1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm trực tuyến về phép cộng các số nguyên, thuộc Bài 3 chương trình Toán 6 Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học một cách hiệu quả.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự đánh giá năng lực của mình.

Đề bài

    Câu 1 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

    • A.

      $ - 50$

    • B.

      $50$

    • C.

      $150$

    • D.

      $ - 150$

    Câu 2 :

    Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với \(a = 25\) là

    • A.

      $-20$

    • B.

      $-25$

    • C.

      $-15$

    • D.

      $-10$

    Câu 3 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là

    • A.

      $ - 70$

    • B.

      $46$

    • C.

      $80$

    • D.

      $ - 80$

    Câu 4 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

    • A.

      $ - 20$

    • B.

      $20$

    • C.

      $ - 30$

    • D.

      $80$

    Câu 5 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $\left( { - 98} \right) + 89 > 0$

    • B.

      $789 + \left( { - 987} \right) = 0$

    • C.

      $\left( { - 1276} \right) + ( { - 1365}) < 0$

    • D.

      $\left( { - 348} \right) + \left( {348} \right)> 0$

    Câu 6 :

    Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

    • A.

      Bạn An đúng, bạn Hòa sai

    • B.

      Bạn An sai, bạn Hòa đúng

    • C.

      Bạn An và bạn Hòa đều đúng

    • D.

      Bạn An và bạn Hòa đều sai

    Câu 7 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
    • A.
      \( - {2^o}C\)
    • B.
      \({2^o}C\)
    • C.
      \( - {10^o}C\)
    • D.
      \({10^o}C\)
    Câu 8 :

    Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

    • A.

      Giao hoán

    • B.

      Kết hợp

    • C.

      Cộng với số $0$

    • D.

      Tất cả các đáp án trên

    Câu 9 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là

    • A.

      $ - 89$

    • B.

      $ - 90$

    • C.

      $0$

    • D.

      $89$

    Câu 10 :

    Tính chất kết hợp của phép cộng là:

    • A.

      \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

    • B.

      \(a + b = b + a\)

    • C.
      \(a + 0 = 0 + a;\)
    • D.

      \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

    Câu 11 :

    Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là

    • A.

      $ - 99$

    • B.

      $-100$

    • C.

      $-101$

    • D.

      $ 100$

    Câu 12 :

    Chọn đáp án đúng nhất.

    • A.

      $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$

    • B.

      $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right)$

    • C.

      $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)$

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Câu 13 :

    Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)

    • A.

      $0$

    • B.

      $978$

    • C.

      $1956$

    • D.

      $980$

    Câu 14 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$

    • B.

      $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) > \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$

    • C.

      $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) < \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$

    • D.

      $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = - 177$

    Câu 15 :

    Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)

    • A.

      $ - 1400$

    • B.

      $ - 1450$

    • C.

      $ - 1000$

    • D.

      $ - 1500$

    Câu 16 :

    Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là

    • A.

      $534$

    • B.

      $524$

    • C.

      $ - 524$

    • D.

      $ - 534$

    Câu 17 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là

    • A.

      $40$

    • B.

      $10$

    • C.

      $50$

    • D.

      $30$

    Câu 18 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      $\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) > 0$

    • B.

      $\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = \left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right)$

    • C.

      $\left( { - 6} \right) + \left( { - 1} \right) < - 6$

    • D.

      $\left| {\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right)} \right| = 3$

    Câu 19 :

    Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).

    • A.

      $x = 43$

    • B.

      $x = - 40$

    • C.

      $x = - 46$

    • D.

      $x = 46$

    Câu 20 :

    Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là: 

    • A.

      \( - 1099\)

    • B.

      \(1099\)

    • C.

      \( - 1009\)

    • D.

      \( - 1199\)

    Câu 21 :

    Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

    • A.

      $160$

    • B.

      $180$

    • C.

      $ - 180$

    • D.

      $ - 160$

    Câu 22 : Cho \(x = - 31;\,y = - 15\) thì \(x + y = ?\)
    • A.
      \(46\)
    • B.
      \( - 16\)
    • C.
      \( - 46\)
    • D.
      \(16\)
    Câu 23 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
    • A.
      \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
    • B.
      \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
    • C.
      \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
    • D.
      \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)
    Câu 24 : Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
    • A.
      Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
    • B.

      Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

    • C.
      Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
    • D.
      Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

    • A.

      $ - 50$

    • B.

      $50$

    • C.

      $150$

    • D.

      $ - 150$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right) = - \left( {100 + 50} \right) = - 150.\)

    Câu 2 :

    Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với \(a = 25\) là

    • A.

      $-20$

    • B.

      $-25$

    • C.

      $-15$

    • D.

      $-10$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thay giá trị của a vào biểu thức rồi sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu để tính giá trị của biểu thức.

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(a = 25\) vào biểu thức ta được : \(25 + \left( { - 45} \right) = - \left( {45 - 25} \right) = - 20\)

    Câu 3 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là

    • A.

      $ - 70$

    • B.

      $46$

    • C.

      $80$

    • D.

      $ - 80$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Biểu thức chứa phép tính cộng nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phảiLưu ý: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ( - ) trước kết quả

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\)\( = \left[ { - \left( {23 + 40} \right)} \right] + \left( { - 17} \right) = \left( { - 63} \right) + \left( { - 17} \right)\) \( = - \left( {63 + 17} \right) = - 80.\)

    Câu 4 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

    • A.

      $ - 20$

    • B.

      $20$

    • C.

      $ - 30$

    • D.

      $80$

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { - 50} \right) + 30\)\( = - \left( {50 - 30} \right) = - 20.\)

    Câu 5 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $\left( { - 98} \right) + 89 > 0$

    • B.

      $789 + \left( { - 987} \right) = 0$

    • C.

      $\left( { - 1276} \right) + ( { - 1365}) < 0$

    • D.

      $\left( { - 348} \right) + \left( {348} \right)> 0$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng cộng hai số nguyên khác dấu

    + Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\)

    Lời giải chi tiết :

    +) Ta có $\left( { - 98} \right) + 89 = - \left( {98 - 89} \right) = - 9 < 0$ nên A sai.

    +) Ta có $789 + \left( { - 987} \right) = - \left( {987 - 789} \right) = - 198 < 0$ nên B sai.

    +) Ta có $\left( { - 1276} \right) + \left( { - 1365} \right) =- (1276+ 1365) = -2641 < 0$ nên C đúng.

    +) Ta có $\left( { - 348} \right) + (348)= 0$ nên D sai.

    Câu 6 :

    Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

    • A.

      Bạn An đúng, bạn Hòa sai

    • B.

      Bạn An sai, bạn Hòa đúng

    • C.

      Bạn An và bạn Hòa đều đúng

    • D.

      Bạn An và bạn Hòa đều sai

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu.

    + Từ đó xác định xem hai bạn nói đúng hay sai.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { - 35} \right) + 53 = + \left( {53 - 35} \right) = 18 > 0\) nên bạn An nói sai.

    Lại có \(676 + \left( { - 891} \right) = - \left( {891 - 676} \right) = - 215 < 0\) nên bạn Hòa nói sai.

    Vậy cả An và Hòa đều tính sai.

    Câu 7 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
    • A.
      \( - {2^o}C\)
    • B.
      \({2^o}C\)
    • C.
      \( - {10^o}C\)
    • D.
      \({10^o}C\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Nhiệt độ 10h = ( Nhiệt độ lúc 7h ) + \(6^\circ C\).

    - Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

    Lời giải chi tiết :

    Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:

    \(\left( { - 4} \right) + 6 = 6 - 4 = 2\left( {^\circ C} \right)\)

    Câu 8 :

    Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

    • A.

      Giao hoán

    • B.

      Kết hợp

    • C.

      Cộng với số $0$

    • D.

      Tất cả các đáp án trên

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0,$ cộng với số đối.

    Lời giải chi tiết :

     Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0.$

    Câu 9 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là

    • A.

      $ - 89$

    • B.

      $ - 90$

    • C.

      $0$

    • D.

      $89$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất cộng với số \(0:\) $a + 0 = 0 + a = a$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { - 89} \right) + 0\)\( = - 89.\)

    Câu 10 :

    Tính chất kết hợp của phép cộng là:

    • A.

      \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

    • B.

      \(a + b = b + a\)

    • C.
      \(a + 0 = 0 + a;\)
    • D.

      \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Chọn đáp án minh họa tính chất kết hợp của phép cộng.

    Lời giải chi tiết :

    Tính chất kết hợp của phép cộng là: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

    Câu 11 :

    Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là

    • A.

      $ - 99$

    • B.

      $-100$

    • C.

      $-101$

    • D.

      $ 100$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\\A = \left[ {56 + \left( { - 56} \right)} \right] + \left[ {x + \left( { - x} \right)} \right] + \left( { - 99} \right)\\A = 0 + 0 + \left( { - 99} \right)\\A = - 99\end{array}\)

    Câu 12 :

    Chọn đáp án đúng nhất.

    • A.

      $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$

    • B.

      $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right)$

    • C.

      $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)$

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:$a + b + c = c + b + a = a + c + b$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$\( = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)\) (tính chất giao hoán của phép cộng) nên cả A, B, C đều đúng.

    Câu 13 :

    Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)

    • A.

      $0$

    • B.

      $978$

    • C.

      $1956$

    • D.

      $980$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng $0$:$a + \left( { - a} \right) = 0$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(978\) và \(\left( { - 978} \right)\) là hai số đối nhau nên \(\left( { - 978} \right) + 978 = 0.\)

    Câu 14 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$

    • B.

      $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) > \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$

    • C.

      $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) < \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$

    • D.

      $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = - 177$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:$a + b = b + a$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$ (tính chất giao hoán của phép cộng) nên A đúng.

    Câu 15 :

    Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)

    • A.

      $ - 1400$

    • B.

      $ - 1450$

    • C.

      $ - 1000$

    • D.

      $ - 1500$

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\) \( = - \left( {551 + 400 + 449} \right)\)\( = - 1400.\)

    Câu 16 :

    Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là

    • A.

      $534$

    • B.

      $524$

    • C.

      $ - 524$

    • D.

      $ - 534$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Đưa về cộng hai số nguyên âm:

    Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả

    Lời giải chi tiết :

    Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là \(\left( { - 313} \right) + \left( { - 211} \right) = - \left( {313 + 211} \right) = - 524.\)

    Câu 17 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là

    • A.

      $40$

    • B.

      $10$

    • C.

      $50$

    • D.

      $30$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right) = 25 + 15 = 40.\)

    Câu 18 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      $\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) > 0$

    • B.

      $\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = \left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right)$

    • C.

      $\left( { - 6} \right) + \left( { - 1} \right) < - 6$

    • D.

      $\left| {\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right)} \right| = 3$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng cách cộng hai số nguyên cùng dấu để tính toán và so sánh các kết quả thu được

    Chú ý đến cách tính giá trị tuyệt đối của một số: \(\left| a \right|=\left\{ \begin{array}{l}a\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,a \ge 0\\ - a\,\,{\rm{khi}}\,a < 0\end{array} \right.\) .

    Lời giải chi tiết :

    +) Ta có $\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) = - \left( {2 + 5} \right) = - 7 < 0$ nên A sai.

    +) Ta có \(\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = - \left( {3 + 4} \right) = - 7\) và \(\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) = - 7\) nên \(\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = \left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right)\). Do đó B đúng.

    +) Ta có \(\left( { - 6} \right) + \left( { - 1} \right) = - \left( {6 + 1} \right) = - 7 < - 6\) nên C đúng.

    +) Ta có \(\left| {\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right)} \right| = \left| { - \left( {1 + 2} \right)} \right| = \left| { - 3} \right| = 3\) nên D đúng.

    Câu 19 :

    Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).

    • A.

      $x = 43$

    • B.

      $x = - 40$

    • C.

      $x = - 46$

    • D.

      $x = 46$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    +) Xác định rằng:

    $x$ ở vị trí là số bị trừ$\left( { - 43} \right)$ ở vị trí là số trừ$\left( { - 3} \right)$ ở vị trí là hiệuSố bị trừ = Hiệu + Số trừ

    +) Đưa về cộng hai số nguyên âm để tìm \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\)

    \(x = \left( { - 3} \right) + \left( { - 43} \right)\)

    \(x = - \left( {3 + 43} \right)\)

    \(x = - 46.\)

    Vậy \(x = - 46.\)

    Câu 20 :

    Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là: 

    • A.

      \( - 1099\)

    • B.

      \(1099\)

    • C.

      \( - 1009\)

    • D.

      \( - 1199\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Tìm các số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số và số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ sốBước 2: Tính tổng các số vừa tìm được ở bước 1

    Lời giải chi tiết :

    Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là \( - 100.\)

    Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là \( - 999.\)

    Nên tổng cần tìm là \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 999} \right) = - \left( {100 + 999} \right) = - 1099.\)

    Câu 21 :

    Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

    • A.

      $160$

    • B.

      $180$

    • C.

      $ - 180$

    • D.

      $ - 160$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Tính vế phải

    + Tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu + số trừ để đưa về phép cộng hai số nguyên âm

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

    \(x - \left( { - 34} \right) = - \left( {99 + 47} \right)\)

    \(x - \left( { - 34} \right) = - 146\)

    \(x = \left( { - 146} \right) + \left( { - 34} \right)\)

    \(x = - \left( {146 + 34} \right)\)

    \(x = - 180.\)

    Vậy \(x = -180.\)

    Câu 22 : Cho \(x = - 31;\,y = - 15\) thì \(x + y = ?\)
    • A.
      \(46\)
    • B.
      \( - 16\)
    • C.
      \( - 46\)
    • D.
      \(16\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Để cộng hai số nguyên âm, ta làm như sau:

    Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số

    Bước 2: Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1.

    Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

    Lời giải chi tiết :
    Ta có: \(x + y = \left( { - 31} \right) + \left( { - 15} \right) = - \left( {31 + 15} \right) = - 46.\)
    Câu 23 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
    • A.
      \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
    • B.
      \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
    • C.
      \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
    • D.
      \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép cộng.

    So sánh kết quả với số \( - 45\).

    Lời giải chi tiết :
    Do \(( - 32) + ( - 14) = - \left( {32 + 14} \right) = - 46\) nên: \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\).
    Câu 24 : Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
    • A.
      Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
    • B.

      Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

    • C.
      Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
    • D.
      Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Đọc các phát biểu sau đó suy ra tính đúng sai.
    Lời giải chi tiết :

    A và C sai do tổng của hai số nguyên cùng dấu có thể là:

    + số nguyên âm nếu hai số là số nguyên âm

    + số nguyên dương nếu hai số là số nguyên dương

    D sai vì tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương

    B đúng

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

      • A.

        $ - 50$

      • B.

        $50$

      • C.

        $150$

      • D.

        $ - 150$

      Câu 2 :

      Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với \(a = 25\) là

      • A.

        $-20$

      • B.

        $-25$

      • C.

        $-15$

      • D.

        $-10$

      Câu 3 :

      Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là

      • A.

        $ - 70$

      • B.

        $46$

      • C.

        $80$

      • D.

        $ - 80$

      Câu 4 :

      Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

      • A.

        $ - 20$

      • B.

        $20$

      • C.

        $ - 30$

      • D.

        $80$

      Câu 5 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $\left( { - 98} \right) + 89 > 0$

      • B.

        $789 + \left( { - 987} \right) = 0$

      • C.

        $\left( { - 1276} \right) + ( { - 1365}) < 0$

      • D.

        $\left( { - 348} \right) + \left( {348} \right)> 0$

      Câu 6 :

      Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

      • A.

        Bạn An đúng, bạn Hòa sai

      • B.

        Bạn An sai, bạn Hòa đúng

      • C.

        Bạn An và bạn Hòa đều đúng

      • D.

        Bạn An và bạn Hòa đều sai

      Câu 7 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
      • A.
        \( - {2^o}C\)
      • B.
        \({2^o}C\)
      • C.
        \( - {10^o}C\)
      • D.
        \({10^o}C\)
      Câu 8 :

      Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

      • A.

        Giao hoán

      • B.

        Kết hợp

      • C.

        Cộng với số $0$

      • D.

        Tất cả các đáp án trên

      Câu 9 :

      Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là

      • A.

        $ - 89$

      • B.

        $ - 90$

      • C.

        $0$

      • D.

        $89$

      Câu 10 :

      Tính chất kết hợp của phép cộng là:

      • A.

        \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

      • B.

        \(a + b = b + a\)

      • C.
        \(a + 0 = 0 + a;\)
      • D.

        \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

      Câu 11 :

      Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là

      • A.

        $ - 99$

      • B.

        $-100$

      • C.

        $-101$

      • D.

        $ 100$

      Câu 12 :

      Chọn đáp án đúng nhất.

      • A.

        $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$

      • B.

        $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right)$

      • C.

        $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)$

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng

      Câu 13 :

      Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)

      • A.

        $0$

      • B.

        $978$

      • C.

        $1956$

      • D.

        $980$

      Câu 14 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$

      • B.

        $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) > \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$

      • C.

        $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) < \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$

      • D.

        $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = - 177$

      Câu 15 :

      Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)

      • A.

        $ - 1400$

      • B.

        $ - 1450$

      • C.

        $ - 1000$

      • D.

        $ - 1500$

      Câu 16 :

      Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là

      • A.

        $534$

      • B.

        $524$

      • C.

        $ - 524$

      • D.

        $ - 534$

      Câu 17 :

      Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là

      • A.

        $40$

      • B.

        $10$

      • C.

        $50$

      • D.

        $30$

      Câu 18 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        $\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) > 0$

      • B.

        $\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = \left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right)$

      • C.

        $\left( { - 6} \right) + \left( { - 1} \right) < - 6$

      • D.

        $\left| {\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right)} \right| = 3$

      Câu 19 :

      Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).

      • A.

        $x = 43$

      • B.

        $x = - 40$

      • C.

        $x = - 46$

      • D.

        $x = 46$

      Câu 20 :

      Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là: 

      • A.

        \( - 1099\)

      • B.

        \(1099\)

      • C.

        \( - 1009\)

      • D.

        \( - 1199\)

      Câu 21 :

      Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

      • A.

        $160$

      • B.

        $180$

      • C.

        $ - 180$

      • D.

        $ - 160$

      Câu 22 : Cho \(x = - 31;\,y = - 15\) thì \(x + y = ?\)
      • A.
        \(46\)
      • B.
        \( - 16\)
      • C.
        \( - 46\)
      • D.
        \(16\)
      Câu 23 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
      • A.
        \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
      • B.
        \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
      • C.
        \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
      • D.
        \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)
      Câu 24 : Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
      • A.
        Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
      • B.

        Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

      • C.
        Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
      • D.
        Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.
      Câu 1 :

      Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

      • A.

        $ - 50$

      • B.

        $50$

      • C.

        $150$

      • D.

        $ - 150$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right) = - \left( {100 + 50} \right) = - 150.\)

      Câu 2 :

      Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với \(a = 25\) là

      • A.

        $-20$

      • B.

        $-25$

      • C.

        $-15$

      • D.

        $-10$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay giá trị của a vào biểu thức rồi sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu để tính giá trị của biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(a = 25\) vào biểu thức ta được : \(25 + \left( { - 45} \right) = - \left( {45 - 25} \right) = - 20\)

      Câu 3 :

      Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là

      • A.

        $ - 70$

      • B.

        $46$

      • C.

        $80$

      • D.

        $ - 80$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Biểu thức chứa phép tính cộng nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phảiLưu ý: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ( - ) trước kết quả

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\)\( = \left[ { - \left( {23 + 40} \right)} \right] + \left( { - 17} \right) = \left( { - 63} \right) + \left( { - 17} \right)\) \( = - \left( {63 + 17} \right) = - 80.\)

      Câu 4 :

      Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

      • A.

        $ - 20$

      • B.

        $20$

      • C.

        $ - 30$

      • D.

        $80$

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( { - 50} \right) + 30\)\( = - \left( {50 - 30} \right) = - 20.\)

      Câu 5 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $\left( { - 98} \right) + 89 > 0$

      • B.

        $789 + \left( { - 987} \right) = 0$

      • C.

        $\left( { - 1276} \right) + ( { - 1365}) < 0$

      • D.

        $\left( { - 348} \right) + \left( {348} \right)> 0$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Áp dụng cộng hai số nguyên khác dấu

      + Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\)

      Lời giải chi tiết :

      +) Ta có $\left( { - 98} \right) + 89 = - \left( {98 - 89} \right) = - 9 < 0$ nên A sai.

      +) Ta có $789 + \left( { - 987} \right) = - \left( {987 - 789} \right) = - 198 < 0$ nên B sai.

      +) Ta có $\left( { - 1276} \right) + \left( { - 1365} \right) =- (1276+ 1365) = -2641 < 0$ nên C đúng.

      +) Ta có $\left( { - 348} \right) + (348)= 0$ nên D sai.

      Câu 6 :

      Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

      • A.

        Bạn An đúng, bạn Hòa sai

      • B.

        Bạn An sai, bạn Hòa đúng

      • C.

        Bạn An và bạn Hòa đều đúng

      • D.

        Bạn An và bạn Hòa đều sai

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu.

      + Từ đó xác định xem hai bạn nói đúng hay sai.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( { - 35} \right) + 53 = + \left( {53 - 35} \right) = 18 > 0\) nên bạn An nói sai.

      Lại có \(676 + \left( { - 891} \right) = - \left( {891 - 676} \right) = - 215 < 0\) nên bạn Hòa nói sai.

      Vậy cả An và Hòa đều tính sai.

      Câu 7 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
      • A.
        \( - {2^o}C\)
      • B.
        \({2^o}C\)
      • C.
        \( - {10^o}C\)
      • D.
        \({10^o}C\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Nhiệt độ 10h = ( Nhiệt độ lúc 7h ) + \(6^\circ C\).

      - Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

      Lời giải chi tiết :

      Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:

      \(\left( { - 4} \right) + 6 = 6 - 4 = 2\left( {^\circ C} \right)\)

      Câu 8 :

      Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

      • A.

        Giao hoán

      • B.

        Kết hợp

      • C.

        Cộng với số $0$

      • D.

        Tất cả các đáp án trên

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0,$ cộng với số đối.

      Lời giải chi tiết :

       Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0.$

      Câu 9 :

      Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là

      • A.

        $ - 89$

      • B.

        $ - 90$

      • C.

        $0$

      • D.

        $89$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất cộng với số \(0:\) $a + 0 = 0 + a = a$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( { - 89} \right) + 0\)\( = - 89.\)

      Câu 10 :

      Tính chất kết hợp của phép cộng là:

      • A.

        \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

      • B.

        \(a + b = b + a\)

      • C.
        \(a + 0 = 0 + a;\)
      • D.

        \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Chọn đáp án minh họa tính chất kết hợp của phép cộng.

      Lời giải chi tiết :

      Tính chất kết hợp của phép cộng là: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

      Câu 11 :

      Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là

      • A.

        $ - 99$

      • B.

        $-100$

      • C.

        $-101$

      • D.

        $ 100$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\\A = \left[ {56 + \left( { - 56} \right)} \right] + \left[ {x + \left( { - x} \right)} \right] + \left( { - 99} \right)\\A = 0 + 0 + \left( { - 99} \right)\\A = - 99\end{array}\)

      Câu 12 :

      Chọn đáp án đúng nhất.

      • A.

        $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$

      • B.

        $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right)$

      • C.

        $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)$

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:$a + b + c = c + b + a = a + c + b$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$\( = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)\) (tính chất giao hoán của phép cộng) nên cả A, B, C đều đúng.

      Câu 13 :

      Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)

      • A.

        $0$

      • B.

        $978$

      • C.

        $1956$

      • D.

        $980$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng $0$:$a + \left( { - a} \right) = 0$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(978\) và \(\left( { - 978} \right)\) là hai số đối nhau nên \(\left( { - 978} \right) + 978 = 0.\)

      Câu 14 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$

      • B.

        $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) > \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$

      • C.

        $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) < \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$

      • D.

        $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = - 177$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:$a + b = b + a$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$ (tính chất giao hoán của phép cộng) nên A đúng.

      Câu 15 :

      Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)

      • A.

        $ - 1400$

      • B.

        $ - 1450$

      • C.

        $ - 1000$

      • D.

        $ - 1500$

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :

      \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\) \( = - \left( {551 + 400 + 449} \right)\)\( = - 1400.\)

      Câu 16 :

      Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là

      • A.

        $534$

      • B.

        $524$

      • C.

        $ - 524$

      • D.

        $ - 534$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Đưa về cộng hai số nguyên âm:

      Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả

      Lời giải chi tiết :

      Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là \(\left( { - 313} \right) + \left( { - 211} \right) = - \left( {313 + 211} \right) = - 524.\)

      Câu 17 :

      Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là

      • A.

        $40$

      • B.

        $10$

      • C.

        $50$

      • D.

        $30$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right) = 25 + 15 = 40.\)

      Câu 18 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        $\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) > 0$

      • B.

        $\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = \left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right)$

      • C.

        $\left( { - 6} \right) + \left( { - 1} \right) < - 6$

      • D.

        $\left| {\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right)} \right| = 3$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng cách cộng hai số nguyên cùng dấu để tính toán và so sánh các kết quả thu được

      Chú ý đến cách tính giá trị tuyệt đối của một số: \(\left| a \right|=\left\{ \begin{array}{l}a\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,a \ge 0\\ - a\,\,{\rm{khi}}\,a < 0\end{array} \right.\) .

      Lời giải chi tiết :

      +) Ta có $\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) = - \left( {2 + 5} \right) = - 7 < 0$ nên A sai.

      +) Ta có \(\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = - \left( {3 + 4} \right) = - 7\) và \(\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) = - 7\) nên \(\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = \left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right)\). Do đó B đúng.

      +) Ta có \(\left( { - 6} \right) + \left( { - 1} \right) = - \left( {6 + 1} \right) = - 7 < - 6\) nên C đúng.

      +) Ta có \(\left| {\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right)} \right| = \left| { - \left( {1 + 2} \right)} \right| = \left| { - 3} \right| = 3\) nên D đúng.

      Câu 19 :

      Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).

      • A.

        $x = 43$

      • B.

        $x = - 40$

      • C.

        $x = - 46$

      • D.

        $x = 46$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      +) Xác định rằng:

      $x$ ở vị trí là số bị trừ$\left( { - 43} \right)$ ở vị trí là số trừ$\left( { - 3} \right)$ ở vị trí là hiệuSố bị trừ = Hiệu + Số trừ

      +) Đưa về cộng hai số nguyên âm để tìm \(x.\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có

      \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\)

      \(x = \left( { - 3} \right) + \left( { - 43} \right)\)

      \(x = - \left( {3 + 43} \right)\)

      \(x = - 46.\)

      Vậy \(x = - 46.\)

      Câu 20 :

      Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là: 

      • A.

        \( - 1099\)

      • B.

        \(1099\)

      • C.

        \( - 1009\)

      • D.

        \( - 1199\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Tìm các số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số và số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ sốBước 2: Tính tổng các số vừa tìm được ở bước 1

      Lời giải chi tiết :

      Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là \( - 100.\)

      Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là \( - 999.\)

      Nên tổng cần tìm là \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 999} \right) = - \left( {100 + 999} \right) = - 1099.\)

      Câu 21 :

      Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

      • A.

        $160$

      • B.

        $180$

      • C.

        $ - 180$

      • D.

        $ - 160$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Tính vế phải

      + Tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu + số trừ để đưa về phép cộng hai số nguyên âm

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

      \(x - \left( { - 34} \right) = - \left( {99 + 47} \right)\)

      \(x - \left( { - 34} \right) = - 146\)

      \(x = \left( { - 146} \right) + \left( { - 34} \right)\)

      \(x = - \left( {146 + 34} \right)\)

      \(x = - 180.\)

      Vậy \(x = -180.\)

      Câu 22 : Cho \(x = - 31;\,y = - 15\) thì \(x + y = ?\)
      • A.
        \(46\)
      • B.
        \( - 16\)
      • C.
        \( - 46\)
      • D.
        \(16\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Để cộng hai số nguyên âm, ta làm như sau:

      Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số

      Bước 2: Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1.

      Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

      Lời giải chi tiết :
      Ta có: \(x + y = \left( { - 31} \right) + \left( { - 15} \right) = - \left( {31 + 15} \right) = - 46.\)
      Câu 23 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
      • A.
        \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
      • B.
        \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
      • C.
        \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
      • D.
        \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép cộng.

      So sánh kết quả với số \( - 45\).

      Lời giải chi tiết :
      Do \(( - 32) + ( - 14) = - \left( {32 + 14} \right) = - 46\) nên: \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\).
      Câu 24 : Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
      • A.
        Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
      • B.

        Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

      • C.
        Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
      • D.
        Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Đọc các phát biểu sau đó suy ra tính đúng sai.
      Lời giải chi tiết :

      A và C sai do tổng của hai số nguyên cùng dấu có thể là:

      + số nguyên âm nếu hai số là số nguyên âm

      + số nguyên dương nếu hai số là số nguyên dương

      D sai vì tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương

      B đúng

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng các số nguyên Toán 6 Cánh diều thuộc chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 3: Phép cộng các số nguyên - Tổng quan

      Trong chương trình Toán 6, việc làm quen với các số nguyên và các phép toán trên chúng là một bước quan trọng. Bài 3 tập trung vào phép cộng các số nguyên, một phép toán cơ bản nhưng nền tảng cho các kiến thức toán học phức tạp hơn về sau. Hiểu rõ quy tắc cộng các số nguyên, đặc biệt là cộng số dương, số âm và hỗn hợp, là điều kiện cần thiết để giải quyết các bài toán liên quan.

      Quy tắc cộng các số nguyên

      Để nắm vững phép cộng các số nguyên, chúng ta cần hiểu rõ các quy tắc sau:

      • Cộng hai số nguyên dương: Cộng hai số nguyên dương tương tự như cộng hai số tự nhiên. Ví dụ: (+3) + (+5) = +8
      • Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm. Ví dụ: (-2) + (-4) = -6
      • Cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm:
        • Nếu số nguyên dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn, kết quả là một số nguyên dương. Ví dụ: (+7) + (-3) = +4
        • Nếu số nguyên âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn, kết quả là một số nguyên âm. Ví dụ: (+2) + (-5) = -3
        • Nếu hai số có giá trị tuyệt đối bằng nhau, kết quả là 0. Ví dụ: (+4) + (-4) = 0

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về phép cộng các số nguyên thường xuất hiện dưới các dạng sau:

      1. Tính giá trị của biểu thức: Yêu cầu tính giá trị của một biểu thức chứa các số nguyên và phép cộng.
      2. Chọn đáp án đúng: Đưa ra một biểu thức và các đáp án, yêu cầu chọn đáp án đúng.
      3. Điền vào chỗ trống: Yêu cầu điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành một đẳng thức.
      4. Bài toán ứng dụng: Đưa ra một tình huống thực tế và yêu cầu sử dụng phép cộng các số nguyên để giải quyết.

      Mẹo giải bài tập trắc nghiệm

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về phép cộng các số nguyên một cách nhanh chóng và chính xác, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Nắm vững quy tắc: Đảm bảo bạn hiểu rõ các quy tắc cộng các số nguyên.
      • Sử dụng trục số: Trục số là một công cụ hữu ích để hình dung phép cộng các số nguyên.
      • Chú ý dấu: Dấu của số nguyên là yếu tố quan trọng cần lưu ý khi thực hiện phép cộng.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính (+5) + (-2)

      Giải: (+5) + (-2) = +3

      Ví dụ 2: Tính (-3) + (-4)

      Giải: (-3) + (-4) = -7

      Ví dụ 3: Tính (+10) + (+5)

      Giải: (+10) + (+5) = +15

      Luyện tập thường xuyên

      Để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và bài thi, bạn cần luyện tập thường xuyên. Montoan.com.vn cung cấp một kho bài tập trắc nghiệm phong phú và đa dạng, giúp bạn rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức. Hãy dành thời gian luyện tập đều đặn để nắm vững phép cộng các số nguyên và tự tin hơn trong học tập.

      Ứng dụng của phép cộng các số nguyên

      Phép cộng các số nguyên không chỉ là một kiến thức cơ bản trong Toán học mà còn có nhiều ứng dụng trong thực tế. Ví dụ, trong lĩnh vực tài chính, phép cộng các số nguyên được sử dụng để tính toán lợi nhuận, lỗ, hoặc các khoản nợ. Trong lĩnh vực khoa học, phép cộng các số nguyên được sử dụng để biểu diễn các đại lượng có dấu, chẳng hạn như nhiệt độ, độ cao, hoặc điện tích.

      Kết luận

      Bài 3: Phép cộng các số nguyên là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững các quy tắc và kỹ năng cộng các số nguyên là điều kiện cần thiết để học tốt các kiến thức toán học tiếp theo. Hãy luyện tập thường xuyên và sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như montoan.com.vn để đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6