1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Cánh diều

Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm giúp học sinh lớp 6 ôn tập và củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 trong chương trình Toán 6 Cánh diều. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, giúp học sinh tự đánh giá năng lực của bản thân.

montoan.com.vn luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng luyện tập để đạt kết quả tốt nhất!

Đề bài

    Câu 1 :

    Hãy chọn câu sai:

    • A.

      Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0

    • B.

      Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2

    • C.

      Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ

    • D.

      Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2

    Câu 2 :

    Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      5
    Câu 3 :

    Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 5. Số thay thế cho * có thể là

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      5
    Câu 5 :

    Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?

    10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498

    • A.
      2
    • B.
      3
    • C.
      4
    • D.
      5
    Câu 6 :

    Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

    • A.

      9998

    • B.

      9876

    • C.

      1234

    • D.

      1023

    Câu 7 :

    Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?

    100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498

    • A.
      2
    • B.

      3

    • C.

      4

    • D.

      5

    Câu 8 :

    Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

    • A.

      0, 1, 2, 3

    • B.

      0, 2, 4, 6, 8

    • C.

      1, 3, 5, 7, 9

    • D.

      0 hoặc 5

    Câu 9 :

    Điền vào chỗ trống

    Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

    • A.

      0, 1, 2, 3

    • B.

      0, 2, 4, 6, 8

    • C.

      0 hoặc 5

    • D.

      1, 3, 5, 7, 9

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Hãy chọn câu sai:

    • A.

      Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0

    • B.

      Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2

    • C.

      Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ

    • D.

      Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Số chia hết cho $2$ có tận cùng là số chẵn nên câu sai là: Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ.

    Câu 2 :

    Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      5

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Vị trí của * là chữ số tận cùng.

    Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

    Lời giải chi tiết :

    Vì * là chữ số tận cùng của \(\overline {17*} \) nên * chỉ có thể là 0;2;4;6;8.

    Vậy số 2 là số cần tìm.

    Câu 3 :

    Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau có nghĩa là tổng số học sinh của lớp phải chia hết cho 2.

    Lời giải chi tiết :

    Để mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau thì 45 phải chia hết cho 2.

    Điều này không xảy ra vì chữ số tận cùng của 45 là 5 nên 45 không chia hết cho 2.

    Câu 4 :

    Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 5. Số thay thế cho * có thể là

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      5

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Vị trí của * là chữ số tận cùng.

    Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    Vì * là chữ số tận cùng của \(\overline {17*} \) nên * chỉ có thể là 0 hoặc 5

    Vậy số 5 là số cần tìm.

    Câu 5 :

    Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?

    10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498

    • A.
      2
    • B.
      3
    • C.
      4
    • D.
      5

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    Số 12345 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5

    Số 1254360 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5

    Các số còn lại không có chữ số tận cùng là 0 cùng không có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 5.

    Vậy có 2 số chia hết cho 5.

    Câu 6 :

    Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

    • A.

      9998

    • B.

      9876

    • C.

      1234

    • D.

      1023

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Số lớn nhất có luôn có chữ số hàng nghìn là 9.

    - Chữ số sau giảm dần.

    - Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

    Lời giải chi tiết :

    Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau bắt đầu bằng chữ số 9. Hai chữ số tiếp theo là 8 và 7.

    Chữ số cuối cùng chia hết cho 2 và khác 8 nên là số 6.

    Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là: 9876

    Câu 7 :

    Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?

    100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498

    • A.
      2
    • B.

      3

    • C.

      4

    • D.

      5

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

    Lời giải chi tiết :

    Các số 100000984, 12543456, 155498 có chữ số tận cùng là số chẵn nên chia hết cho 2.

    Các số còn lại có chữ số tận cùng là số lẻ (5, 7) nên không chia hết cho 2.

    Vậy có 3 số chia hết cho 2.

    Câu 8 :

    Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

    • A.

      0, 1, 2, 3

    • B.

      0, 2, 4, 6, 8

    • C.

      1, 3, 5, 7, 9

    • D.

      0 hoặc 5

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

    Câu 9 :

    Điền vào chỗ trống

    Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

    • A.

      0, 1, 2, 3

    • B.

      0, 2, 4, 6, 8

    • C.

      0 hoặc 5

    • D.

      1, 3, 5, 7, 9

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

    Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Cánh diều thuộc chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Tổng quan

    Trong chương trình Toán 6, việc nắm vững các dấu hiệu chia hết là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến tính chia hết. Bài 8 tập trung vào hai dấu hiệu chia hết cơ bản nhất: chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Hiểu rõ và vận dụng thành thạo các dấu hiệu này sẽ giúp học sinh đơn giản hóa các phép toán và tiết kiệm thời gian làm bài.

    Dấu hiệu chia hết cho 2

    Một số tự nhiên chia hết cho 2 khi và chỉ khi chữ số tận cùng của nó là một số chẵn (0, 2, 4, 6, 8). Ví dụ: 12, 34, 56, 78, 90 đều chia hết cho 2. Ngược lại, 11, 23, 35, 47, 59 không chia hết cho 2.

    Dấu hiệu chia hết cho 5

    Một số tự nhiên chia hết cho 5 khi và chỉ khi chữ số tận cùng của nó là 0 hoặc 5. Ví dụ: 10, 25, 30, 45, 50 đều chia hết cho 5. Ngược lại, 11, 22, 33, 44, 51 không chia hết cho 5.

    Luyện tập với các dạng bài tập

    1. Dạng 1: Xác định số chia hết cho 2 hoặc 5
    2. Bài tập yêu cầu học sinh xác định xem một số cho trước có chia hết cho 2, 5 hay không. Ví dụ: Số 1234 có chia hết cho 2 không? Số 5675 có chia hết cho 5 không?

    3. Dạng 2: Tìm số chia hết cho 2 hoặc 5
    4. Bài tập yêu cầu học sinh tìm các số chia hết cho 2 hoặc 5 trong một khoảng cho trước. Ví dụ: Tìm tất cả các số chia hết cho 2 trong khoảng từ 10 đến 20.

    5. Dạng 3: Ứng dụng dấu hiệu chia hết vào giải toán
    6. Bài tập yêu cầu học sinh sử dụng dấu hiệu chia hết để giải các bài toán thực tế. Ví dụ: Một cửa hàng có 36 quả táo. Có thể chia đều số táo này cho 2 bạn hay không?

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Số 12345 có chia hết cho 2 không? Giải: Vì chữ số tận cùng của 12345 là 5 (số lẻ) nên 12345 không chia hết cho 2.

    Ví dụ 2: Số 6780 có chia hết cho 5 không? Giải: Vì chữ số tận cùng của 6780 là 0 nên 6780 chia hết cho 5.

    Bài tập trắc nghiệm

    Câu hỏiĐáp án
    Số nào sau đây chia hết cho 2?A. 13, B. 24, C. 35, D. 47
    Số nào sau đây chia hết cho 5?A. 11, B. 22, C. 30, D. 41
    Số 1234 có chia hết cho cả 2 và 5 không?A. Có, B. Không

    Mẹo học tập hiệu quả

    • Nắm vững định nghĩa và dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
    • Luyện tập thường xuyên với các bài tập đa dạng.
    • Kiểm tra lại kết quả và rút kinh nghiệm từ các lỗi sai.
    • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến như montoan.com.vn.

    Kết luận

    Việc hiểu và vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 là bước đầu tiên quan trọng trong việc học tập môn Toán 6. Hãy dành thời gian luyện tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học sinh thành công!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6