$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tìm ước của \(9\) và \(15\).

      - Tìm các ước chung của $2$ hay số.

      Lời giải chi tiết :

      - Ta có:

      Ư$(9) = {\rm{\{ 1,3,9\} }}$ và Ư$(15) = {\rm{\{ 1,3,5,15\} }}$

      Vậy ƯC$(9,15) = $Ư\(\left( 9 \right) \cap \) Ư\(\left( {15} \right)\)$ = {\rm{\{ 1,3\} }}$

      Câu 10 :

      Viết các tập hợp $Ư(6);Ư(20);ƯC(6,20).$

      • A.

        Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3,6}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,10,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$

      • B.

        Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3,6}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$

      • C.

        Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,10,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$

      • D.

        Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,4,6}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4}}} \right\}$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng kiến thức ước của một số và ước chung của hai hay nhiều số.

      - Viết (liệt kê) các phần tử tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3,6}}} \right\}$ và Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,10,20}}} \right\}$

      Vậy ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Toán 6 Cánh diều thuộc chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 12: Ước chung và Ước chung lớn nhất Toán 6 Cánh Diều - Giải chi tiết và luyện tập

      Bài 12 Toán 6 Cánh Diều tập trung vào việc tìm hiểu về ước chung, ước chung lớn nhất (ƯCLN) của hai hay nhiều số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo về phân số, rút gọn phân số và các phép toán liên quan.

      I. Lý thuyết trọng tâm

      Trước khi bắt đầu với phần trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại một số khái niệm quan trọng:

      • Ước của một số: Một số gọi là ước của số khác nếu số đó chia hết cho số kia. Ví dụ: 2 là ước của 6 vì 6 chia hết cho 2.
      • Ước chung của hai hay nhiều số: Một số gọi là ước chung của hai hay nhiều số nếu nó là ước của tất cả các số đó.
      • Ước chung lớn nhất (ƯCLN): Trong các ước chung của hai hay nhiều số, số lớn nhất gọi là ước chung lớn nhất.

      II. Các phương pháp tìm ƯCLN

      Có nhiều phương pháp để tìm ƯCLN, trong đó phổ biến nhất là:

      1. Phương pháp liệt kê ước: Liệt kê tất cả các ước của mỗi số, sau đó tìm ước chung lớn nhất.
      2. Phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố, sau đó chọn các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất và nhân chúng lại với nhau.

      III. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tìm ƯCLN của 12 và 18.

      Giải:

      • Phương pháp liệt kê ước: Ước của 12 là: 1, 2, 3, 4, 6, 12. Ước của 18 là: 1, 2, 3, 6, 9, 18. Ước chung của 12 và 18 là: 1, 2, 3, 6. Vậy ƯCLN(12, 18) = 6.
      • Phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố: 12 = 22 . 3; 18 = 2 . 32. Vậy ƯCLN(12, 18) = 2 . 3 = 6.

      IV. Bài tập trắc nghiệm (có đáp án)

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm giúp các em kiểm tra kiến thức về ước chung và ƯCLN:

      1. Câu 1: Số nào sau đây là ước chung của 15 và 20?
        • A. 4
        • B. 5
        • C. 6
        • D. 7

        Đáp án: B

      2. Câu 2: ƯCLN của 24 và 36 là bao nhiêu?
        • A. 6
        • B. 12
        • C. 18
        • D. 24

        Đáp án: B

      3. Câu 3: Tìm x sao cho x là ước chung của 18 và 30, và x lớn nhất.
        • A. 3
        • B. 6
        • C. 9
        • D. 12

        Đáp án: B

      V. Lời khuyên khi làm bài tập

      Để làm tốt các bài tập về ước chung và ƯCLN, các em nên:

      • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của ước chung, ƯCLN.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập với nhiều dạng khác nhau.
      • Sử dụng các phương pháp tìm ƯCLN một cách linh hoạt và hiệu quả.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm bài để đảm bảo tính chính xác.

      Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6