1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều tại montoan.com.vn. Đây là bộ đề thi trắc nghiệm được thiết kế để giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

Bộ đề bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với các dạng bài thường gặp trong các bài kiểm tra và thi học kỳ.

Đề bài

    Câu 1 :

    Khi phân tích các số \(2150;1490;2340\) ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố \(2;3\) và \(5?\)

    • A.

      $2340$

    • B.

      $2150$

    • C.

      $1490$

    • D.

       Cả ba số trên.

    Câu 2 :

    Số 40 được phân tích thành các thừa số nguyên tố là:

    • A.

      \(40 = 4.10\)

    • B.

      \(40 = 2.20\)

    • C.

      \(40 = {2^2}.5\)

    • D.

      \(40 = {2^3}.5\)

    Câu 3 :

    Biết \(400 = {2^4}{.5^2}\). Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố

    • A.

      \(800 = {2^2}{.5^2}\)

    • B.

      \(800 = {2^5}{.5^2}\)

    • C.

      \(800 = {2^5}{.5^5}\)

    • D.

      \(800 = 400.2\)

    Câu 4 :

    225 chia hết cho tất cả bao nhiêu số nguyên tố?

    • A.

      9

    • B.

      3

    • C.

      5

    • D.

      2

    Câu 5 :

    Tích của hai số tự nhiên bằng \(105.\) Có bao nhiêu cặp số thỏa mãn?

    • A.

      $4$

    • B.

      $6$

    • C.

      $10$

    • D.

      $8$

    Câu 6 :

    Số $360$ khi phân tích được thành thừa số nguyên tố, hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số là số nguyên tố?

    • A.

      $3$

    • B.

      $4$

    • C.

      $5$

    • D.

      $6$

    Câu 7 :

    Số các ước của số $192$ là

    • A.

      $7$

    • B.

      $16$

    • C.

      $14$

    • D.

      $12$

    Câu 8 :

    Một hình vuông có diện tích là \(1936\,{m^2}.\) Tính cạnh của hình vuông đó.

    • A.

      $44$

    • B.

      $46$

    • C.

      $22$

    • D.

      $48$

    Câu 9 :

    Cho phép tính \(\overline {ab} .\,c\, = 424.\) Khi đó \(c\) bằng bao nhiêu?

    • A.

      $9$

    • B.

      $8$

    • C.

      $5$

    • D.

      $6$ 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Khi phân tích các số \(2150;1490;2340\) ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố \(2;3\) và \(5?\)

    • A.

      $2340$

    • B.

      $2150$

    • C.

      $1490$

    • D.

       Cả ba số trên.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo hàng dọc. Từ đó xét xem số nào được phân tích ra thừa số nguyên tố mà chứa cả các thừa số nguyên tố \(2;3\) và \(5.\)

    Lời giải chi tiết :

    +) Phân tích số \(2150\) thành thừa số nguyên tố

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 1

    Suy ra \(2150 = {2.5^2}.43\)

    +) Phân tích số \(1490\) thành thừa số nguyên tố

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 2

    Suy ra \(1490 = 2.5.149\)

    +) Phân tích số \(2340\) thành thừa số nguyên tố

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 3

    Suy ra \(2340 = {2^2}{.3^2}.5.13\)

    Vậy có số \(2340\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

    Câu 2 :

    Số 40 được phân tích thành các thừa số nguyên tố là:

    • A.

      \(40 = 4.10\)

    • B.

      \(40 = 2.20\)

    • C.

      \(40 = {2^2}.5\)

    • D.

      \(40 = {2^3}.5\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng phương pháp “rẽ nhánh”:

    - Tìm một ước nguyên tố của 40, là 2.

    - Viết 40 thành tích của 2 với một thừa số khác: 40=2.20.

    - Vẽ 2 nhánh từ số 40 cho hai số 2 và 20.

    - Tiếp tục tìm ước nguyên tố của 20, là 2.

    - Viết số 20 thành tích của 2 với một thừa số khác: 20=2.10.

    - Vẽ 2 nhánh từ số 20 cho hai số 2 và 10.

    - Viết số 10 thành tích của 2 với 5: 10=2.5

    - Vẽ 2 nhánh từ số 10 cho hai số 2 và 5.

    - Hai số này đều là số nguyên tố nên ta dừng lại.

    - Lấy tích tất cả các thừa số ở cuối cùng mỗi nhánh.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 4

    Vậy \(40 = 2.2.2.5 = {2^3}.5\)

    Câu 3 :

    Biết \(400 = {2^4}{.5^2}\). Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố

    • A.

      \(800 = {2^2}{.5^2}\)

    • B.

      \(800 = {2^5}{.5^2}\)

    • C.

      \(800 = {2^5}{.5^5}\)

    • D.

      \(800 = 400.2\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Lấy 800 chia cho 400. Viết 800 thành tích của 400 và thương nhận được.

    - Viết 400 thành tích các thừa số nguyên tố.

    Lời giải chi tiết :

    \(400 = {2^4}{.5^2}\)

    \(800 = 400.2 = {2.2^4}{.5^2} = {2^5}{.5^2}\)

    Câu 4 :

    225 chia hết cho tất cả bao nhiêu số nguyên tố?

    • A.

      9

    • B.

      3

    • C.

      5

    • D.

      2

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Phân tích các số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc hoặc theo sơ đồ cây. Rồi liệt kê các ước nguyên tố của mỗi số.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 5

    Số 225 chia hết cho các số nguyên tố: 3; 5

    Vậy 225 chia hết cho 2 số nguyên tố.

    Câu 5 :

    Tích của hai số tự nhiên bằng \(105.\) Có bao nhiêu cặp số thỏa mãn?

    • A.

      $4$

    • B.

      $6$

    • C.

      $10$

    • D.

      $8$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Phân tích số \(105\) ra thừa số nguyên tố.

    + Tìm các ước của \(105.\) Các số \(a;b\) chính là các ước của \(105\) sao cho tích của chúng bằng \(105.\)

    Lời giải chi tiết :

    Gọi hai số tự nhiên cần tìm là \(a\) và \(b\left( {a;b \in N} \right)\)

    Ta có \(a.b = 105\)

    Phân tích số \(105\) ra thừa số nguyên tố ta được \(105 = 3.5.7\)

    Các số \(a;b\) là ước của \(105\) , do đó ta có

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 6

    Vậy có \(8\) cặp số thỏa mãn yêu cầu.

    Câu 6 :

    Số $360$ khi phân tích được thành thừa số nguyên tố, hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số là số nguyên tố?

    • A.

      $3$

    • B.

      $4$

    • C.

      $5$

    • D.

      $6$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Phân tích số $360$ ra thừa số nguyên tố.

    - Đếm số lượng thừa số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 7

    Nên \(360 = {2^3}{.3^2}.5\)

    Vậy có 3 thừa số nguyên tố sau khi phân tích là $2; 3$ và $5.$

    Câu 7 :

    Số các ước của số $192$ là

    • A.

      $7$

    • B.

      $16$

    • C.

      $14$

    • D.

      $12$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Phân tích số $192$ ra thừa số nguyên tố.

    - Tính các ước số bằng công thức:

     Cách tính số lượng các ước của một số \(m\,( m>1)\): ta xét dạng phân tích của số $m$ ra thừa số nguyên tố:

    Nếu \(m = a^x . b^y\) thì có ước \((x+1)(y+1)\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 8

    Nên \(192= 2^6 . 3\) nên số ước của $192$ là \((6+1)(1+1)=14\) ước.

    Câu 8 :

    Một hình vuông có diện tích là \(1936\,{m^2}.\) Tính cạnh của hình vuông đó.

    • A.

      $44$

    • B.

      $46$

    • C.

      $22$

    • D.

      $48$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Phân tích số \(1936\) ra thừa số nguyên tố, từ đó phân tích thành tích các thừa số.

    + Dựa vào bốn cạnh hình vuông bằng nhau và diện tích hình vuông bằng cạnh nhân cạnh để tìm các thừa số phù hợp. Đó chính là độ dài cạnh hình vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Phân tích số \(1936\) ra thừa số nguyên tố ta được

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 9

    Hay \(1936 = {2^4}{.11^2} = \left( {{2^2}.11} \right).\left( {{2^2}.11} \right) = 44.44\)

    Vậy cạnh hình vuông bằng \(44\,m.\)

    Câu 9 :

    Cho phép tính \(\overline {ab} .\,c\, = 424.\) Khi đó \(c\) bằng bao nhiêu?

    • A.

      $9$

    • B.

      $8$

    • C.

      $5$

    • D.

      $6$ 

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Phân tích số \(424\) ra thừa số nguyên tố, sau đó tìm các ước có hai chữ số và một chữ số của \(424\).

    Từ đó tìm được \(\overline {ab} \) và \(c.\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\overline {ab} .\,c\, = 424\) nên \(\overline {ab} \) là ước có hai chữ số của \(424.\)

    Phân tích số \(424\) ra thừa số nguyên tố ta được

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 10

    Hay \(424 = {2^3}.53\)

    Các ước của \(424\) là \(1;2;4;8;53;106;212;424\)

    Suy ra \(\overline {ab} = 53\) suy ra \(c = 424:53 = 8.\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Khi phân tích các số \(2150;1490;2340\) ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố \(2;3\) và \(5?\)

      • A.

        $2340$

      • B.

        $2150$

      • C.

        $1490$

      • D.

         Cả ba số trên.

      Câu 2 :

      Số 40 được phân tích thành các thừa số nguyên tố là:

      • A.

        \(40 = 4.10\)

      • B.

        \(40 = 2.20\)

      • C.

        \(40 = {2^2}.5\)

      • D.

        \(40 = {2^3}.5\)

      Câu 3 :

      Biết \(400 = {2^4}{.5^2}\). Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố

      • A.

        \(800 = {2^2}{.5^2}\)

      • B.

        \(800 = {2^5}{.5^2}\)

      • C.

        \(800 = {2^5}{.5^5}\)

      • D.

        \(800 = 400.2\)

      Câu 4 :

      225 chia hết cho tất cả bao nhiêu số nguyên tố?

      • A.

        9

      • B.

        3

      • C.

        5

      • D.

        2

      Câu 5 :

      Tích của hai số tự nhiên bằng \(105.\) Có bao nhiêu cặp số thỏa mãn?

      • A.

        $4$

      • B.

        $6$

      • C.

        $10$

      • D.

        $8$

      Câu 6 :

      Số $360$ khi phân tích được thành thừa số nguyên tố, hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số là số nguyên tố?

      • A.

        $3$

      • B.

        $4$

      • C.

        $5$

      • D.

        $6$

      Câu 7 :

      Số các ước của số $192$ là

      • A.

        $7$

      • B.

        $16$

      • C.

        $14$

      • D.

        $12$

      Câu 8 :

      Một hình vuông có diện tích là \(1936\,{m^2}.\) Tính cạnh của hình vuông đó.

      • A.

        $44$

      • B.

        $46$

      • C.

        $22$

      • D.

        $48$

      Câu 9 :

      Cho phép tính \(\overline {ab} .\,c\, = 424.\) Khi đó \(c\) bằng bao nhiêu?

      • A.

        $9$

      • B.

        $8$

      • C.

        $5$

      • D.

        $6$ 

      Câu 1 :

      Khi phân tích các số \(2150;1490;2340\) ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố \(2;3\) và \(5?\)

      • A.

        $2340$

      • B.

        $2150$

      • C.

        $1490$

      • D.

         Cả ba số trên.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo hàng dọc. Từ đó xét xem số nào được phân tích ra thừa số nguyên tố mà chứa cả các thừa số nguyên tố \(2;3\) và \(5.\)

      Lời giải chi tiết :

      +) Phân tích số \(2150\) thành thừa số nguyên tố

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 1

      Suy ra \(2150 = {2.5^2}.43\)

      +) Phân tích số \(1490\) thành thừa số nguyên tố

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 2

      Suy ra \(1490 = 2.5.149\)

      +) Phân tích số \(2340\) thành thừa số nguyên tố

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 3

      Suy ra \(2340 = {2^2}{.3^2}.5.13\)

      Vậy có số \(2340\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

      Câu 2 :

      Số 40 được phân tích thành các thừa số nguyên tố là:

      • A.

        \(40 = 4.10\)

      • B.

        \(40 = 2.20\)

      • C.

        \(40 = {2^2}.5\)

      • D.

        \(40 = {2^3}.5\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương pháp “rẽ nhánh”:

      - Tìm một ước nguyên tố của 40, là 2.

      - Viết 40 thành tích của 2 với một thừa số khác: 40=2.20.

      - Vẽ 2 nhánh từ số 40 cho hai số 2 và 20.

      - Tiếp tục tìm ước nguyên tố của 20, là 2.

      - Viết số 20 thành tích của 2 với một thừa số khác: 20=2.10.

      - Vẽ 2 nhánh từ số 20 cho hai số 2 và 10.

      - Viết số 10 thành tích của 2 với 5: 10=2.5

      - Vẽ 2 nhánh từ số 10 cho hai số 2 và 5.

      - Hai số này đều là số nguyên tố nên ta dừng lại.

      - Lấy tích tất cả các thừa số ở cuối cùng mỗi nhánh.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 4

      Vậy \(40 = 2.2.2.5 = {2^3}.5\)

      Câu 3 :

      Biết \(400 = {2^4}{.5^2}\). Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố

      • A.

        \(800 = {2^2}{.5^2}\)

      • B.

        \(800 = {2^5}{.5^2}\)

      • C.

        \(800 = {2^5}{.5^5}\)

      • D.

        \(800 = 400.2\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Lấy 800 chia cho 400. Viết 800 thành tích của 400 và thương nhận được.

      - Viết 400 thành tích các thừa số nguyên tố.

      Lời giải chi tiết :

      \(400 = {2^4}{.5^2}\)

      \(800 = 400.2 = {2.2^4}{.5^2} = {2^5}{.5^2}\)

      Câu 4 :

      225 chia hết cho tất cả bao nhiêu số nguyên tố?

      • A.

        9

      • B.

        3

      • C.

        5

      • D.

        2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Phân tích các số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc hoặc theo sơ đồ cây. Rồi liệt kê các ước nguyên tố của mỗi số.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 5

      Số 225 chia hết cho các số nguyên tố: 3; 5

      Vậy 225 chia hết cho 2 số nguyên tố.

      Câu 5 :

      Tích của hai số tự nhiên bằng \(105.\) Có bao nhiêu cặp số thỏa mãn?

      • A.

        $4$

      • B.

        $6$

      • C.

        $10$

      • D.

        $8$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Phân tích số \(105\) ra thừa số nguyên tố.

      + Tìm các ước của \(105.\) Các số \(a;b\) chính là các ước của \(105\) sao cho tích của chúng bằng \(105.\)

      Lời giải chi tiết :

      Gọi hai số tự nhiên cần tìm là \(a\) và \(b\left( {a;b \in N} \right)\)

      Ta có \(a.b = 105\)

      Phân tích số \(105\) ra thừa số nguyên tố ta được \(105 = 3.5.7\)

      Các số \(a;b\) là ước của \(105\) , do đó ta có

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 6

      Vậy có \(8\) cặp số thỏa mãn yêu cầu.

      Câu 6 :

      Số $360$ khi phân tích được thành thừa số nguyên tố, hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số là số nguyên tố?

      • A.

        $3$

      • B.

        $4$

      • C.

        $5$

      • D.

        $6$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Phân tích số $360$ ra thừa số nguyên tố.

      - Đếm số lượng thừa số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 7

      Nên \(360 = {2^3}{.3^2}.5\)

      Vậy có 3 thừa số nguyên tố sau khi phân tích là $2; 3$ và $5.$

      Câu 7 :

      Số các ước của số $192$ là

      • A.

        $7$

      • B.

        $16$

      • C.

        $14$

      • D.

        $12$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Phân tích số $192$ ra thừa số nguyên tố.

      - Tính các ước số bằng công thức:

       Cách tính số lượng các ước của một số \(m\,( m>1)\): ta xét dạng phân tích của số $m$ ra thừa số nguyên tố:

      Nếu \(m = a^x . b^y\) thì có ước \((x+1)(y+1)\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 8

      Nên \(192= 2^6 . 3\) nên số ước của $192$ là \((6+1)(1+1)=14\) ước.

      Câu 8 :

      Một hình vuông có diện tích là \(1936\,{m^2}.\) Tính cạnh của hình vuông đó.

      • A.

        $44$

      • B.

        $46$

      • C.

        $22$

      • D.

        $48$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Phân tích số \(1936\) ra thừa số nguyên tố, từ đó phân tích thành tích các thừa số.

      + Dựa vào bốn cạnh hình vuông bằng nhau và diện tích hình vuông bằng cạnh nhân cạnh để tìm các thừa số phù hợp. Đó chính là độ dài cạnh hình vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Phân tích số \(1936\) ra thừa số nguyên tố ta được

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 9

      Hay \(1936 = {2^4}{.11^2} = \left( {{2^2}.11} \right).\left( {{2^2}.11} \right) = 44.44\)

      Vậy cạnh hình vuông bằng \(44\,m.\)

      Câu 9 :

      Cho phép tính \(\overline {ab} .\,c\, = 424.\) Khi đó \(c\) bằng bao nhiêu?

      • A.

        $9$

      • B.

        $8$

      • C.

        $5$

      • D.

        $6$ 

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phân tích số \(424\) ra thừa số nguyên tố, sau đó tìm các ước có hai chữ số và một chữ số của \(424\).

      Từ đó tìm được \(\overline {ab} \) và \(c.\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\overline {ab} .\,c\, = 424\) nên \(\overline {ab} \) là ước có hai chữ số của \(424.\)

      Phân tích số \(424\) ra thừa số nguyên tố ta được

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều 0 10

      Hay \(424 = {2^3}.53\)

      Các ước của \(424\) là \(1;2;4;8;53;106;212;424\)

      Suy ra \(\overline {ab} = 53\) suy ra \(c = 424:53 = 8.\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều thuộc chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều: Tổng quan và Hướng dẫn

      Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các dạng toán liên quan đến phân tích một số ra thừa số nguyên tố, cùng với các bài tập trắc nghiệm để các em luyện tập.

      I. Khái niệm cơ bản về số nguyên tố và phân tích ra thừa số nguyên tố

      1. Số nguyên tố: Là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Ví dụ: 2, 3, 5, 7, 11,...

      2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố: Là việc biểu diễn một số tự nhiên lớn hơn 1 thành tích của các số nguyên tố. Ví dụ: 12 = 22 * 3.

      II. Các dạng toán thường gặp

      1. Dạng 1: Phân tích một số cho trước ra thừa số nguyên tố.

        Đây là dạng toán cơ bản nhất, yêu cầu học sinh phải xác định được các số nguyên tố chia hết cho số đã cho và thực hiện phép chia liên tiếp cho đến khi kết quả là 1.

        Ví dụ: Phân tích 36 ra thừa số nguyên tố.

        Giải: 36 = 22 * 32

      2. Dạng 2: Tìm số lượng ước của một số.

        Nếu một số N được phân tích ra thừa số nguyên tố là N = p1a1 * p2a2 * ... * pnan thì số lượng ước của N là (a1 + 1) * (a2 + 1) * ... * (an + 1).

        Ví dụ: Tìm số lượng ước của 48.

        Giải: 48 = 24 * 31. Số lượng ước của 48 là (4 + 1) * (1 + 1) = 10.

      3. Dạng 3: Tìm số nhỏ nhất chia hết cho một số cho trước.

        Để tìm số nhỏ nhất chia hết cho một số cho trước, ta cần phân tích số đó ra thừa số nguyên tố và sau đó nhân các thừa số nguyên tố với số mũ lớn nhất của chúng.

        Ví dụ: Tìm số nhỏ nhất chia hết cho cả 12 và 18.

        Giải: 12 = 22 * 31; 18 = 21 * 32. Số nhỏ nhất chia hết cho cả 12 và 18 là 22 * 32 = 36.

      4. Dạng 4: Bài toán ứng dụng.

        Các bài toán ứng dụng thường yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các vấn đề thực tế.

      III. Bài tập trắc nghiệm

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm để các em luyện tập:

      1. Câu 1: Phân tích 24 ra thừa số nguyên tố, ta được:
        • A. 23 * 3
        • B. 22 * 3
        • C. 2 * 32
        • D. 24
      2. Câu 2: Số lượng ước của 30 là:
        • A. 4
        • B. 6
        • C. 8
        • D. 10
      3. Câu 3: Số nhỏ nhất chia hết cho cả 6 và 9 là:
        • A. 12
        • B. 18
        • C. 24
        • D. 36

      IV. Lời khuyên khi làm bài tập

      • Nắm vững khái niệm về số nguyên tố và phân tích ra thừa số nguyên tố.
      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm bài để tránh sai sót.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả khi cần thiết.

      Hy vọng rằng bộ đề trắc nghiệm này sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Cánh diều một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6