1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 của chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự đánh giá kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Hãy chọn câu sai:

    • A.

      Một số chia hết cho $9$ thì số đó chia hết cho $3$

    • B.

      Một số chia hết cho $3$ thì số đó chia hết cho $9$

    • C.

      Một số chia hết cho $10$ thì số đó chia hết cho $5$

    • D.

      Một số chia hết cho $45$ thì số đó chia hết cho $9$

    Câu 2 :

    Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:

    • A.

      10008

    • B.

      152

    • C.

      153

    • D.

      2156

    Câu 3 :

    Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3?

    555464, 15645, 5464, 561565, 641550

    • A.

      1

    • B.
      2
    • C.
      4
    • D.
      5
    Câu 4 :

    Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?

    Đúng

    Sai

    Câu 5 :

    Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      5

    Câu 6 :

    Tìm số tự nhiên \(\overline {145*} \) chia hết cho cả \(3\) và \(5.\)

    • A.

      \(1454\)

    • B.

      \(1450\)

    • C.

      \(1455\)

    • D.

      \(1452\)

    Câu 7 :

    Trong các số $333; 354; 360; 2457; 1617; 152,$ các số chia hết cho $9$ là

    • A.

      $333$

    • B.

      $360$

    • C.

      $2457$

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Câu 8 :

    Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

    • A.

      các chữ số

    • B.

      tổng các chữ số

    • C.

      các số

    • D.

      chữ số tận cùng

    Câu 9 :

    Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

    • A.

      các chữ số

    • B.

      tổng các chữ số

    • C.

      tổng

    • D.

      chữ số tận cùng

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Hãy chọn câu sai:

    • A.

      Một số chia hết cho $9$ thì số đó chia hết cho $3$

    • B.

      Một số chia hết cho $3$ thì số đó chia hết cho $9$

    • C.

      Một số chia hết cho $10$ thì số đó chia hết cho $5$

    • D.

      Một số chia hết cho $45$ thì số đó chia hết cho $9$

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    Câu sai là B: Số chia hết cho $3$ thì chia hết cho $9.$ Chẳng hạn số $3$ chia hết cho $3$ nhưng số $3$ không chia hết cho $9.$

    + Mọi số chia hết cho $9$ đều hia hết cho $3$ nên A đúng.

    + Một số chia hết cho $10$ thì số đó chia hết cho $5$ vì các số chia hết cho $10$ luôn có chữ số tận cùng là chữ số $0.$ Nên C đúng.

    + Một số chia hết cho $45$ thì số đó chia hết cho $9$ và chia hết cho $5$ nên D đúng.

    Câu 2 :

    Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:

    • A.

      10008

    • B.

      152

    • C.

      153

    • D.

      2156

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Kiểm tra từng đáp án.

    - Số chia hết cho 2 và cho 9 là số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 và tổng hai chữ số chia hết cho 9.

    Lời giải chi tiết :

    Số chia hết cho 2 là: 10008, 152 và 2156

    10008 có tổng các chữ số bằng 9 nên 10008 chia hết cho 9.

    Câu 3 :

    Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3?

    555464, 15645, 5464, 561565, 641550

    • A.

      1

    • B.
      2
    • C.
      4
    • D.
      5

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tính tổng các chữ số của mỗi số.

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3.

    Đếm số các số chia hết cho 3

    Lời giải chi tiết :

    555464 có tổng các chữ số là: 5+5+5+4+6+4=29 không chia hết cho 3 nên 555464 không chia hết cho 3.

    15645 có tổng các chữ số là: 1+5+6+4+5=21 chia hết cho 3 nên 15645 chia hết cho 3

    5464 có tổng các chữ số là: 5+4+6+4 = 19 không chia hết cho 3 nên 5464 không chia hết cho 3.

    561565 có tổng các chữ số là: 5+6+1+5+6+5=28 không chia hết cho 3 nên 561565 không chia hết cho 3.

    641550 có tổng các chữ số là: 6+4+1+5+5+0=21 chia hết cho 3 nên 641550 chia hết cho 3.

    Vậy có tất cả 2 số chia hết cho 3 là: 15645 và 641550

    Câu 4 :

    Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?

    Đúng

    Sai

    Đáp án

    Đúng

    Sai

    Phương pháp giải :

    Số học sinh chia đều được 9 nhóm nếu số học sinh chia hết cho 9.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 255 có tổng các chữ số bằng 2+5+5=12 không chia hết cho 9 nên cô phụ trách không thể chia đều số học sinh thành 9 nhóm được.

    Câu 5 :

    Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      5

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tìm điều kiện của \(a\).

    Tính tổng các chữ số trong \(\overline {55a62} \)

    Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 3.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng các chữ số của \(\overline {55a62} \) là \(5 + 5 + a + 6 + 2 = a + 18\) để số \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3 thì \(a + 18\) phải chia hết cho 3.

    Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

    \(\begin{array}{l}0 + 18 \le a + 18 \le 9 + 18\\ \Rightarrow 18 \le a + 18 \le 27\end{array}\)

    Số chia hết cho 3 từ 18 đến 27 có thể là các số: 18, 21, 24, 27

    Tức là \(a + 18\) có thể nhận các giá trị: 18, 21, 24, 27

    Với \(a + 18\) bằng 18 thì \(a = 18 - 18 = 0\)

    Với \(a + 18\) bằng 21 thì \(a = 21 - 18 = 3\)

    Với \(a + 18\) bằng 24 thì \(a = 24 - 18 = 6\)

    Với \(a + 18\) bằng 27 thì \(a = 27 - 18 = 9\)

    Vậy số có thể thay thế cho a là một trong các số 0;3;6;9.

    Vậy số thay thế cho a trong đề bài chỉ có thể là 3

    Câu 6 :

    Tìm số tự nhiên \(\overline {145*} \) chia hết cho cả \(3\) và \(5.\)

    • A.

      \(1454\)

    • B.

      \(1450\)

    • C.

      \(1455\)

    • D.

      \(1452\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Các số chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5.\)

    + Các số chia hết cho \(3\) có tổng các chữ số chia hết cho \(3.\)

    Từ đó lập luận để tìm các số thỏa mãn.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\overline {145*} \) chia hết cho \(5\) nên \(*\) có thể bằng \(0\) hoặc \(5.\)

    + Nếu \(*\) bằng \(0\) thì ta được số \(1450\) có \(1 + 4 + 5 + 0 = 10\not \vdots 3\) nên loại

    + Nếu \(*\) bằng \(5\) thì ta được số \(1455\) có \(1 + 4 + 5 + 5 = 15 \vdots 3\) nên thỏa mãn.

    Vậy số cần tìm là \(1455.\)

    Câu 7 :

    Trong các số $333; 354; 360; 2457; 1617; 152,$ các số chia hết cho $9$ là

    • A.

      $333$

    • B.

      $360$

    • C.

      $2457$

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu chia hết cho $9$ : Các số có tổng các chữ số chia hết cho $9$ thì chia hết cho $9.$

    Lời giải chi tiết :

    Các số $333;2457;360$ là các số chia hết cho $9$ vì tổng các chữ số của nó chia hết cho $9.$

    +) Số $333$ có tổng các chữ số là $3+3+3=9 \, \vdots \, 9$ nên $ 333 \, \vdots \, 9.$

    +) Số $2457$ có tổng các chữ số là $2+4+5+7=18 \, \vdots \, 9$ nên $ 2457 \, \vdots \, 9.$

    +) Số $360$ có tổng các chữ số là $3+6+0=9 \, \vdots \, 9$ nên $ 360 \, \vdots \, 9.$

    Các số còn lại $354; 1617; 152$ đều có tổng các chữ số không chia hết cho $9$ nên chúng không chia hết cho $9$.

    Câu 8 :

    Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

    • A.

      các chữ số

    • B.

      tổng các chữ số

    • C.

      các số

    • D.

      chữ số tận cùng

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

    Câu 9 :

    Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

    • A.

      các chữ số

    • B.

      tổng các chữ số

    • C.

      tổng

    • D.

      chữ số tận cùng

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

    Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Cánh diều thuộc chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Cánh diều - Giải chi tiết và luyện tập

    Bài 9 trong chương trình Toán 6 Cánh diều tập trung vào việc tìm hiểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh đơn giản hóa các phép tính và giải quyết các bài toán liên quan đến chia hết một cách hiệu quả.

    I. Lý thuyết cơ bản về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9

    Để làm tốt các bài tập trắc nghiệm, trước hết chúng ta cần nắm vững lý thuyết. Một số điểm quan trọng cần nhớ:

    • Dấu hiệu chia hết cho 3: Một số chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 3.
    • Dấu hiệu chia hết cho 9: Một số chia hết cho 9 khi và chỉ khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.

    II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    Các bài tập trắc nghiệm về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 thường xuất hiện dưới các dạng sau:

    1. Xác định số nào chia hết cho 3 hoặc 9: Đề bài yêu cầu chọn các số chia hết cho 3 hoặc 9 từ một danh sách cho trước.
    2. Tìm chữ số thích hợp: Đề bài cho một số có chứa chữ số ẩn và yêu cầu tìm chữ số đó để số đó chia hết cho 3 hoặc 9.
    3. Ứng dụng dấu hiệu chia hết vào giải toán: Đề bài yêu cầu sử dụng dấu hiệu chia hết để giải các bài toán thực tế.

    III. Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm

    Để giải các bài tập trắc nghiệm một cách chính xác, các em có thể áp dụng các bước sau:

    1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài.
    2. Tính tổng các chữ số: Tính tổng các chữ số của số cần kiểm tra.
    3. Kiểm tra tính chia hết: Kiểm tra xem tổng các chữ số có chia hết cho 3 hoặc 9 hay không.
    4. Chọn đáp án: Chọn đáp án phù hợp với kết quả kiểm tra.

    IV. Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Số nào sau đây chia hết cho 3? A. 123, B. 124, C. 125, D. 126

    Giải:

    • Tổng các chữ số của 123 là 1 + 2 + 3 = 6, chia hết cho 3.
    • Tổng các chữ số của 124 là 1 + 2 + 4 = 7, không chia hết cho 3.
    • Tổng các chữ số của 125 là 1 + 2 + 5 = 8, không chia hết cho 3.
    • Tổng các chữ số của 126 là 1 + 2 + 6 = 9, chia hết cho 3.

    Vậy đáp án đúng là A và D.

    Ví dụ 2: Tìm chữ số x để số 1x5 chia hết cho 9.

    Giải:

    Để số 1x5 chia hết cho 9, thì 1 + x + 5 phải chia hết cho 9. Tức là 6 + x phải chia hết cho 9. Vì x là một chữ số nên x = 3.

    V. Luyện tập thêm

    Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em hãy làm thêm các bài tập trắc nghiệm sau:

    • Bài tập 1: Số nào sau đây chia hết cho 9?
    • Bài tập 2: Tìm chữ số x để số 2x4 chia hết cho 3.
    • Bài tập 3: Một số có tổng các chữ số là 18. Hỏi số đó có chia hết cho 9 không?

    VI. Kết luận

    Việc nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 là rất quan trọng trong chương trình Toán 6. Hy vọng với bài trắc nghiệm này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập liên quan đến chủ đề này. Chúc các em học tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6