1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về ước chung và ước chung lớn nhất Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về ước chung và ước chung lớn nhất Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về ước chung và ước chung lớn nhất Toán 6 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập trắc nghiệm Toán 6 của montoan.com.vn! Bài tập trắc nghiệm này tập trung vào các dạng toán về ước chung và ước chung lớn nhất (ƯCLN) theo chương trình Toán 6 Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Đề bài

    Câu 1 :

    Tập hợp các phần tử chung của hai tập hợp $A = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $ và $B = \{ $Mỹ thuật, Toán, Văn, Công nghệ$\} $.

    • A.

      $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất$\} $

    • B.

      $C = \{ $Toán, Văn$\} $

    • C.

      $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $

    • D.

      $C = \{ $Toán, Thể dục, Công nghệ$\} $

    Câu 2 :

    Tìm các ước chung của \(18;30;42.\)

    • A.

      \(\left\{ {2;3;6} \right\}\)

    • B.

      \(\left\{ {1;2;3;6} \right\}\)

    • C.

      \(\left\{ {1;2;3} \right\}\)

    • D.

      \(\left\{ {1;2;3;6;9} \right\}\)

    Câu 3 :

    ƯCLN của $a$ và $b$

    • A.

      bằng $b$ nếu $a$ chia hết cho $b$

    • B.

      bằng $a$ nếu $a$ chia hết cho $b$

    • C.

      là ước chung nhỏ nhất của $a$ và $b$

    • D.

      là hiệu của $2$ số $a$ và $b$

    Câu 4 :

    Tìm ƯCLN của $15,45$ và $225$.

    • A.

      $18$

    • B.

      $3$

    • C.

      $15$

    • D.

      $5$

    Câu 5 :

    Cho \(a = {3^2}.5.7;b = {2^4}.3.7\). Tìm ƯCLN của \(a\) và \(b.\)

    • A.

      ƯCLN$\left( {a,b} \right) = 3.7$

    • B.

      ƯCLN$\left( {a,b} \right) = {3^2}{.7^2}$

    • C.

      ƯCLN$\left( {a,b} \right) = {2^4}.5$

    • D.

      ƯCLN$\left( {a,b} \right) = {2^4}{.3^2}.5.7$

    Câu 6 :

    Tìm \(x\) lớn nhất biết \(x + 220\) và \(x + 180\) đều chia hết cho \(x.\)

    • A.

      $15$

    • B.

      $10$

    • C.

      $20$

    • D.

      $18$

    Câu 7 :

    Tìm số tự nhiên lớn nhất biết \(18 \, \vdots \, x\) và \(32 \, \vdots \, x.\)

    • A.

      $4$

    • B.

      $2$

    • C.

      $3$

    • D.

      $6$

    Câu 8 :

    Hoa có $48$ viên bi đỏ, $30$ viên bi xanh và $60$ viên bi vàng. Hoa muốn chia đều số bi vào các túi, sao cho mỗi túi có đủ $3$ loại bi. Hỏi Hoa có thể chia vào nhiều nhất bao nhiêu túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.

    • A.

      $6$

    • B.

      $8$

    • C.

      $4$

    • D.

      $12$

    Câu 9 :

    Tìm $x$ lớn nhất biết $x + 160$ và $x + 300$ đều là bội của $x?$

    • A.

      $18$

    • B.

      $20$

    • C.

      $10$

    • D.

      $4$

    Câu 10 :

    Một lớp học có $18$ nam và $24$ nữ được chia đều vào các nhóm sao cho số nam trong các nhóm bằng nhau và số nữ trong các nhóm bằng nhau. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm?

    • A.

      $24$

    • B.

      $18$

    • C.

      $12$

    • D.

      $6$

    Câu 11 :

    Lớp 6A có $40$ học sinh, lớp 6B có \(48\) học sinh, lớp 6C có \(32\) học sinh. Ba lớp cùng xếp thành hàng như nhau và không lớp nào lẻ hàng. Tính số hàng dọc nhiều nhất mỗi lớp có thể xếp được?

    • A.

      $4$

    • B.

      $12$

    • C.

      $8$

    • D.

      $6$

    Câu 12 :

    Tìm \(x\) biết $120$ $ \vdots $ $x$; $200$ $ \vdots $ $x$ và \(x < 40\)

    • A.

      \(x \in \left\{ {1;2;4;5;8;10;20} \right\}\)

    • B.

      \(x \in \left\{ {2;5;10;20;40} \right\}\)

    • C.

      \(x \in \left\{ {1;2;5;10;20;40} \right\}\)

    • D.

      \(x \in \left\{ {2;5;10;20} \right\}\)

    Câu 13 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      ƯCLN$\left( {44;56} \right) = $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)

    • B.

      ƯCLN$\left( {44;56} \right) < $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)

    • C.

      ƯCLN$\left( {44;56} \right) > $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)

    • D.

      ƯCLN$\left( {44;56} \right) = 1; $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right) = 3\)

    Câu 14 :

    Một căn phòng hình chữ nhật dài $680$cm, rộng $480$cm. Người ta muốn lát kín căn phòng đó bằng gạch hình vuông mà không có viên gạch nào bị cắt xén. Hỏi viên gạch có độ dài lớn nhất là bao nhiêu? 

    • A.

      $5\,cm$

    • B.

      $10\,cm$

    • C.

      $20\,cm$

    • D.

      $40\,cm$

    Câu 15 :

    Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài $60$m, rộng $24$m. Người ta chia thành những thửa đất hình vuông bằng nhau, để mỗi thửa đất đó có diện tích lớn nhất thì độ dài cạnh mỗi thửa đất đó là bao nhiêu? 

    • A.

      $8\,m$

    • B.

      $24\,m$

    • C.

      $12\,m$

    • D.

      $6\,m$

    Câu 16 :

    Chọn khẳng định đúng:

    • A.

      Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.

    • B.

      Mọi số tự nhiên đều có ước là 0

    • C.

      Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.

    • D.

      Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung

    Câu 17 :

    Phân số \(\dfrac{4}{9}\) bằng mấy phân số trong các phân số sau: \(\dfrac{{48}}{{108}};\dfrac{{80}}{{180}};\dfrac{{60}}{{130}};\dfrac{{135}}{{270}}\)?

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Tập hợp các phần tử chung của hai tập hợp $A = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $ và $B = \{ $Mỹ thuật, Toán, Văn, Công nghệ$\} $.

    • A.

      $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất$\} $

    • B.

      $C = \{ $Toán, Văn$\} $

    • C.

      $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $

    • D.

      $C = \{ $Toán, Thể dục, Công nghệ$\} $

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm các phần tử thuộc cả hai tập hợp $A$ và $B.$

    Lời giải chi tiết :

     Các phần tử chung của hai tập hợp là Toán và Văn nên $C = \{ $Toán, Văn$\} $

    Câu 2 :

    Tìm các ước chung của \(18;30;42.\)

    • A.

      \(\left\{ {2;3;6} \right\}\)

    • B.

      \(\left\{ {1;2;3;6} \right\}\)

    • C.

      \(\left\{ {1;2;3} \right\}\)

    • D.

      \(\left\{ {1;2;3;6;9} \right\}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Tìm các ước của \(18;30;42.\)

    + Tìm các số là ước của cả ba số \(18;30;42.\)

    Lời giải chi tiết :

    +) Ư\(\left( {18} \right) = \left\{ {1;2;3;6;9;18} \right\}\)

    +) Ư\(\left( {30} \right) = \left\{ {1;2;3;5;6;10;15;30} \right\}\)

    +) Ư\(\left( {42} \right) = \left\{ {1;2;3;6;7;12;14;21;42} \right\}\)

    Nên ƯC\(\left( {18;30;42} \right) = \left\{ {1;2;3;6} \right\}\)

    Câu 3 :

    ƯCLN của $a$ và $b$

    • A.

      bằng $b$ nếu $a$ chia hết cho $b$

    • B.

      bằng $a$ nếu $a$ chia hết cho $b$

    • C.

      là ước chung nhỏ nhất của $a$ và $b$

    • D.

      là hiệu của $2$ số $a$ và $b$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Dựa vào kiến thức: nếu số tự nhiên $a$ chia hết cho số tự nhiên $b$ thì ta nói $a$ là bội của $b$, còn $b$ là ước của $a$.

    - Dựa vào kiến thức khái niệm về ƯCLN của $2$ hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp ước chung của các số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu \(a\) chia hết cho \(b\) thì \(b\) là ước của \(a\).

    Mà \(b\) cũng là ước của \(b\) nên \(b \in \)ƯC\(\left( {a;b} \right)\)

    Hơn nữa \(b\) là ước lớn nhất của \(b\) nên ƯCLN\(\left( {a,b} \right) = b\).

    Câu 4 :

    Tìm ƯCLN của $15,45$ và $225$.

    • A.

      $18$

    • B.

      $3$

    • C.

      $15$

    • D.

      $5$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

    - Tìm thừa số nguyên tố chung.

    - Lập tích của các số tìm được với số mũ nhỏ nhất.

    Tích đó chính là ước chung lớn nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(15 = 3.5;\) \(45 = {3^2}.5;\) \(225 = {5^2}{.3^2}\)

    Nên ƯCLN\(\left( {15;45;225} \right) = 3.5 = 15.\)

    Câu 5 :

    Cho \(a = {3^2}.5.7;b = {2^4}.3.7\). Tìm ƯCLN của \(a\) và \(b.\)

    • A.

      ƯCLN$\left( {a,b} \right) = 3.7$

    • B.

      ƯCLN$\left( {a,b} \right) = {3^2}{.7^2}$

    • C.

      ƯCLN$\left( {a,b} \right) = {2^4}.5$

    • D.

      ƯCLN$\left( {a,b} \right) = {2^4}{.3^2}.5.7$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tìm ƯCLN bằng cách lập tích các thừa số chung. Mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(a = {3^2}.5.7;b = {2^4}.3.7\) nên ƯCLN$\left( {a,b} \right) = 3.7$

    Câu 6 :

    Tìm \(x\) lớn nhất biết \(x + 220\) và \(x + 180\) đều chia hết cho \(x.\)

    • A.

      $15$

    • B.

      $10$

    • C.

      $20$

    • D.

      $18$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Vì $x + 220$ và $x + 180$ là bội của $x$ nên $x \in $ƯC$\left( {x + 220;x + 180} \right)$ Vì $x \, \vdots \, x$ và $x$ lớn nhất $ \Rightarrow x = $ƯCLN$\left( {220;180} \right)$ Bài toán quy về bài toán tìm ước chung lớn nhất

    Lời giải chi tiết :

    Vì $x + 220$ và $x + 180$ đều là bội của $x$ nên $\left( {x + 220} \right) \vdots \, x$ và $\left( {x + 180} \right) \vdots \, x$ Vì $x \, \vdots \, x$ $ \Rightarrow 220 \, \vdots \, x$ và $180 \, \vdots \, x$ $ \Rightarrow x \in $ ƯC$\left( {220;180} \right)$ Vì $x$ lớn nhất $ \Rightarrow x \in $ƯCLN$\left( {220;180} \right)$ $220 = {2^2}.5.11$ ; $180 = {2^2}.3^2.5$ $ \Rightarrow x = $ƯCLN\(\left( {220;180} \right) = \) ${2^2}.5 = 20$

    Câu 7 :

    Tìm số tự nhiên lớn nhất biết \(18 \, \vdots \, x\) và \(32 \, \vdots \, x.\)

    • A.

      $4$

    • B.

      $2$

    • C.

      $3$

    • D.

      $6$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Vì $x$ lớn nhất và \(18 \, \vdots \, x\) và \(32 \, \vdots \, x.\)Nên $x$ cần tìm chính là ƯCLN$\left( {32;18} \right)$Bài toán quy về bài toán tìm ƯCLN

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(18 \, \vdots \, x \Rightarrow x \in \) Ư$\left( {18} \right)$; \(32 \, \vdots \, x \)\(\Rightarrow x \in \) Ư\(\left( {32} \right)\) suy ra \(x \in \) ƯC\(\left( {18;32} \right)\)

    Mà \(x\) lớn nhất nên \(x = \) ƯCLN\(\left( {18;32} \right)\)

    Ta có \(18 = {2.3^2};\,32 = {2^5}\) nên ƯCLN\(\left( {18;32} \right) = 2\)

    Hay \(x = 2.\)

    Câu 8 :

    Hoa có $48$ viên bi đỏ, $30$ viên bi xanh và $60$ viên bi vàng. Hoa muốn chia đều số bi vào các túi, sao cho mỗi túi có đủ $3$ loại bi. Hỏi Hoa có thể chia vào nhiều nhất bao nhiêu túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.

    • A.

      $6$

    • B.

      $8$

    • C.

      $4$

    • D.

      $12$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Gọi số túi chia được là $x$ (túi) Vì số bi mỗi màu ở mỗi túi bằng nhau nên $48 \vdots x;$ $30 \vdots x$ và $60 \vdots x$ Số túi nhiều nhất mà Hoa chia được chính là ƯCLN$\left( {48;30;60} \right)$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: Gọi số túi mà Hoa chia được là $x$ (túi) Vì số bi mỗi màu ở mỗi túi cũng bằng nhau nên $48 \vdots x$ ; $30 \vdots x$ và $60 \vdots x$ $ \Rightarrow x \in $ ƯC$\left( {48;30;60} \right)$ Vì $x$ là lớn nhất nên $x = $ƯCLN$\left( {48;30;60} \right)$Ta có: $48 = {2^4}.3$; $30 = 2.3.5$ ; $60 = {2^2}.3.5$ $ \Rightarrow x = $ƯCLN$\left( {48;30;60} \right) = 2.3 = 6$.Vậy Hoa chia được nhiều nhất là $6$ túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.

    Câu 9 :

    Tìm $x$ lớn nhất biết $x + 160$ và $x + 300$ đều là bội của $x?$

    • A.

      $18$

    • B.

      $20$

    • C.

      $10$

    • D.

      $4$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Vì $x + 160$ và $x + 300$ là bội của $x$ nên $x \in $ ƯC$\left( {x + 160;x + 300} \right)$Vì $x \vdots x$ và $x$ lớn nhất nên $x = $ ƯCLN$\left( {160;300} \right)$Bài toán quy về bài toán tìm ước chung lớn nhất

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: Vì $x + 160$ và $x + 300$ đều là bội của $x$ nên $\left( {x + 160} \right) \vdots x$ và $\left( {x + 300} \right) \vdots x$Vì $x \vdots x$ nên $160 \vdots x$ và $300 \vdots x$Suy ra $x \in $ ƯC$\left( {160;300} \right)$ Vì $x$ lớn nhất nên $x = $ ƯCLN$\left( {160;300} \right)$$160 = {2^5}.5$ và $300 = {2^2}{.3.5^2}$ Suy ra $x = $ ƯCLN$\left( {160;300} \right)$$ = {2^2}.5 = 20$

    Câu 10 :

    Một lớp học có $18$ nam và $24$ nữ được chia đều vào các nhóm sao cho số nam trong các nhóm bằng nhau và số nữ trong các nhóm bằng nhau. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm?

    • A.

      $24$

    • B.

      $18$

    • C.

      $12$

    • D.

      $6$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Vì số nam ở mỗi nhóm bằng nhau nên số nhóm là ước của 18 Số nữ ở mỗi nhóm bằng nhau nên số nhóm là ước của 24 Số nhóm nhiều nhất bằng ƯCLN(18; 24)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: Gọi số nhóm chia được là $x$ (nhóm) Vì có $18$ nam mà số nam ở mỗi nhóm bằng nhau nên $18 \vdots x$ Vì có $24$ nữ mà số nữ ở mỗi nhóm bằng nhau nên $24 \vdots x$ Suy ra $x \in $ƯC$\left( {18;24} \right)$ Vì $x$ là lớn nhất nên $x = $ ƯCLN$\left( {18;24} \right)$Ta có: $18 = {2.3^2}$ ; $24 = {2^3}.3$Suy ra $x = $ ƯCLN$\left( {18;24} \right) = 2.3 = 6$Vậy chia được nhiều nhất là $6$ nhóm.

    Câu 11 :

    Lớp 6A có $40$ học sinh, lớp 6B có \(48\) học sinh, lớp 6C có \(32\) học sinh. Ba lớp cùng xếp thành hàng như nhau và không lớp nào lẻ hàng. Tính số hàng dọc nhiều nhất mỗi lớp có thể xếp được?

    • A.

      $4$

    • B.

      $12$

    • C.

      $8$

    • D.

      $6$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số hàng dọc nhiều nhất mỗi lớp có thể xếp là ước chung lớn nhất của \(40;48\) và \(32.\)

    Đưa về bài toán tìm ƯCLN\(\left( {40;48;32} \right)\) bằng các bước

    Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

    Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

    Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

    Lời giải chi tiết :

    Số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được là ước chung lớn nhất của \(40;48\) và \(32.\)

    Ta có \(40 = {2^3}.5;\) \(48 = {2^4}.3;\,32 = {2^5}.\)

    ƯCLN\(\left( {40;48;32} \right) = {2^3} = 8\)

    Vậy số hàng dọc nhiều nhất mỗi lớp xếp được là \(8\) hàng.

    Câu 12 :

    Tìm \(x\) biết $120$ $ \vdots $ $x$; $200$ $ \vdots $ $x$ và \(x < 40\)

    • A.

      \(x \in \left\{ {1;2;4;5;8;10;20} \right\}\)

    • B.

      \(x \in \left\{ {2;5;10;20;40} \right\}\)

    • C.

      \(x \in \left\{ {1;2;5;10;20;40} \right\}\)

    • D.

      \(x \in \left\{ {2;5;10;20} \right\}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    +Tìm các ước chung nhỏ hơn \(40\) của \(120\) và \(200.\)

    Lời giải chi tiết :

    +) Vì \(120 \, \vdots \, x\) nên \(x \in \)Ư\(\left( {120} \right)\)\( = \left\{ {1;2;3;4;5;6;8;10;12;15;20;24;30;40;60;120} \right\}\)

    +) Vì \(200 \, \vdots \, x\) nên \(x \in \)Ư\(\left( {200} \right)\)\( = \left\{ {1;2;4;5;8;10;20;25; 40;50;100;200} \right\}\)

    Nên \(x \in \)ƯC\(\left( {120;200} \right) = \left\{ {1;2;4;5;8;10;20;40} \right\}\) mà \(x < 40\) nên \(x \in \left\{ {1;2;4; 5;8;10;20} \right\}.\)

    Câu 13 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      ƯCLN$\left( {44;56} \right) = $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)

    • B.

      ƯCLN$\left( {44;56} \right) < $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)

    • C.

      ƯCLN$\left( {44;56} \right) > $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)

    • D.

      ƯCLN$\left( {44;56} \right) = 1; $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right) = 3\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Tìm ƯCLN\(\left( {44;56} \right)\) và ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\) rồi so sánh hai số thu được.

    + Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

    Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

    Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

    Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(44 = {2^2}.11;\,56 = {2^3}.7\) nên ƯCLN\(\left( {44;56} \right) = {2^2} = 4.\)

    Lại có \(48 = {2^4}.3;\,72 = {2^3}{.3^2}\) nên ƯCLN\(\left( {48;72} \right) = {2^3}.3 = 24.\)

    Nên ƯCLN$\left( {44;56} \right) < $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)

    Câu 14 :

    Một căn phòng hình chữ nhật dài $680$cm, rộng $480$cm. Người ta muốn lát kín căn phòng đó bằng gạch hình vuông mà không có viên gạch nào bị cắt xén. Hỏi viên gạch có độ dài lớn nhất là bao nhiêu? 

    • A.

      $5\,cm$

    • B.

      $10\,cm$

    • C.

      $20\,cm$

    • D.

      $40\,cm$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Vì muốn lát gạch kín căn phòng mà không có viên gạch nào bị cắt xén thì độ dài cạnh viên gạch phải là ước của $680$ và $480.$Để viên gạch có độ dài lớn nhất thì đồ dài cạnh viên gạch bằng ƯCLN$\left( {680;480} \right).$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: Gọi chiều dài viên gạch là $x.$Để lát kín căn phòng mà không có có viên gạch nào bị cắt xén thì $x$ phải là ước của chiều dài và chiều rộng căn phòng Hay $680 \, \vdots \, x$ và $480 \, \vdots \, x$$ \Rightarrow x \in $ ƯC$\left( {680;480} \right)$Để x là lớn nhất $ \Rightarrow x = $ƯCLN$\left( {680;480} \right)$Ta có: $680 = {2^3}.5.17;$ $480 = {2^5}.3.5$$ \Rightarrow x = $ ƯCLN$\left( {680;480} \right)$$ = {2^3}.5 = 40$Vậy để lát kín căn phòng mà không có viên gạch nào bị cắt xén thì độ dài cạnh viên gạch lớn nhất là $40$ $cm.$

    Câu 15 :

    Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài $60$m, rộng $24$m. Người ta chia thành những thửa đất hình vuông bằng nhau, để mỗi thửa đất đó có diện tích lớn nhất thì độ dài cạnh mỗi thửa đất đó là bao nhiêu? 

    • A.

      $8\,m$

    • B.

      $24\,m$

    • C.

      $12\,m$

    • D.

      $6\,m$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Gọi cạnh mỗi thửa đất hình vuông chia được là $x$$\left( m \right)$

    + Diện tích của thửa ruộng lớn nhất khi $x$ lớn nhất.

    + Đưa về bài toán tìm ƯCLN: \(x = \) ƯCLN\(\left( {60;24} \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    Gọi cạnh mỗi thửa đất hình vuông chia được là $x$$\left( m \right)$ Để diện tích các thửa đất đó là lớn nhất thì $x$ phải lớn nhất Vì các thửa đất đó được chia ra từ đám đất hình chữ nhật ban đầu có chiều dài $60$m và $24$m Nên $x$ phải là ước của $60$ và $24$ Hay $x \in $ƯC$\left( {60;24} \right)$Vì $x$ là lớn nhất nên $x = $ ƯCLN$(60;24)$ Ta có: $60 = {2^2}.3.5$; $24 = {2^3}.3$ $ \Rightarrow x = $ ƯCLN$\left( {60;24} \right) = {2^2}.3 = 12.$ Vậy mỗi thửa đất hình vuông đó có độ dài cạnh lớn nhất là $12m.$

    Câu 16 :

    Chọn khẳng định đúng:

    • A.

      Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.

    • B.

      Mọi số tự nhiên đều có ước là 0

    • C.

      Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.

    • D.

      Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Áp dụng kiến thức:

    Mọi số tự nhiên đều có ước là $1$.

    Số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.

    Mọi số nguyên tố khác nhau đều có ước chung duy nhất là $1$.

    Lời giải chi tiết :

    A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là $1$

    B. Đáp án này sai, vì $0$ không là ước của $1$ số nào cả.

    C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.

    D. Đáp án này sai, vì $2$ số nguyên tố có ước chung là $1$.

    Câu 17 :

    Phân số \(\dfrac{4}{9}\) bằng mấy phân số trong các phân số sau: \(\dfrac{{48}}{{108}};\dfrac{{80}}{{180}};\dfrac{{60}}{{130}};\dfrac{{135}}{{270}}\)?

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Rút gọn các phân số đã cho về phân số tối giản.

    - Nếu phân số tối giản là \(\dfrac{4}{9}\) thì phân số ban đầu bằng \(\dfrac{4}{9}\).

    Lời giải chi tiết :

    ƯCLN(48,108)=12

    =>\(\dfrac{{48}}{{108}} = \dfrac{4}{9}\)

    ƯCLN(80,180)=20

    => \(\dfrac{{80}}{{180}} = \dfrac{4}{9}\)

    ƯCLN(60,130)=10

    =>\(\dfrac{{60}}{{130}} = \dfrac{6}{{13}}\)

    ƯCLN(135,270)=135

    =>\(\dfrac{{135}}{{270}} = \dfrac{1}{2}\)

    Phân số \(\dfrac{4}{9}\) bằng các phân số \(\dfrac{{48}}{{108}};\dfrac{{80}}{{180}}\).

    Vậy có 2 phân số bằng \(\dfrac{4}{9}\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Tập hợp các phần tử chung của hai tập hợp $A = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $ và $B = \{ $Mỹ thuật, Toán, Văn, Công nghệ$\} $.

      • A.

        $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất$\} $

      • B.

        $C = \{ $Toán, Văn$\} $

      • C.

        $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $

      • D.

        $C = \{ $Toán, Thể dục, Công nghệ$\} $

      Câu 2 :

      Tìm các ước chung của \(18;30;42.\)

      • A.

        \(\left\{ {2;3;6} \right\}\)

      • B.

        \(\left\{ {1;2;3;6} \right\}\)

      • C.

        \(\left\{ {1;2;3} \right\}\)

      • D.

        \(\left\{ {1;2;3;6;9} \right\}\)

      Câu 3 :

      ƯCLN của $a$ và $b$

      • A.

        bằng $b$ nếu $a$ chia hết cho $b$

      • B.

        bằng $a$ nếu $a$ chia hết cho $b$

      • C.

        là ước chung nhỏ nhất của $a$ và $b$

      • D.

        là hiệu của $2$ số $a$ và $b$

      Câu 4 :

      Tìm ƯCLN của $15,45$ và $225$.

      • A.

        $18$

      • B.

        $3$

      • C.

        $15$

      • D.

        $5$

      Câu 5 :

      Cho \(a = {3^2}.5.7;b = {2^4}.3.7\). Tìm ƯCLN của \(a\) và \(b.\)

      • A.

        ƯCLN$\left( {a,b} \right) = 3.7$

      • B.

        ƯCLN$\left( {a,b} \right) = {3^2}{.7^2}$

      • C.

        ƯCLN$\left( {a,b} \right) = {2^4}.5$

      • D.

        ƯCLN$\left( {a,b} \right) = {2^4}{.3^2}.5.7$

      Câu 6 :

      Tìm \(x\) lớn nhất biết \(x + 220\) và \(x + 180\) đều chia hết cho \(x.\)

      • A.

        $15$

      • B.

        $10$

      • C.

        $20$

      • D.

        $18$

      Câu 7 :

      Tìm số tự nhiên lớn nhất biết \(18 \, \vdots \, x\) và \(32 \, \vdots \, x.\)

      • A.

        $4$

      • B.

        $2$

      • C.

        $3$

      • D.

        $6$

      Câu 8 :

      Hoa có $48$ viên bi đỏ, $30$ viên bi xanh và $60$ viên bi vàng. Hoa muốn chia đều số bi vào các túi, sao cho mỗi túi có đủ $3$ loại bi. Hỏi Hoa có thể chia vào nhiều nhất bao nhiêu túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.

      • A.

        $6$

      • B.

        $8$

      • C.

        $4$

      • D.

        $12$

      Câu 9 :

      Tìm $x$ lớn nhất biết $x + 160$ và $x + 300$ đều là bội của $x?$

      • A.

        $18$

      • B.

        $20$

      • C.

        $10$

      • D.

        $4$

      Câu 10 :

      Một lớp học có $18$ nam và $24$ nữ được chia đều vào các nhóm sao cho số nam trong các nhóm bằng nhau và số nữ trong các nhóm bằng nhau. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm?

      • A.

        $24$

      • B.

        $18$

      • C.

        $12$

      • D.

        $6$

      Câu 11 :

      Lớp 6A có $40$ học sinh, lớp 6B có \(48\) học sinh, lớp 6C có \(32\) học sinh. Ba lớp cùng xếp thành hàng như nhau và không lớp nào lẻ hàng. Tính số hàng dọc nhiều nhất mỗi lớp có thể xếp được?

      • A.

        $4$

      • B.

        $12$

      • C.

        $8$

      • D.

        $6$

      Câu 12 :

      Tìm \(x\) biết $120$ $ \vdots $ $x$; $200$ $ \vdots $ $x$ và \(x < 40\)

      • A.

        \(x \in \left\{ {1;2;4;5;8;10;20} \right\}\)

      • B.

        \(x \in \left\{ {2;5;10;20;40} \right\}\)

      • C.

        \(x \in \left\{ {1;2;5;10;20;40} \right\}\)

      • D.

        \(x \in \left\{ {2;5;10;20} \right\}\)

      Câu 13 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        ƯCLN$\left( {44;56} \right) = $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)

      • B.

        ƯCLN$\left( {44;56} \right) < $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)

      • C.

        ƯCLN$\left( {44;56} \right) > $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)

      • D.

        ƯCLN$\left( {44;56} \right) = 1; $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right) = 3\)

      Câu 14 :

      Một căn phòng hình chữ nhật dài $680$cm, rộng $480$cm. Người ta muốn lát kín căn phòng đó bằng gạch hình vuông mà không có viên gạch nào bị cắt xén. Hỏi viên gạch có độ dài lớn nhất là bao nhiêu? 

      • A.

        $5\,cm$

      • B.

        $10\,cm$

      • C.

        $20\,cm$

      • D.

        $40\,cm$

      Câu 15 :

      Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài $60$m, rộng $24$m. Người ta chia thành những thửa đất hình vuông bằng nhau, để mỗi thửa đất đó có diện tích lớn nhất thì độ dài cạnh mỗi thửa đất đó là bao nhiêu? 

      • A.

        $8\,m$

      • B.

        $24\,m$

      • C.

        $12\,m$

      • D.

        $6\,m$

      Câu 16 :

      Chọn khẳng định đúng:

      • A.

        Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.

      • B.

        Mọi số tự nhiên đều có ước là 0

      • C.

        Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.

      • D.

        Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung

      Câu 17 :

      Phân số \(\dfrac{4}{9}\) bằng mấy phân số trong các phân số sau: \(\dfrac{{48}}{{108}};\dfrac{{80}}{{180}};\dfrac{{60}}{{130}};\dfrac{{135}}{{270}}\)?

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        4

      Câu 1 :

      Tập hợp các phần tử chung của hai tập hợp $A = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $ và $B = \{ $Mỹ thuật, Toán, Văn, Công nghệ$\} $.

      • A.

        $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất$\} $

      • B.

        $C = \{ $Toán, Văn$\} $

      • C.

        $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $

      • D.

        $C = \{ $Toán, Thể dục, Công nghệ$\} $

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm các phần tử thuộc cả hai tập hợp $A$ và $B.$

      Lời giải chi tiết :

       Các phần tử chung của hai tập hợp là Toán và Văn nên $C = \{ $Toán, Văn$\} $

      Câu 2 :

      Tìm các ước chung của \(18;30;42.\)

      • A.

        \(\left\{ {2;3;6} \right\}\)

      • B.

        \(\left\{ {1;2;3;6} \right\}\)

      • C.

        \(\left\{ {1;2;3} \right\}\)

      • D.

        \(\left\{ {1;2;3;6;9} \right\}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Tìm các ước của \(18;30;42.\)

      + Tìm các số là ước của cả ba số \(18;30;42.\)

      Lời giải chi tiết :

      +) Ư\(\left( {18} \right) = \left\{ {1;2;3;6;9;18} \right\}\)

      +) Ư\(\left( {30} \right) = \left\{ {1;2;3;5;6;10;15;30} \right\}\)

      +) Ư\(\left( {42} \right) = \left\{ {1;2;3;6;7;12;14;21;42} \right\}\)

      Nên ƯC\(\left( {18;30;42} \right) = \left\{ {1;2;3;6} \right\}\)

      Câu 3 :

      ƯCLN của $a$ và $b$

      • A.

        bằng $b$ nếu $a$ chia hết cho $b$

      • B.

        bằng $a$ nếu $a$ chia hết cho $b$

      • C.

        là ước chung nhỏ nhất của $a$ và $b$

      • D.

        là hiệu của $2$ số $a$ và $b$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Dựa vào kiến thức: nếu số tự nhiên $a$ chia hết cho số tự nhiên $b$ thì ta nói $a$ là bội của $b$, còn $b$ là ước của $a$.

      - Dựa vào kiến thức khái niệm về ƯCLN của $2$ hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp ước chung của các số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(a\) chia hết cho \(b\) thì \(b\) là ước của \(a\).

      Mà \(b\) cũng là ước của \(b\) nên \(b \in \)ƯC\(\left( {a;b} \right)\)

      Hơn nữa \(b\) là ước lớn nhất của \(b\) nên ƯCLN\(\left( {a,b} \right) = b\).

      Câu 4 :

      Tìm ƯCLN của $15,45$ và $225$.

      • A.

        $18$

      • B.

        $3$

      • C.

        $15$

      • D.

        $5$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      - Tìm thừa số nguyên tố chung.

      - Lập tích của các số tìm được với số mũ nhỏ nhất.

      Tích đó chính là ước chung lớn nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(15 = 3.5;\) \(45 = {3^2}.5;\) \(225 = {5^2}{.3^2}\)

      Nên ƯCLN\(\left( {15;45;225} \right) = 3.5 = 15.\)

      Câu 5 :

      Cho \(a = {3^2}.5.7;b = {2^4}.3.7\). Tìm ƯCLN của \(a\) và \(b.\)

      • A.

        ƯCLN$\left( {a,b} \right) = 3.7$

      • B.

        ƯCLN$\left( {a,b} \right) = {3^2}{.7^2}$

      • C.

        ƯCLN$\left( {a,b} \right) = {2^4}.5$

      • D.

        ƯCLN$\left( {a,b} \right) = {2^4}{.3^2}.5.7$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tìm ƯCLN bằng cách lập tích các thừa số chung. Mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(a = {3^2}.5.7;b = {2^4}.3.7\) nên ƯCLN$\left( {a,b} \right) = 3.7$

      Câu 6 :

      Tìm \(x\) lớn nhất biết \(x + 220\) và \(x + 180\) đều chia hết cho \(x.\)

      • A.

        $15$

      • B.

        $10$

      • C.

        $20$

      • D.

        $18$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Vì $x + 220$ và $x + 180$ là bội của $x$ nên $x \in $ƯC$\left( {x + 220;x + 180} \right)$ Vì $x \, \vdots \, x$ và $x$ lớn nhất $ \Rightarrow x = $ƯCLN$\left( {220;180} \right)$ Bài toán quy về bài toán tìm ước chung lớn nhất

      Lời giải chi tiết :

      Vì $x + 220$ và $x + 180$ đều là bội của $x$ nên $\left( {x + 220} \right) \vdots \, x$ và $\left( {x + 180} \right) \vdots \, x$ Vì $x \, \vdots \, x$ $ \Rightarrow 220 \, \vdots \, x$ và $180 \, \vdots \, x$ $ \Rightarrow x \in $ ƯC$\left( {220;180} \right)$ Vì $x$ lớn nhất $ \Rightarrow x \in $ƯCLN$\left( {220;180} \right)$ $220 = {2^2}.5.11$ ; $180 = {2^2}.3^2.5$ $ \Rightarrow x = $ƯCLN\(\left( {220;180} \right) = \) ${2^2}.5 = 20$

      Câu 7 :

      Tìm số tự nhiên lớn nhất biết \(18 \, \vdots \, x\) và \(32 \, \vdots \, x.\)

      • A.

        $4$

      • B.

        $2$

      • C.

        $3$

      • D.

        $6$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Vì $x$ lớn nhất và \(18 \, \vdots \, x\) và \(32 \, \vdots \, x.\)Nên $x$ cần tìm chính là ƯCLN$\left( {32;18} \right)$Bài toán quy về bài toán tìm ƯCLN

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(18 \, \vdots \, x \Rightarrow x \in \) Ư$\left( {18} \right)$; \(32 \, \vdots \, x \)\(\Rightarrow x \in \) Ư\(\left( {32} \right)\) suy ra \(x \in \) ƯC\(\left( {18;32} \right)\)

      Mà \(x\) lớn nhất nên \(x = \) ƯCLN\(\left( {18;32} \right)\)

      Ta có \(18 = {2.3^2};\,32 = {2^5}\) nên ƯCLN\(\left( {18;32} \right) = 2\)

      Hay \(x = 2.\)

      Câu 8 :

      Hoa có $48$ viên bi đỏ, $30$ viên bi xanh và $60$ viên bi vàng. Hoa muốn chia đều số bi vào các túi, sao cho mỗi túi có đủ $3$ loại bi. Hỏi Hoa có thể chia vào nhiều nhất bao nhiêu túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.

      • A.

        $6$

      • B.

        $8$

      • C.

        $4$

      • D.

        $12$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Gọi số túi chia được là $x$ (túi) Vì số bi mỗi màu ở mỗi túi bằng nhau nên $48 \vdots x;$ $30 \vdots x$ và $60 \vdots x$ Số túi nhiều nhất mà Hoa chia được chính là ƯCLN$\left( {48;30;60} \right)$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: Gọi số túi mà Hoa chia được là $x$ (túi) Vì số bi mỗi màu ở mỗi túi cũng bằng nhau nên $48 \vdots x$ ; $30 \vdots x$ và $60 \vdots x$ $ \Rightarrow x \in $ ƯC$\left( {48;30;60} \right)$ Vì $x$ là lớn nhất nên $x = $ƯCLN$\left( {48;30;60} \right)$Ta có: $48 = {2^4}.3$; $30 = 2.3.5$ ; $60 = {2^2}.3.5$ $ \Rightarrow x = $ƯCLN$\left( {48;30;60} \right) = 2.3 = 6$.Vậy Hoa chia được nhiều nhất là $6$ túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.

      Câu 9 :

      Tìm $x$ lớn nhất biết $x + 160$ và $x + 300$ đều là bội của $x?$

      • A.

        $18$

      • B.

        $20$

      • C.

        $10$

      • D.

        $4$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Vì $x + 160$ và $x + 300$ là bội của $x$ nên $x \in $ ƯC$\left( {x + 160;x + 300} \right)$Vì $x \vdots x$ và $x$ lớn nhất nên $x = $ ƯCLN$\left( {160;300} \right)$Bài toán quy về bài toán tìm ước chung lớn nhất

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: Vì $x + 160$ và $x + 300$ đều là bội của $x$ nên $\left( {x + 160} \right) \vdots x$ và $\left( {x + 300} \right) \vdots x$Vì $x \vdots x$ nên $160 \vdots x$ và $300 \vdots x$Suy ra $x \in $ ƯC$\left( {160;300} \right)$ Vì $x$ lớn nhất nên $x = $ ƯCLN$\left( {160;300} \right)$$160 = {2^5}.5$ và $300 = {2^2}{.3.5^2}$ Suy ra $x = $ ƯCLN$\left( {160;300} \right)$$ = {2^2}.5 = 20$

      Câu 10 :

      Một lớp học có $18$ nam và $24$ nữ được chia đều vào các nhóm sao cho số nam trong các nhóm bằng nhau và số nữ trong các nhóm bằng nhau. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm?

      • A.

        $24$

      • B.

        $18$

      • C.

        $12$

      • D.

        $6$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Vì số nam ở mỗi nhóm bằng nhau nên số nhóm là ước của 18 Số nữ ở mỗi nhóm bằng nhau nên số nhóm là ước của 24 Số nhóm nhiều nhất bằng ƯCLN(18; 24)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: Gọi số nhóm chia được là $x$ (nhóm) Vì có $18$ nam mà số nam ở mỗi nhóm bằng nhau nên $18 \vdots x$ Vì có $24$ nữ mà số nữ ở mỗi nhóm bằng nhau nên $24 \vdots x$ Suy ra $x \in $ƯC$\left( {18;24} \right)$ Vì $x$ là lớn nhất nên $x = $ ƯCLN$\left( {18;24} \right)$Ta có: $18 = {2.3^2}$ ; $24 = {2^3}.3$Suy ra $x = $ ƯCLN$\left( {18;24} \right) = 2.3 = 6$Vậy chia được nhiều nhất là $6$ nhóm.

      Câu 11 :

      Lớp 6A có $40$ học sinh, lớp 6B có \(48\) học sinh, lớp 6C có \(32\) học sinh. Ba lớp cùng xếp thành hàng như nhau và không lớp nào lẻ hàng. Tính số hàng dọc nhiều nhất mỗi lớp có thể xếp được?

      • A.

        $4$

      • B.

        $12$

      • C.

        $8$

      • D.

        $6$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số hàng dọc nhiều nhất mỗi lớp có thể xếp là ước chung lớn nhất của \(40;48\) và \(32.\)

      Đưa về bài toán tìm ƯCLN\(\left( {40;48;32} \right)\) bằng các bước

      Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

      Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

      Lời giải chi tiết :

      Số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được là ước chung lớn nhất của \(40;48\) và \(32.\)

      Ta có \(40 = {2^3}.5;\) \(48 = {2^4}.3;\,32 = {2^5}.\)

      ƯCLN\(\left( {40;48;32} \right) = {2^3} = 8\)

      Vậy số hàng dọc nhiều nhất mỗi lớp xếp được là \(8\) hàng.

      Câu 12 :

      Tìm \(x\) biết $120$ $ \vdots $ $x$; $200$ $ \vdots $ $x$ và \(x < 40\)

      • A.

        \(x \in \left\{ {1;2;4;5;8;10;20} \right\}\)

      • B.

        \(x \in \left\{ {2;5;10;20;40} \right\}\)

      • C.

        \(x \in \left\{ {1;2;5;10;20;40} \right\}\)

      • D.

        \(x \in \left\{ {2;5;10;20} \right\}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      +Tìm các ước chung nhỏ hơn \(40\) của \(120\) và \(200.\)

      Lời giải chi tiết :

      +) Vì \(120 \, \vdots \, x\) nên \(x \in \)Ư\(\left( {120} \right)\)\( = \left\{ {1;2;3;4;5;6;8;10;12;15;20;24;30;40;60;120} \right\}\)

      +) Vì \(200 \, \vdots \, x\) nên \(x \in \)Ư\(\left( {200} \right)\)\( = \left\{ {1;2;4;5;8;10;20;25; 40;50;100;200} \right\}\)

      Nên \(x \in \)ƯC\(\left( {120;200} \right) = \left\{ {1;2;4;5;8;10;20;40} \right\}\) mà \(x < 40\) nên \(x \in \left\{ {1;2;4; 5;8;10;20} \right\}.\)

      Câu 13 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        ƯCLN$\left( {44;56} \right) = $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)

      • B.

        ƯCLN$\left( {44;56} \right) < $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)

      • C.

        ƯCLN$\left( {44;56} \right) > $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)

      • D.

        ƯCLN$\left( {44;56} \right) = 1; $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right) = 3\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Tìm ƯCLN\(\left( {44;56} \right)\) và ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\) rồi so sánh hai số thu được.

      + Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

      Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

      Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(44 = {2^2}.11;\,56 = {2^3}.7\) nên ƯCLN\(\left( {44;56} \right) = {2^2} = 4.\)

      Lại có \(48 = {2^4}.3;\,72 = {2^3}{.3^2}\) nên ƯCLN\(\left( {48;72} \right) = {2^3}.3 = 24.\)

      Nên ƯCLN$\left( {44;56} \right) < $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)

      Câu 14 :

      Một căn phòng hình chữ nhật dài $680$cm, rộng $480$cm. Người ta muốn lát kín căn phòng đó bằng gạch hình vuông mà không có viên gạch nào bị cắt xén. Hỏi viên gạch có độ dài lớn nhất là bao nhiêu? 

      • A.

        $5\,cm$

      • B.

        $10\,cm$

      • C.

        $20\,cm$

      • D.

        $40\,cm$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Vì muốn lát gạch kín căn phòng mà không có viên gạch nào bị cắt xén thì độ dài cạnh viên gạch phải là ước của $680$ và $480.$Để viên gạch có độ dài lớn nhất thì đồ dài cạnh viên gạch bằng ƯCLN$\left( {680;480} \right).$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: Gọi chiều dài viên gạch là $x.$Để lát kín căn phòng mà không có có viên gạch nào bị cắt xén thì $x$ phải là ước của chiều dài và chiều rộng căn phòng Hay $680 \, \vdots \, x$ và $480 \, \vdots \, x$$ \Rightarrow x \in $ ƯC$\left( {680;480} \right)$Để x là lớn nhất $ \Rightarrow x = $ƯCLN$\left( {680;480} \right)$Ta có: $680 = {2^3}.5.17;$ $480 = {2^5}.3.5$$ \Rightarrow x = $ ƯCLN$\left( {680;480} \right)$$ = {2^3}.5 = 40$Vậy để lát kín căn phòng mà không có viên gạch nào bị cắt xén thì độ dài cạnh viên gạch lớn nhất là $40$ $cm.$

      Câu 15 :

      Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài $60$m, rộng $24$m. Người ta chia thành những thửa đất hình vuông bằng nhau, để mỗi thửa đất đó có diện tích lớn nhất thì độ dài cạnh mỗi thửa đất đó là bao nhiêu? 

      • A.

        $8\,m$

      • B.

        $24\,m$

      • C.

        $12\,m$

      • D.

        $6\,m$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Gọi cạnh mỗi thửa đất hình vuông chia được là $x$$\left( m \right)$

      + Diện tích của thửa ruộng lớn nhất khi $x$ lớn nhất.

      + Đưa về bài toán tìm ƯCLN: \(x = \) ƯCLN\(\left( {60;24} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Gọi cạnh mỗi thửa đất hình vuông chia được là $x$$\left( m \right)$ Để diện tích các thửa đất đó là lớn nhất thì $x$ phải lớn nhất Vì các thửa đất đó được chia ra từ đám đất hình chữ nhật ban đầu có chiều dài $60$m và $24$m Nên $x$ phải là ước của $60$ và $24$ Hay $x \in $ƯC$\left( {60;24} \right)$Vì $x$ là lớn nhất nên $x = $ ƯCLN$(60;24)$ Ta có: $60 = {2^2}.3.5$; $24 = {2^3}.3$ $ \Rightarrow x = $ ƯCLN$\left( {60;24} \right) = {2^2}.3 = 12.$ Vậy mỗi thửa đất hình vuông đó có độ dài cạnh lớn nhất là $12m.$

      Câu 16 :

      Chọn khẳng định đúng:

      • A.

        Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.

      • B.

        Mọi số tự nhiên đều có ước là 0

      • C.

        Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.

      • D.

        Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng kiến thức:

      Mọi số tự nhiên đều có ước là $1$.

      Số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.

      Mọi số nguyên tố khác nhau đều có ước chung duy nhất là $1$.

      Lời giải chi tiết :

      A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là $1$

      B. Đáp án này sai, vì $0$ không là ước của $1$ số nào cả.

      C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.

      D. Đáp án này sai, vì $2$ số nguyên tố có ước chung là $1$.

      Câu 17 :

      Phân số \(\dfrac{4}{9}\) bằng mấy phân số trong các phân số sau: \(\dfrac{{48}}{{108}};\dfrac{{80}}{{180}};\dfrac{{60}}{{130}};\dfrac{{135}}{{270}}\)?

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        4

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Rút gọn các phân số đã cho về phân số tối giản.

      - Nếu phân số tối giản là \(\dfrac{4}{9}\) thì phân số ban đầu bằng \(\dfrac{4}{9}\).

      Lời giải chi tiết :

      ƯCLN(48,108)=12

      =>\(\dfrac{{48}}{{108}} = \dfrac{4}{9}\)

      ƯCLN(80,180)=20

      => \(\dfrac{{80}}{{180}} = \dfrac{4}{9}\)

      ƯCLN(60,130)=10

      =>\(\dfrac{{60}}{{130}} = \dfrac{6}{{13}}\)

      ƯCLN(135,270)=135

      =>\(\dfrac{{135}}{{270}} = \dfrac{1}{2}\)

      Phân số \(\dfrac{4}{9}\) bằng các phân số \(\dfrac{{48}}{{108}};\dfrac{{80}}{{180}}\).

      Vậy có 2 phân số bằng \(\dfrac{4}{9}\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Các dạng toán về ước chung và ước chung lớn nhất Toán 6 Cánh diều thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Các dạng toán về ước chung và ước chung lớn nhất Toán 6 Cánh diều: Tổng quan

      Chương trình Toán 6 Cánh diều, phần số học, đặc biệt chú trọng đến việc xây dựng nền tảng vững chắc về các khái niệm cơ bản như ước, bội, ước chung, ước chung lớn nhất. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ quan trọng cho việc giải các bài tập trong sách giáo khoa mà còn là bước đệm cho các kiến thức nâng cao hơn ở các lớp trên.

      Các dạng toán thường gặp về ước chung và ước chung lớn nhất

      1. Tìm ước chung của hai hoặc nhiều số: Dạng toán này yêu cầu học sinh phải liệt kê tất cả các ước của mỗi số, sau đó tìm ra các ước chung.
      2. Tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của hai hoặc nhiều số: Có nhiều phương pháp để tìm ƯCLN, bao gồm:
        • Phương pháp liệt kê ước: Tìm tất cả các ước chung, sau đó chọn ước lớn nhất.
        • Phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố, sau đó chọn các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất.
        • Phương pháp sử dụng thuật toán Euclid: Đây là phương pháp hiệu quả nhất để tìm ƯCLN của hai số lớn.
      3. Ứng dụng của ƯCLN:
        • Rút gọn phân số: Chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.
        • Quy đồng mẫu số: Tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC) bằng cách sử dụng ƯCLN.
        • Giải các bài toán thực tế: Các bài toán liên quan đến việc chia đều, sắp xếp, phân chia.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập trắc nghiệm

      Dạng 1: Chọn đáp án đúng về khái niệm ước chung, ƯCLN

      Các câu hỏi dạng này thường kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về định nghĩa, tính chất của ước chung và ƯCLN. Để giải quyết, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và đọc kỹ đề bài để loại trừ các đáp án sai.

      Dạng 2: Tính ƯCLN của hai số cho trước

      Học sinh có thể sử dụng một trong các phương pháp đã nêu ở trên để tính ƯCLN. Nên chọn phương pháp phù hợp với từng số cụ thể để tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính chính xác.

      Dạng 3: Ứng dụng ƯCLN để giải bài toán

      Trong các bài toán ứng dụng, học sinh cần xác định được mối liên hệ giữa các yếu tố của bài toán và ƯCLN. Sau đó, sử dụng ƯCLN để giải quyết bài toán một cách hiệu quả.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tìm ƯCLN của 24 và 36.

      Giải:

      • Phương pháp liệt kê ước: Ư(24) = {1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24}; Ư(36) = {1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18, 36}. ƯC(24, 36) = {1, 2, 3, 4, 6, 12}. Vậy ƯCLN(24, 36) = 12.
      • Phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố: 24 = 23.3; 36 = 22.32. Vậy ƯCLN(24, 36) = 22.3 = 12.

      Ví dụ 2: Rút gọn phân số 12/18.

      Giải: ƯCLN(12, 18) = 6. Vậy 12/18 = (12:6)/(18:6) = 2/3.

      Lời khuyên khi làm bài tập trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài và các đáp án.
      • Sử dụng các kiến thức đã học để loại trừ các đáp án sai.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.
      • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Các dạng toán về ước chung và ước chung lớn nhất Toán 6 Cánh diều là một công cụ hữu ích để giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Hy vọng rằng, với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập trắc nghiệm về chủ đề này.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6