1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều thuộc chương trình Cánh Diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về tam giác đều và hình lục giác đều.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Phát biểu nào sau đây sai?

    • A.

      Hình lục giác đều có 6 đỉnh

    • B.

      Hình lục giác đều có 6 cạnh

    • C.

      Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính

    • D.

      Hình lục giác đều có 6 góc

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 1

    Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

    • A.
      \(MQ = NR\)
    • B.
      \(MH = RQ\)
    • C.
      \(MN = HR\)
    • D.
      \(MH = MQ\)
    Câu 3 :

    Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 2

    • A.
      8
    • B.
      2
    • C.
      4
    • D.
      6
    Câu 4 : Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 3

    Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

    • A.
      6 đỉnh là M, N, P, Q, R, H
    • B.
      6 cạnh là MN, NP, PQ, MQ, QR, HM
    • C.
      3 đường chéo chính là MQ, HP, RN.
    • D.
      3 đường chéo chính cắt nhau tại 1 điểm.
    Câu 5 :

    Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \(NP = 3\,cm\)
    • B.
      \(MP = 4\,cm\)
    • C.
      \(NP = 6\,cm\)
    • D.
      \(MP = 5\,cm\)
    Câu 6 :

    Chọn phát biểu sai:

    • A.

      Tam giác đều có ba cạnh

    • B.
      Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau
    • C.
      Bốn góc của tam giác đều bằng nhau
    • D.
      Tam giác đều có ba đỉnh
    Câu 7 :

    Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 4
    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      4
    Câu 8 :

     Hình lục giác đều có mấy cạnh

    • A.

      3

    • B.

      5

    • C.

      6

    • D.

      8

    Câu 9 :

    Cho lục giác đều \(ABCDEF\) có \(AB = 3cm\), chọn câu đúng

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 5

    • A.

      FC=3cm

    • B.

      AD= 3cm

    • C.

      BE= 3cm

    • D.

      EF=3cm

    Câu 10 :

    Hình lục giác đều có bao nhiêu đường chéo chính

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Phát biểu nào sau đây sai?

    • A.

      Hình lục giác đều có 6 đỉnh

    • B.

      Hình lục giác đều có 6 cạnh

    • C.

      Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính

    • D.

      Hình lục giác đều có 6 góc

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu nhận biết lục giác đều.

    Lời giải chi tiết :

    Các đáp án A, B, D đúng.

    Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính => Đáp án C sai.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 6

    Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

    • A.
      \(MQ = NR\)
    • B.
      \(MH = RQ\)
    • C.
      \(MN = HR\)
    • D.
      \(MH = MQ\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Trong hình lục giác đều:

    + 6 cạnh bằng nhau

    + 3 đường chéo chính bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Hình lục giác đều MNPQRH có 3 đường chéo chính bằng nhau nên: \(MQ = NR\)

    => A đúng

    Hình lục giác đều MNPQRH có 6 cạnh bằng nhau nên \(MH = RQ\) và \(MN = HR\)

    => B, C đúng.

    Do MH là cạnh, MQ là đường chéo chính nên hai đoạn này không bằng nhau

    => D sai

    Câu 3 :

    Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 7

    • A.
      8
    • B.
      2
    • C.
      4
    • D.
      6

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Đếm số tam giác đều đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 8

    Ta đánh số như hình trên

    Hình lục giác đều được tạo thành bởi 6 hình tam giác đều nên các hình tam giác đều là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.

    Vậy có 6 tam giác đều.

    Câu 4 : Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 9

    Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

    • A.
      6 đỉnh là M, N, P, Q, R, H
    • B.
      6 cạnh là MN, NP, PQ, MQ, QR, HM
    • C.
      3 đường chéo chính là MQ, HP, RN.
    • D.
      3 đường chéo chính cắt nhau tại 1 điểm.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Trong hình lục giác đều:

    + 6 cạnh bằng nhau

    + 3 đường chéo chính bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án B sai do MQ là đường chéo chính, sửa lại:

    6 cạnh là MN, NP, PQ, HR, QR, HM

    Câu 5 :

    Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \(NP = 3\,cm\)
    • B.
      \(MP = 4\,cm\)
    • C.
      \(NP = 6\,cm\)
    • D.
      \(MP = 5\,cm\)

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Trong tam giác đều ba cạnh bằng nhau mà \(MN = 5\,cm\) nên ta có: \(MN = NP = MP = 5\,cm\)

    => Chọn D

    Câu 6 :

    Chọn phát biểu sai:

    • A.

      Tam giác đều có ba cạnh

    • B.
      Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau
    • C.
      Bốn góc của tam giác đều bằng nhau
    • D.
      Tam giác đều có ba đỉnh

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Trong tam giác đều ba góc bằng nhau => Đáp án C sai.

    Câu 7 :

    Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 10
    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      4

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Đếm số hình tam giác nhỏ + số hình tam giác tạo từ các hình tam giác nhỏ

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 11

    Hình trên có 2 hình tam giác nhỏ là: 1, 2 và 1 hình tam giác lớn ghép từ hai hình trên

    => Có tất cả 3 hình tam giác

    Câu 8 :

     Hình lục giác đều có mấy cạnh

    • A.

      3

    • B.

      5

    • C.

      6

    • D.

      8

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Hình lục giác đều có 6 cạnh

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 12

    Câu 9 :

    Cho lục giác đều \(ABCDEF\) có \(AB = 3cm\), chọn câu đúng

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 13

    • A.

      FC=3cm

    • B.

      AD= 3cm

    • C.

      BE= 3cm

    • D.

      EF=3cm

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Lục giác đều có các cạnh bằng nhau nên AB=EF=3cm

    Các đoạn thẳng AD, BE, FC là các đường chéo chính nên không bằng cạnh bên.

    Câu 10 :

    Hình lục giác đều có bao nhiêu đường chéo chính

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 14

    Ví dụ: Lục giác đều ABCD có các đường chéo chính là: AD, BE, FC

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Phát biểu nào sau đây sai?

      • A.

        Hình lục giác đều có 6 đỉnh

      • B.

        Hình lục giác đều có 6 cạnh

      • C.

        Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính

      • D.

        Hình lục giác đều có 6 góc

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 1

      Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

      • A.
        \(MQ = NR\)
      • B.
        \(MH = RQ\)
      • C.
        \(MN = HR\)
      • D.
        \(MH = MQ\)
      Câu 3 :

      Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 2

      • A.
        8
      • B.
        2
      • C.
        4
      • D.
        6
      Câu 4 : Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 3

      Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

      • A.
        6 đỉnh là M, N, P, Q, R, H
      • B.
        6 cạnh là MN, NP, PQ, MQ, QR, HM
      • C.
        3 đường chéo chính là MQ, HP, RN.
      • D.
        3 đường chéo chính cắt nhau tại 1 điểm.
      Câu 5 :

      Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        \(NP = 3\,cm\)
      • B.
        \(MP = 4\,cm\)
      • C.
        \(NP = 6\,cm\)
      • D.
        \(MP = 5\,cm\)
      Câu 6 :

      Chọn phát biểu sai:

      • A.

        Tam giác đều có ba cạnh

      • B.
        Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau
      • C.
        Bốn góc của tam giác đều bằng nhau
      • D.
        Tam giác đều có ba đỉnh
      Câu 7 :

      Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 4
      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        4
      Câu 8 :

       Hình lục giác đều có mấy cạnh

      • A.

        3

      • B.

        5

      • C.

        6

      • D.

        8

      Câu 9 :

      Cho lục giác đều \(ABCDEF\) có \(AB = 3cm\), chọn câu đúng

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 5

      • A.

        FC=3cm

      • B.

        AD= 3cm

      • C.

        BE= 3cm

      • D.

        EF=3cm

      Câu 10 :

      Hình lục giác đều có bao nhiêu đường chéo chính

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        4

      Câu 1 :

      Phát biểu nào sau đây sai?

      • A.

        Hình lục giác đều có 6 đỉnh

      • B.

        Hình lục giác đều có 6 cạnh

      • C.

        Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính

      • D.

        Hình lục giác đều có 6 góc

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết lục giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Các đáp án A, B, D đúng.

      Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính => Đáp án C sai.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 6

      Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

      • A.
        \(MQ = NR\)
      • B.
        \(MH = RQ\)
      • C.
        \(MN = HR\)
      • D.
        \(MH = MQ\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Trong hình lục giác đều:

      + 6 cạnh bằng nhau

      + 3 đường chéo chính bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình lục giác đều MNPQRH có 3 đường chéo chính bằng nhau nên: \(MQ = NR\)

      => A đúng

      Hình lục giác đều MNPQRH có 6 cạnh bằng nhau nên \(MH = RQ\) và \(MN = HR\)

      => B, C đúng.

      Do MH là cạnh, MQ là đường chéo chính nên hai đoạn này không bằng nhau

      => D sai

      Câu 3 :

      Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 7

      • A.
        8
      • B.
        2
      • C.
        4
      • D.
        6

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Đếm số tam giác đều đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 8

      Ta đánh số như hình trên

      Hình lục giác đều được tạo thành bởi 6 hình tam giác đều nên các hình tam giác đều là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.

      Vậy có 6 tam giác đều.

      Câu 4 : Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 9

      Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

      • A.
        6 đỉnh là M, N, P, Q, R, H
      • B.
        6 cạnh là MN, NP, PQ, MQ, QR, HM
      • C.
        3 đường chéo chính là MQ, HP, RN.
      • D.
        3 đường chéo chính cắt nhau tại 1 điểm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Trong hình lục giác đều:

      + 6 cạnh bằng nhau

      + 3 đường chéo chính bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án B sai do MQ là đường chéo chính, sửa lại:

      6 cạnh là MN, NP, PQ, HR, QR, HM

      Câu 5 :

      Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        \(NP = 3\,cm\)
      • B.
        \(MP = 4\,cm\)
      • C.
        \(NP = 6\,cm\)
      • D.
        \(MP = 5\,cm\)

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Trong tam giác đều ba cạnh bằng nhau mà \(MN = 5\,cm\) nên ta có: \(MN = NP = MP = 5\,cm\)

      => Chọn D

      Câu 6 :

      Chọn phát biểu sai:

      • A.

        Tam giác đều có ba cạnh

      • B.
        Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau
      • C.
        Bốn góc của tam giác đều bằng nhau
      • D.
        Tam giác đều có ba đỉnh

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Trong tam giác đều ba góc bằng nhau => Đáp án C sai.

      Câu 7 :

      Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 10
      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        4

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đếm số hình tam giác nhỏ + số hình tam giác tạo từ các hình tam giác nhỏ

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 11

      Hình trên có 2 hình tam giác nhỏ là: 1, 2 và 1 hình tam giác lớn ghép từ hai hình trên

      => Có tất cả 3 hình tam giác

      Câu 8 :

       Hình lục giác đều có mấy cạnh

      • A.

        3

      • B.

        5

      • C.

        6

      • D.

        8

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Hình lục giác đều có 6 cạnh

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 12

      Câu 9 :

      Cho lục giác đều \(ABCDEF\) có \(AB = 3cm\), chọn câu đúng

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 13

      • A.

        FC=3cm

      • B.

        AD= 3cm

      • C.

        BE= 3cm

      • D.

        EF=3cm

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Lục giác đều có các cạnh bằng nhau nên AB=EF=3cm

      Các đoạn thẳng AD, BE, FC là các đường chéo chính nên không bằng cạnh bên.

      Câu 10 :

      Hình lục giác đều có bao nhiêu đường chéo chính

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        4

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 14

      Ví dụ: Lục giác đều ABCD có các đường chéo chính là: AD, BE, FC

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều thuộc chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh Diều - Tổng Quan

      Bài 1 trong chương trình Toán 6 Cánh Diều tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với hai hình học cơ bản: tam giác đều và hình lục giác đều. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất của hai hình này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo trong chương trình.

      I. Tam Giác Đều

      1. Định nghĩa Tam Giác Đều

      Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. Từ định nghĩa này, ta có thể suy ra rằng tam giác đều cũng có ba góc bằng nhau, mỗi góc có số đo là 60 độ.

      2. Tính chất của Tam Giác Đều

      • Ba cạnh bằng nhau.
      • Ba góc bằng nhau và bằng 60 độ.
      • Các đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác và đường trung trực trùng nhau.

      3. Bài tập Về Tam Giác Đều

      Các bài tập thường gặp liên quan đến tam giác đều bao gồm:

      • Tính độ dài cạnh của tam giác đều khi biết chiều cao hoặc diện tích.
      • Xác định các yếu tố của tam giác đều (góc, cạnh, đường cao, trung tuyến).
      • Chứng minh một tam giác là tam giác đều.

      II. Hình Lục Giác Đều

      1. Định nghĩa Hình Lục Giác Đều

      Hình lục giác đều là hình có sáu cạnh bằng nhau và sáu góc bằng nhau. Nó cũng là một đa giác đều.

      2. Tính chất của Hình Lục Giác Đều

      • Sáu cạnh bằng nhau.
      • Sáu góc bằng nhau và bằng 120 độ.
      • Có thể chia hình lục giác đều thành sáu tam giác đều bằng nhau.

      3. Bài tập Về Hình Lục Giác Đều

      Các bài tập thường gặp liên quan đến hình lục giác đều bao gồm:

      • Tính độ dài cạnh của hình lục giác đều khi biết bán kính đường tròn ngoại tiếp hoặc nội tiếp.
      • Tính diện tích của hình lục giác đều.
      • Xác định các yếu tố của hình lục giác đều.

      III. Mối Liên Hệ Giữa Tam Giác Đều và Hình Lục Giác Đều

      Hình lục giác đều có thể được tạo thành từ sáu tam giác đều bằng nhau. Điều này giúp chúng ta giải quyết các bài toán liên quan đến hình lục giác đều bằng cách sử dụng kiến thức về tam giác đều.

      IV. Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Thường Gặp

      1. Dạng 1: Nhận biết tam giác đều và hình lục giác đều.
      2. Dạng 2: Tính toán các yếu tố của tam giác đều (cạnh, góc, đường cao, diện tích).
      3. Dạng 3: Tính toán các yếu tố của hình lục giác đều (cạnh, góc, diện tích).
      4. Dạng 4: Ứng dụng tính chất của tam giác đều và hình lục giác đều để giải quyết các bài toán thực tế.

      V. Lời Khuyên Khi Làm Bài Trắc Nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
      • Sử dụng các công thức và tính chất đã học để giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

      VI. Kết Luận

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh Diều là một bài học quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản về hai hình học này. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế sẽ giúp các em học tốt môn Toán.

      HìnhTính chất
      Tam giác đềuBa cạnh bằng nhau, ba góc bằng 60 độ
      Hình lục giác đềuSáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng 120 độ
      Nguồn: montoan.com.vn

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6