1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều về các dạng toán liên quan đến phép nhân và phép chia các số nguyên. Đây là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp các em học sinh làm quen với các phép toán cơ bản trên tập hợp số nguyên.

Montoan.com.vn cung cấp hệ thống bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em tự tin ôn luyện và kiểm tra kiến thức.

Đề bài

    Câu 1 :

    Tính \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right)\) được kết quả là:

    • A.

      \( - 210\)

    • B.

      \(210\)

    • C.

      \( - 47\)

    • D.

      \(37\)

    Câu 2 :

    Chọn câu trả lời đúng:

    • A.

      \( - 365.366 < 1\)

    • B.

      \( - 365.366 = 1\)

    • C.

      \( - 365.366 = - 1\)

    • D.

      \( - 365.366 > 1\)

    Câu 3 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(\left( { - 19} \right).\left( { - 7} \right) > 0\)

    • B.

      \(3.\left( { - 121} \right) < 0\)

    • C.

      \(45.\left( { - 11} \right) < - 500\)

    • D.

      \(46.\left( { - 11} \right) < - 500\)

    Câu 4 :

    Tính giá trị biểu thức \(P = {\left( { - 13} \right)^2}.\left( { - 9} \right)\) ta có

    • A.

      \(117\)

    • B.

      \( - 117\)

    • C.

      \(1521\)

    • D.

      \( - 1521\)

    Câu 5 :

    Tính giá trị biểu thức \(P = \left( {x - 3} \right).3 - 20.x\) khi \(x = 5.\)

    • A.

      \( - 94\)

    • B.

      \(100\)

    • C.

      \( - 96\)

    • D.

      \( - 104\)

    Câu 6 :

    Cho \(B = \left( { - 8} \right).25.{\left( { - 3} \right)^2}\) và \(C = \left( { - 30} \right).{\left( { - 2} \right)^3}.\left( {{5^3}} \right)\) . Chọn câu đúng.

    • A.

      \(3.B = 50.C\)

    • B.

      \(B.50 = C.\left( { - 3} \right)\)

    • C.

      \(B.60 = - C\)

    • D.

      \(C = - B\)

    Câu 7 :

    Có bao nhiêu giá trị \(x\) nguyên dương thỏa mãn $\left( {x - 3} \right).\left( {x + 2} \right) = 0$ là:

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(0\)

    • D.

      \(1\)

    Câu 8 :

    Tìm \(x\) biết $2\left( {x - 5} \right) - 3\left( {x - 7} \right) = - 2.$

    • A.

      \(x = 13\)

    • B.

      \(x = 5\)

    • C.

      \(x = 7\)

    • D.

      \(x = 6\)

    Câu 9 :

    Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn $\left( {x - 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0?$

    • A.

      \(0\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(1\)

    Câu 10 :

    Số giá trị \(x \in \mathbb{Z}\) để \(\left( {{x^2} - 5} \right)\left( {{x^2} - 25} \right) < 0\) là:

    • A.

      \(8\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(0\)

    • D.

      Một kết quả khác

    Câu 11 :

    Tìm \(x \in Z\) biết \({\left( {1 - 3x} \right)^3} = - 8.\)

    • A.

      \(x = 1\)

    • B.

      \(x = - 1\)

    • C.

      \(x = - 2\)

    • D.

      Không có \(x\)

    Câu 12 :

    Số cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(x.y = - 28\) là:

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(6\)

    • C.

      \(8\)

    • D.

      \(12\)

    Câu 13 :

    Có bao nhiêu cặp số \(x;y \in Z\) thỏa mãn \(xy + 3x - 7y = 23?\)

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(4\)

    Câu 14 :

    Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {x - 7} \right)\left( {x + 5} \right) < 0\)?

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(11\)

    • C.

      \(5\)

    • D.

      Không tồn tại \(x\)

    Câu 15 :

    Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 1

    Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao là?

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 2
    • A.
      An, Bình, Cường
    • B.
      Bình, An, Cường
    • C.
      An, Cường, Bình
    • D.
      Cường, Bình, An
    Câu 16 :

    Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?

    • A.
      \(120\) triệu
    • B.
      \( - 120\) triệu
    • C.
      \(300\) triệu
    • D.
      \(40\) triệu
    Câu 17 :

    +) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

    +) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên ..(2)..

    Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

    • A.
      âm, dương
    • B.
      dương, âm
    • C.
      âm, âm
    • D.
      dương, dương
    Câu 18 :

    Xét tích của \(100\) số nguyên âm và \(100\) số nguyên dương, khẳng định nào sau đây đúng:

    • A.
      Tích bằng \(0\)
    • B.

      Tích mang dấu âm

    • C.

      Tích mang dấu dương

    • D.
      Không kết luận được dấu của tích
    Câu 19 :

    Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là \( - 28^\circ C\). Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên \(4^\circ C\). Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

    • A.
      \({24^o}C\)
    • B.
      \( - {12^o}C\)
    • C.
      \( - {24^o}C\)
    • D.
      \({12^o}C\)
    Câu 20 :

    Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( - 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

    • A.
      giảm \({2^o}C\)
    • B.
      tăng \({2^o}C\)
    • C.
      giảm \({14^o}C\)
    • D.

      tăng \({14^o}C\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Tính \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right)\) được kết quả là:

    • A.

      \( - 210\)

    • B.

      \(210\)

    • C.

      \( - 47\)

    • D.

      \(37\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu: Khi nhân hai số nguyên cùng dấu ta được một số dương

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có:

    \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right) = 42.5 = 210\)

    Câu 2 :

    Chọn câu trả lời đúng:

    • A.

      \( - 365.366 < 1\)

    • B.

      \( - 365.366 = 1\)

    • C.

      \( - 365.366 = - 1\)

    • D.

      \( - 365.366 > 1\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Khi nhân hai số nguyên khác dấu ta được một số âm

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta có:

    \( - 365.366 < 0 < 1\) và \( - 365.366 \ne - 1\)

    Câu 3 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(\left( { - 19} \right).\left( { - 7} \right) > 0\)

    • B.

      \(3.\left( { - 121} \right) < 0\)

    • C.

      \(45.\left( { - 11} \right) < - 500\)

    • D.

      \(46.\left( { - 11} \right) < - 500\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính và kiểm tra các đáp án, sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: \(\left( { - 19} \right).\left( { - 7} \right) > 0\) đúng vì tích hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.

    Đáp án B: \(3.\left( { - 121} \right) < 0\) đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.

    Đáp án C: \(45.\left( { - 11} \right) = - 495 > - 500\) nên C sai.

    Đáp án D: \(46.\left( { - 11} \right) = - 506 < - 500\) nên D đúng.

    Câu 4 :

    Tính giá trị biểu thức \(P = {\left( { - 13} \right)^2}.\left( { - 9} \right)\) ta có

    • A.

      \(117\)

    • B.

      \( - 117\)

    • C.

      \(1521\)

    • D.

      \( - 1521\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Thứ tự thực hiện phép tính: Bình phương trước rồi thực hiện phép nhân hai số nguyên.

    Lời giải chi tiết :

    \(P = {\left( { - 13} \right)^2}.\left( { - 9} \right) = 169.\left( { - 9} \right) = - 1521\)

    Câu 5 :

    Tính giá trị biểu thức \(P = \left( {x - 3} \right).3 - 20.x\) khi \(x = 5.\)

    • A.

      \( - 94\)

    • B.

      \(100\)

    • C.

      \( - 96\)

    • D.

      \( - 104\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Thay giá trị của $x$ vào biểu thứcBước 2: Tính giá trị của biểu thức

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(x = 5\) vào \(P\) ta được:

    \(\begin{array}{l}P = \left( {5 - 3} \right).3 - 20.5\\ = 2.3 - 100 = 6 - 100 = - 94\end{array}\)

    Câu 6 :

    Cho \(B = \left( { - 8} \right).25.{\left( { - 3} \right)^2}\) và \(C = \left( { - 30} \right).{\left( { - 2} \right)^3}.\left( {{5^3}} \right)\) . Chọn câu đúng.

    • A.

      \(3.B = 50.C\)

    • B.

      \(B.50 = C.\left( { - 3} \right)\)

    • C.

      \(B.60 = - C\)

    • D.

      \(C = - B\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Thực hiện lũy thừa trước rồi nhân các số nguyên với nhau.

    + Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng+ Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả nhận được

    Lời giải chi tiết :

    \(B = \left( { - 8} \right).25.{\left( { - 3} \right)^2} = - 200.9 = - 1800\)

    \(\begin{array}{l}C = \left( { - 30} \right).{\left( { - 2} \right)^3}.\left( {{5^3}} \right)\\ = \left( { - 30} \right).\left( { - 8} \right).125\\ = \left( { - 30} \right).\left( { - 1000} \right)\\ = 30000\end{array}\)

    Khi đó \(B.50 = - 1800.50 = - 90000;\) \(C.\left( { - 3} \right) = 30000.\left( { - 3} \right) = - 90000\)

    Vậy \(B.50 = C.\left( { - 3} \right)\)

    Câu 7 :

    Có bao nhiêu giá trị \(x\) nguyên dương thỏa mãn $\left( {x - 3} \right).\left( {x + 2} \right) = 0$ là:

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(0\)

    • D.

      \(1\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức: $A.B = 0$ thì $A = 0$ hoặc $B = 0$

    Lời giải chi tiết :

    $\left( {x - 3} \right).\left( {x + 2} \right) = 0$

    \(\begin{array}{l}TH1:x - 3 = 0\\x = 0 + 3\\x = 3\left( {TM} \right)\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}TH2:x + 2 = 0\\x = 0 - 2\\x = - 2\left( L \right)\end{array}\)

    Vậy có duy nhất \(1\) giá trị nguyên dương của \(x\) thỏa mãn là \(x = 3\)

    Câu 8 :

    Tìm \(x\) biết $2\left( {x - 5} \right) - 3\left( {x - 7} \right) = - 2.$

    • A.

      \(x = 13\)

    • B.

      \(x = 5\)

    • C.

      \(x = 7\)

    • D.

      \(x = 6\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Áp dụng tính chất của phép nhân để phá ngoặcBước 2: Thu gọn vế tráiBước 3: Tìm $x$

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}2\left( {x - 5} \right) - 3\left( {x - 7} \right) = - 2\\2x - 10 - 3.x + 3.7 = - 2\\2x - 10 - 3x + 21 = - 2\\\left( {2x - 3x} \right) + \left( {21 - 10} \right) = - 2\\\left( {2 - 3} \right)x + 11 = - 2\\ - x + 11 = - 2\\ - x = - 2 - 11\\ - x = - 13\\x = 13\end{array}$

    Câu 9 :

    Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn $\left( {x - 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0?$

    • A.

      \(0\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(1\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức: $A.B = 0,B \ne 0 \Rightarrow A = 0$ Lưu ý: ${a^2} \ge 0$ với mọi $a$

    Lời giải chi tiết :

    $\left( {x - 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0$

    Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi \(x\) nên \({x^2} + 2 \ge 0 + 2 = 2\) hay \({x^2} + 2 > 0\) với mọi \(x\)

    Suy ra

    \(\begin{array}{l}x - 6 = 0\\x = 0 + 6\\x = 6\end{array}\)

    Vậy chỉ có \(1\) giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = 6\)

    Câu 10 :

    Số giá trị \(x \in \mathbb{Z}\) để \(\left( {{x^2} - 5} \right)\left( {{x^2} - 25} \right) < 0\) là:

    • A.

      \(8\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(0\)

    • D.

      Một kết quả khác

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức \(A.B < 0\) thì \(A\) và \(B\) trái dấu.

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( {{x^2} - 5} \right)\left( {{x^2} - 25} \right) < 0\) nên \({x^2} - 5\) và \({x^2} - 25\) khác dấu

    Mà \({x^2} - 5 > {x^2} - 25\) nên \({x^2} - 5 > 0\) và \({x^2} - 25 < 0\)

    Suy ra \({x^2} > 5\) và \({x^2} < 25\)

    Do đó \({x^2} = 9\) hoặc \({x^2} = 16\)

    Từ đó \(x \in \left\{ { \pm 3; \pm 4} \right\}\)

    Vậy có \(4\) giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn bài toán.

    Câu 11 :

    Tìm \(x \in Z\) biết \({\left( {1 - 3x} \right)^3} = - 8.\)

    • A.

      \(x = 1\)

    • B.

      \(x = - 1\)

    • C.

      \(x = - 2\)

    • D.

      Không có \(x\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Đưa vế phải về dạng lũy thừa bậc ba.

    - Sử dụng so sánh lũy thừa bậc lẻ:

    Nếu \(n\) lẻ và \({a^n} = {b^n}\) thì \(a = b\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}{\left( {1 - 3x} \right)^3} = - 8\\{\left( {1 - 3x} \right)^3} = {\left( { - 2} \right)^3}\\1 - 3x = - 2\\3x = 1 - \left( { - 2} \right)\\3x = 3\\x = 3:3\\x = 1\end{array}\)

    Vậy \(x=1\)

    Câu 12 :

    Số cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(x.y = - 28\) là:

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(6\)

    • C.

      \(8\)

    • D.

      \(12\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tìm bộ các số nguyên có tích bằng \( - 28\)

    - Tìm \(x,y\) và kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \( - 28 = - 1.28 = 1.\left( { - 28} \right)\)\( = - 2.14 = 2.\left( { - 14} \right)\)\( = - 4.7 = 4.\left( { - 7} \right)\)

    Nên ta có các bộ \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn bài toán là:

    \(\left( { - 1;28} \right),\left( {28; - 1} \right),\)\(\left( {1; - 28} \right),\left( { - 28;1} \right),\)\(\left( { - 2;14} \right),\left( {14; - 2} \right),\)\(\left( {2; - 14} \right),\left( { - 14;2} \right),\)\(\left( { - 4;7} \right),\left( {7; - 4} \right),\)\(\left( {4; - 7} \right),\left( { - 7;4} \right).\)

    Có tất cả \(12\) bộ số \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn bài toán.

    Câu 13 :

    Có bao nhiêu cặp số \(x;y \in Z\) thỏa mãn \(xy + 3x - 7y = 23?\)

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(4\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chuyển vế, nhóm các hạng tử để đưa về dạng \(X.Y=a\); \(a \) là số nguyên.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}xy + 3{\rm{x}} - 7y - 23 = 0\\xy + 3x - 7y - 21 - 2 = 0\\x(y + 3) - 7(y + 3) = 2\\(x - 7)(y + 3) = 2\end{array}\)

    Ta có các trường hợp:

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 3

    Vậy các cặp số \((x,y)\) là \(\left\{ {\left( {8; - 1} \right);\left( {9; - 2} \right);\left( {6; - 5} \right);\left( { - 5; - 4} \right)} \right\}\)Vậy có 4 cặp số thỏa mãn bài toán.

    Câu 14 :

    Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {x - 7} \right)\left( {x + 5} \right) < 0\)?

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(11\)

    • C.

      \(5\)

    • D.

      Không tồn tại \(x\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức \(A.B < 0\) thì \(A\) và \(B\) trái dấu.

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( {x - 7} \right)\left( {x + 5} \right) < 0\) nên \(x - 7\) và \(x + 5\) khác dấu.

    Mà \(x + 5 > x - 7\) nên \(x + 5 > 0\) và \(x - 7 < 0\)

    Suy ra \(x > - 5\) và \(x < 7\)

    Do đó \(x \in \left\{ { - 4, - 3, - 2, - 1,0,1,2,3,4,5,6} \right\}\)

    Vậy có \(11\) giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn bài toán.

    Câu 15 :

    Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 4

    Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao là?

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 5
    • A.
      An, Bình, Cường
    • B.
      Bình, An, Cường
    • C.
      An, Cường, Bình
    • D.
      Cường, Bình, An

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào bảng tính số điểm của mỗi bạn rồi so sánh.

    Lời giải chi tiết :

    Số điểm của An là: 10.1 + 2.7 + 1.(-1) + 1.(-3) = 20

    Số điểm của Bình là: 2.10 + 1.3 + 2.(-3) = 17

    Số điểm của Cường là: 3.7 + 1.3 + 1.(-1) = 23

    Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao: Bình, An, Cường.

    Câu 16 :

    Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?

    • A.
      \(120\) triệu
    • B.
      \( - 120\) triệu
    • C.
      \(300\) triệu
    • D.
      \(40\) triệu

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Một quý gồm 3 tháng.

    Tính lợi nhuận quý II: Lấy lợi nhuận mỗi tháng quý này nhân với 3.

    Lợi nhuận 6 tháng đầu năm bằng lợi nhuận quý I cộng lợi nhuận quý II.

    Lời giải chi tiết :

    * Lợi nhuận Quý I là \((- 30) . 3 = - 90\) triệu đồng.

    * Lợi nhuận Quý II là \(70 . 3 = 210\) triệu đồng.

    Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là: \((- 90) + 210 = 120\) triệu đồng.

    Câu 17 :

    +) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

    +) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên ..(2)..

    Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

    • A.
      âm, dương
    • B.
      dương, âm
    • C.
      âm, âm
    • D.
      dương, dương

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tích của hai số nguyên trái dấu là số nguyên âm.

    - Tính của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.

    Lời giải chi tiết :

    +) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương

    +) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên âm

    Câu 18 :

    Xét tích của \(100\) số nguyên âm và \(100\) số nguyên dương, khẳng định nào sau đây đúng:

    • A.
      Tích bằng \(0\)
    • B.

      Tích mang dấu âm

    • C.

      Tích mang dấu dương

    • D.
      Không kết luận được dấu của tích

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tích chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    Tích của \(100\) số nguyên âm mang dấu dương

    Tích của 100 số nguyên dương mang dấu dương

    => Tích của \(100\) số nguyên âm và \(100\) số nguyên dương mang dấu dương.

    Câu 19 :

    Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là \( - 28^\circ C\). Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên \(4^\circ C\). Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

    • A.
      \({24^o}C\)
    • B.
      \( - {12^o}C\)
    • C.
      \( - {24^o}C\)
    • D.
      \({12^o}C\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Nhiệt độ bên ngoài máy bay sau 10 phút bằng nhiệt độ ban đầu cộng với nhiệt độ tăng lên trong 10 phút đó.

    Lời giải chi tiết :

    Nhiệt độ bên ngoài sau 10 phút là \( - 28 + 10.4 = - 28 + 40 = 12^\circ C\)

    Câu 20 :

    Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( - 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

    • A.
      giảm \({2^o}C\)
    • B.
      tăng \({2^o}C\)
    • C.
      giảm \({14^o}C\)
    • D.

      tăng \({14^o}C\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tính nhiệt độ thay đổi sau 7 ngày. Nhiệt độ trung bình thay đổi mỗi ngày bằng nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày chia cho 7.

    Lời giải chi tiết :

    Nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày là \(\left( { - 39} \right) - \left( { - 25} \right) = - 14\).

    Nhiệt độ thay đổi trung bình mỗi ngày là \( - 14:7 = - 2\).

    Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm \(2^\circ C\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Tính \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right)\) được kết quả là:

      • A.

        \( - 210\)

      • B.

        \(210\)

      • C.

        \( - 47\)

      • D.

        \(37\)

      Câu 2 :

      Chọn câu trả lời đúng:

      • A.

        \( - 365.366 < 1\)

      • B.

        \( - 365.366 = 1\)

      • C.

        \( - 365.366 = - 1\)

      • D.

        \( - 365.366 > 1\)

      Câu 3 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        \(\left( { - 19} \right).\left( { - 7} \right) > 0\)

      • B.

        \(3.\left( { - 121} \right) < 0\)

      • C.

        \(45.\left( { - 11} \right) < - 500\)

      • D.

        \(46.\left( { - 11} \right) < - 500\)

      Câu 4 :

      Tính giá trị biểu thức \(P = {\left( { - 13} \right)^2}.\left( { - 9} \right)\) ta có

      • A.

        \(117\)

      • B.

        \( - 117\)

      • C.

        \(1521\)

      • D.

        \( - 1521\)

      Câu 5 :

      Tính giá trị biểu thức \(P = \left( {x - 3} \right).3 - 20.x\) khi \(x = 5.\)

      • A.

        \( - 94\)

      • B.

        \(100\)

      • C.

        \( - 96\)

      • D.

        \( - 104\)

      Câu 6 :

      Cho \(B = \left( { - 8} \right).25.{\left( { - 3} \right)^2}\) và \(C = \left( { - 30} \right).{\left( { - 2} \right)^3}.\left( {{5^3}} \right)\) . Chọn câu đúng.

      • A.

        \(3.B = 50.C\)

      • B.

        \(B.50 = C.\left( { - 3} \right)\)

      • C.

        \(B.60 = - C\)

      • D.

        \(C = - B\)

      Câu 7 :

      Có bao nhiêu giá trị \(x\) nguyên dương thỏa mãn $\left( {x - 3} \right).\left( {x + 2} \right) = 0$ là:

      • A.

        \(3\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(0\)

      • D.

        \(1\)

      Câu 8 :

      Tìm \(x\) biết $2\left( {x - 5} \right) - 3\left( {x - 7} \right) = - 2.$

      • A.

        \(x = 13\)

      • B.

        \(x = 5\)

      • C.

        \(x = 7\)

      • D.

        \(x = 6\)

      Câu 9 :

      Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn $\left( {x - 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0?$

      • A.

        \(0\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        \(1\)

      Câu 10 :

      Số giá trị \(x \in \mathbb{Z}\) để \(\left( {{x^2} - 5} \right)\left( {{x^2} - 25} \right) < 0\) là:

      • A.

        \(8\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(0\)

      • D.

        Một kết quả khác

      Câu 11 :

      Tìm \(x \in Z\) biết \({\left( {1 - 3x} \right)^3} = - 8.\)

      • A.

        \(x = 1\)

      • B.

        \(x = - 1\)

      • C.

        \(x = - 2\)

      • D.

        Không có \(x\)

      Câu 12 :

      Số cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(x.y = - 28\) là:

      • A.

        \(3\)

      • B.

        \(6\)

      • C.

        \(8\)

      • D.

        \(12\)

      Câu 13 :

      Có bao nhiêu cặp số \(x;y \in Z\) thỏa mãn \(xy + 3x - 7y = 23?\)

      • A.

        \(1\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        \(4\)

      Câu 14 :

      Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {x - 7} \right)\left( {x + 5} \right) < 0\)?

      • A.

        \(4\)

      • B.

        \(11\)

      • C.

        \(5\)

      • D.

        Không tồn tại \(x\)

      Câu 15 :

      Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 1

      Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao là?

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 2
      • A.
        An, Bình, Cường
      • B.
        Bình, An, Cường
      • C.
        An, Cường, Bình
      • D.
        Cường, Bình, An
      Câu 16 :

      Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?

      • A.
        \(120\) triệu
      • B.
        \( - 120\) triệu
      • C.
        \(300\) triệu
      • D.
        \(40\) triệu
      Câu 17 :

      +) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

      +) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên ..(2)..

      Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

      • A.
        âm, dương
      • B.
        dương, âm
      • C.
        âm, âm
      • D.
        dương, dương
      Câu 18 :

      Xét tích của \(100\) số nguyên âm và \(100\) số nguyên dương, khẳng định nào sau đây đúng:

      • A.
        Tích bằng \(0\)
      • B.

        Tích mang dấu âm

      • C.

        Tích mang dấu dương

      • D.
        Không kết luận được dấu của tích
      Câu 19 :

      Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là \( - 28^\circ C\). Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên \(4^\circ C\). Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

      • A.
        \({24^o}C\)
      • B.
        \( - {12^o}C\)
      • C.
        \( - {24^o}C\)
      • D.
        \({12^o}C\)
      Câu 20 :

      Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( - 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

      • A.
        giảm \({2^o}C\)
      • B.
        tăng \({2^o}C\)
      • C.
        giảm \({14^o}C\)
      • D.

        tăng \({14^o}C\)

      Câu 1 :

      Tính \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right)\) được kết quả là:

      • A.

        \( - 210\)

      • B.

        \(210\)

      • C.

        \( - 47\)

      • D.

        \(37\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu: Khi nhân hai số nguyên cùng dấu ta được một số dương

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có:

      \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right) = 42.5 = 210\)

      Câu 2 :

      Chọn câu trả lời đúng:

      • A.

        \( - 365.366 < 1\)

      • B.

        \( - 365.366 = 1\)

      • C.

        \( - 365.366 = - 1\)

      • D.

        \( - 365.366 > 1\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Khi nhân hai số nguyên khác dấu ta được một số âm

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta có:

      \( - 365.366 < 0 < 1\) và \( - 365.366 \ne - 1\)

      Câu 3 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        \(\left( { - 19} \right).\left( { - 7} \right) > 0\)

      • B.

        \(3.\left( { - 121} \right) < 0\)

      • C.

        \(45.\left( { - 11} \right) < - 500\)

      • D.

        \(46.\left( { - 11} \right) < - 500\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tính và kiểm tra các đáp án, sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: \(\left( { - 19} \right).\left( { - 7} \right) > 0\) đúng vì tích hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.

      Đáp án B: \(3.\left( { - 121} \right) < 0\) đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.

      Đáp án C: \(45.\left( { - 11} \right) = - 495 > - 500\) nên C sai.

      Đáp án D: \(46.\left( { - 11} \right) = - 506 < - 500\) nên D đúng.

      Câu 4 :

      Tính giá trị biểu thức \(P = {\left( { - 13} \right)^2}.\left( { - 9} \right)\) ta có

      • A.

        \(117\)

      • B.

        \( - 117\)

      • C.

        \(1521\)

      • D.

        \( - 1521\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thứ tự thực hiện phép tính: Bình phương trước rồi thực hiện phép nhân hai số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      \(P = {\left( { - 13} \right)^2}.\left( { - 9} \right) = 169.\left( { - 9} \right) = - 1521\)

      Câu 5 :

      Tính giá trị biểu thức \(P = \left( {x - 3} \right).3 - 20.x\) khi \(x = 5.\)

      • A.

        \( - 94\)

      • B.

        \(100\)

      • C.

        \( - 96\)

      • D.

        \( - 104\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Thay giá trị của $x$ vào biểu thứcBước 2: Tính giá trị của biểu thức

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = 5\) vào \(P\) ta được:

      \(\begin{array}{l}P = \left( {5 - 3} \right).3 - 20.5\\ = 2.3 - 100 = 6 - 100 = - 94\end{array}\)

      Câu 6 :

      Cho \(B = \left( { - 8} \right).25.{\left( { - 3} \right)^2}\) và \(C = \left( { - 30} \right).{\left( { - 2} \right)^3}.\left( {{5^3}} \right)\) . Chọn câu đúng.

      • A.

        \(3.B = 50.C\)

      • B.

        \(B.50 = C.\left( { - 3} \right)\)

      • C.

        \(B.60 = - C\)

      • D.

        \(C = - B\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thực hiện lũy thừa trước rồi nhân các số nguyên với nhau.

      + Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng+ Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả nhận được

      Lời giải chi tiết :

      \(B = \left( { - 8} \right).25.{\left( { - 3} \right)^2} = - 200.9 = - 1800\)

      \(\begin{array}{l}C = \left( { - 30} \right).{\left( { - 2} \right)^3}.\left( {{5^3}} \right)\\ = \left( { - 30} \right).\left( { - 8} \right).125\\ = \left( { - 30} \right).\left( { - 1000} \right)\\ = 30000\end{array}\)

      Khi đó \(B.50 = - 1800.50 = - 90000;\) \(C.\left( { - 3} \right) = 30000.\left( { - 3} \right) = - 90000\)

      Vậy \(B.50 = C.\left( { - 3} \right)\)

      Câu 7 :

      Có bao nhiêu giá trị \(x\) nguyên dương thỏa mãn $\left( {x - 3} \right).\left( {x + 2} \right) = 0$ là:

      • A.

        \(3\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(0\)

      • D.

        \(1\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức: $A.B = 0$ thì $A = 0$ hoặc $B = 0$

      Lời giải chi tiết :

      $\left( {x - 3} \right).\left( {x + 2} \right) = 0$

      \(\begin{array}{l}TH1:x - 3 = 0\\x = 0 + 3\\x = 3\left( {TM} \right)\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}TH2:x + 2 = 0\\x = 0 - 2\\x = - 2\left( L \right)\end{array}\)

      Vậy có duy nhất \(1\) giá trị nguyên dương của \(x\) thỏa mãn là \(x = 3\)

      Câu 8 :

      Tìm \(x\) biết $2\left( {x - 5} \right) - 3\left( {x - 7} \right) = - 2.$

      • A.

        \(x = 13\)

      • B.

        \(x = 5\)

      • C.

        \(x = 7\)

      • D.

        \(x = 6\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Áp dụng tính chất của phép nhân để phá ngoặcBước 2: Thu gọn vế tráiBước 3: Tìm $x$

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}2\left( {x - 5} \right) - 3\left( {x - 7} \right) = - 2\\2x - 10 - 3.x + 3.7 = - 2\\2x - 10 - 3x + 21 = - 2\\\left( {2x - 3x} \right) + \left( {21 - 10} \right) = - 2\\\left( {2 - 3} \right)x + 11 = - 2\\ - x + 11 = - 2\\ - x = - 2 - 11\\ - x = - 13\\x = 13\end{array}$

      Câu 9 :

      Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn $\left( {x - 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0?$

      • A.

        \(0\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        \(1\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức: $A.B = 0,B \ne 0 \Rightarrow A = 0$ Lưu ý: ${a^2} \ge 0$ với mọi $a$

      Lời giải chi tiết :

      $\left( {x - 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0$

      Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi \(x\) nên \({x^2} + 2 \ge 0 + 2 = 2\) hay \({x^2} + 2 > 0\) với mọi \(x\)

      Suy ra

      \(\begin{array}{l}x - 6 = 0\\x = 0 + 6\\x = 6\end{array}\)

      Vậy chỉ có \(1\) giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = 6\)

      Câu 10 :

      Số giá trị \(x \in \mathbb{Z}\) để \(\left( {{x^2} - 5} \right)\left( {{x^2} - 25} \right) < 0\) là:

      • A.

        \(8\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(0\)

      • D.

        Một kết quả khác

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức \(A.B < 0\) thì \(A\) và \(B\) trái dấu.

      Lời giải chi tiết :

      \(\left( {{x^2} - 5} \right)\left( {{x^2} - 25} \right) < 0\) nên \({x^2} - 5\) và \({x^2} - 25\) khác dấu

      Mà \({x^2} - 5 > {x^2} - 25\) nên \({x^2} - 5 > 0\) và \({x^2} - 25 < 0\)

      Suy ra \({x^2} > 5\) và \({x^2} < 25\)

      Do đó \({x^2} = 9\) hoặc \({x^2} = 16\)

      Từ đó \(x \in \left\{ { \pm 3; \pm 4} \right\}\)

      Vậy có \(4\) giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn bài toán.

      Câu 11 :

      Tìm \(x \in Z\) biết \({\left( {1 - 3x} \right)^3} = - 8.\)

      • A.

        \(x = 1\)

      • B.

        \(x = - 1\)

      • C.

        \(x = - 2\)

      • D.

        Không có \(x\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Đưa vế phải về dạng lũy thừa bậc ba.

      - Sử dụng so sánh lũy thừa bậc lẻ:

      Nếu \(n\) lẻ và \({a^n} = {b^n}\) thì \(a = b\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}{\left( {1 - 3x} \right)^3} = - 8\\{\left( {1 - 3x} \right)^3} = {\left( { - 2} \right)^3}\\1 - 3x = - 2\\3x = 1 - \left( { - 2} \right)\\3x = 3\\x = 3:3\\x = 1\end{array}\)

      Vậy \(x=1\)

      Câu 12 :

      Số cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(x.y = - 28\) là:

      • A.

        \(3\)

      • B.

        \(6\)

      • C.

        \(8\)

      • D.

        \(12\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm bộ các số nguyên có tích bằng \( - 28\)

      - Tìm \(x,y\) và kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \( - 28 = - 1.28 = 1.\left( { - 28} \right)\)\( = - 2.14 = 2.\left( { - 14} \right)\)\( = - 4.7 = 4.\left( { - 7} \right)\)

      Nên ta có các bộ \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn bài toán là:

      \(\left( { - 1;28} \right),\left( {28; - 1} \right),\)\(\left( {1; - 28} \right),\left( { - 28;1} \right),\)\(\left( { - 2;14} \right),\left( {14; - 2} \right),\)\(\left( {2; - 14} \right),\left( { - 14;2} \right),\)\(\left( { - 4;7} \right),\left( {7; - 4} \right),\)\(\left( {4; - 7} \right),\left( { - 7;4} \right).\)

      Có tất cả \(12\) bộ số \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn bài toán.

      Câu 13 :

      Có bao nhiêu cặp số \(x;y \in Z\) thỏa mãn \(xy + 3x - 7y = 23?\)

      • A.

        \(1\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        \(4\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chuyển vế, nhóm các hạng tử để đưa về dạng \(X.Y=a\); \(a \) là số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}xy + 3{\rm{x}} - 7y - 23 = 0\\xy + 3x - 7y - 21 - 2 = 0\\x(y + 3) - 7(y + 3) = 2\\(x - 7)(y + 3) = 2\end{array}\)

      Ta có các trường hợp:

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 3

      Vậy các cặp số \((x,y)\) là \(\left\{ {\left( {8; - 1} \right);\left( {9; - 2} \right);\left( {6; - 5} \right);\left( { - 5; - 4} \right)} \right\}\)Vậy có 4 cặp số thỏa mãn bài toán.

      Câu 14 :

      Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {x - 7} \right)\left( {x + 5} \right) < 0\)?

      • A.

        \(4\)

      • B.

        \(11\)

      • C.

        \(5\)

      • D.

        Không tồn tại \(x\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức \(A.B < 0\) thì \(A\) và \(B\) trái dấu.

      Lời giải chi tiết :

      \(\left( {x - 7} \right)\left( {x + 5} \right) < 0\) nên \(x - 7\) và \(x + 5\) khác dấu.

      Mà \(x + 5 > x - 7\) nên \(x + 5 > 0\) và \(x - 7 < 0\)

      Suy ra \(x > - 5\) và \(x < 7\)

      Do đó \(x \in \left\{ { - 4, - 3, - 2, - 1,0,1,2,3,4,5,6} \right\}\)

      Vậy có \(11\) giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn bài toán.

      Câu 15 :

      Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 4

      Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao là?

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 5
      • A.
        An, Bình, Cường
      • B.
        Bình, An, Cường
      • C.
        An, Cường, Bình
      • D.
        Cường, Bình, An

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng tính số điểm của mỗi bạn rồi so sánh.

      Lời giải chi tiết :

      Số điểm của An là: 10.1 + 2.7 + 1.(-1) + 1.(-3) = 20

      Số điểm của Bình là: 2.10 + 1.3 + 2.(-3) = 17

      Số điểm của Cường là: 3.7 + 1.3 + 1.(-1) = 23

      Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao: Bình, An, Cường.

      Câu 16 :

      Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?

      • A.
        \(120\) triệu
      • B.
        \( - 120\) triệu
      • C.
        \(300\) triệu
      • D.
        \(40\) triệu

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Một quý gồm 3 tháng.

      Tính lợi nhuận quý II: Lấy lợi nhuận mỗi tháng quý này nhân với 3.

      Lợi nhuận 6 tháng đầu năm bằng lợi nhuận quý I cộng lợi nhuận quý II.

      Lời giải chi tiết :

      * Lợi nhuận Quý I là \((- 30) . 3 = - 90\) triệu đồng.

      * Lợi nhuận Quý II là \(70 . 3 = 210\) triệu đồng.

      Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là: \((- 90) + 210 = 120\) triệu đồng.

      Câu 17 :

      +) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

      +) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên ..(2)..

      Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

      • A.
        âm, dương
      • B.
        dương, âm
      • C.
        âm, âm
      • D.
        dương, dương

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tích của hai số nguyên trái dấu là số nguyên âm.

      - Tính của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.

      Lời giải chi tiết :

      +) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương

      +) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên âm

      Câu 18 :

      Xét tích của \(100\) số nguyên âm và \(100\) số nguyên dương, khẳng định nào sau đây đúng:

      • A.
        Tích bằng \(0\)
      • B.

        Tích mang dấu âm

      • C.

        Tích mang dấu dương

      • D.
        Không kết luận được dấu của tích

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tích chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Tích của \(100\) số nguyên âm mang dấu dương

      Tích của 100 số nguyên dương mang dấu dương

      => Tích của \(100\) số nguyên âm và \(100\) số nguyên dương mang dấu dương.

      Câu 19 :

      Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là \( - 28^\circ C\). Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên \(4^\circ C\). Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

      • A.
        \({24^o}C\)
      • B.
        \( - {12^o}C\)
      • C.
        \( - {24^o}C\)
      • D.
        \({12^o}C\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nhiệt độ bên ngoài máy bay sau 10 phút bằng nhiệt độ ban đầu cộng với nhiệt độ tăng lên trong 10 phút đó.

      Lời giải chi tiết :

      Nhiệt độ bên ngoài sau 10 phút là \( - 28 + 10.4 = - 28 + 40 = 12^\circ C\)

      Câu 20 :

      Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( - 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

      • A.
        giảm \({2^o}C\)
      • B.
        tăng \({2^o}C\)
      • C.
        giảm \({14^o}C\)
      • D.

        tăng \({14^o}C\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tính nhiệt độ thay đổi sau 7 ngày. Nhiệt độ trung bình thay đổi mỗi ngày bằng nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày chia cho 7.

      Lời giải chi tiết :

      Nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày là \(\left( { - 39} \right) - \left( { - 25} \right) = - 14\).

      Nhiệt độ thay đổi trung bình mỗi ngày là \( - 14:7 = - 2\).

      Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm \(2^\circ C\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên Toán 6 Cánh diều thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Tổng quan về Phép Nhân và Phép Chia Số Nguyên Toán 6 Cánh Diều

      Trong chương trình Toán 6 Cánh Diều, việc nắm vững các quy tắc về phép nhân và phép chia số nguyên là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn ở các lớp trên. Phép nhân và phép chia số nguyên không chỉ giới hạn trong các số dương mà còn mở rộng ra các số âm, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ các quy tắc về dấu.

      Các Dạng Toán Thường Gặp

      1. Nhân hai số nguyên cùng dấu: Kết quả là một số dương. Ví dụ: (+3) * (+5) = +15, (-2) * (-4) = +8
      2. Nhân hai số nguyên khác dấu: Kết quả là một số âm. Ví dụ: (+2) * (-3) = -6, (-1) * (+4) = -4
      3. Chia hai số nguyên cùng dấu: Kết quả là một số dương. Ví dụ: (+10) / (+2) = +5, (-8) / (-4) = +2
      4. Chia hai số nguyên khác dấu: Kết quả là một số âm. Ví dụ: (+6) / (-2) = -3, (-12) / (+3) = -4
      5. Tính giá trị biểu thức chứa phép nhân và phép chia: Thực hiện các phép nhân và chia từ trái sang phải trước, sau đó thực hiện các phép cộng và trừ.
      6. Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép nhân và phép chia số nguyên để giải quyết.

      Hướng dẫn giải các dạng toán

      Dạng 1: Tính nhanh giá trị biểu thức

      Để tính nhanh giá trị biểu thức, ta cần áp dụng các quy tắc về phép nhân và phép chia số nguyên một cách linh hoạt. Ví dụ, khi gặp biểu thức có nhiều số âm, ta có thể nhóm các số âm lại với nhau để đơn giản hóa phép tính.

      Ví dụ: Tính (-2) * (+3) * (-4) * (+5)

      Giải: (-2) * (+3) * (-4) * (+5) = [(-2) * (-4)] * [(+3) * (+5)] = (+8) * (+15) = +120

      Dạng 2: Tìm số chưa biết trong phép nhân hoặc phép chia

      Để tìm số chưa biết trong phép nhân hoặc phép chia, ta sử dụng các phép toán ngược lại. Ví dụ, để tìm x trong phép nhân x * 3 = 9, ta chia cả hai vế cho 3 để được x = 3.

      Ví dụ: Tìm x biết x * (-5) = -20

      Giải: x * (-5) = -20 => x = (-20) / (-5) = +4

      Dạng 3: Bài toán ứng dụng

      Khi giải bài toán ứng dụng, ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến phép nhân và phép chia số nguyên, sau đó lập luận và giải bài toán một cách logic.

      Ví dụ: Một cửa hàng bị lỗ 150.000 đồng mỗi ngày trong 5 ngày liên tiếp. Hỏi sau 5 ngày, cửa hàng bị lỗ bao nhiêu tiền?

      Giải: Số tiền cửa hàng bị lỗ sau 5 ngày là: 150.000 * 5 = 750.000 đồng

      Luyện tập với Trắc nghiệm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em hãy tham gia các bài trắc nghiệm tại montoan.com.vn. Các bài trắc nghiệm được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, giúp các em tự đánh giá năng lực của mình và tìm ra những điểm cần cải thiện.

      Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Sử dụng các quy tắc về phép nhân và phép chia số nguyên một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.
      • Học hỏi từ những sai lầm để cải thiện kỹ năng giải toán.

      Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về phép nhân và phép chia các số nguyên là rất quan trọng đối với học sinh lớp 6. Thông qua việc luyện tập thường xuyên và giải các bài trắc nghiệm, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến chủ đề này. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6