1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên môn Toán lớp 6 chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và kiểm tra kiến thức đã học về tập hợp các số tự nhiên.

Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, có đáp án và giải thích chi tiết, giúp các em tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Đề bài

    Câu 1 :

    Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là

    • A.

      \(N\)

    • B.

      \({N^*}\)

    • C.

      \(\left\{ N \right\}\)

    • D.

      \(Z\)

    Câu 2 :

    Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là

    • A.

      \(2016\)

    • B.

      \(2017\)

    • C.

      \(2019\)

    • D.

      \(2020\)

    Câu 3 :

    Số tự nhiên nhỏ nhất là số

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(0\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3\)

    Câu 4 :

    Số liền trước số \(1000\) là

    • A.

      \(1002\)

    • B.

      \(990\)

    • C.

      \(1001\)

    • D.

      \(999\)

    Câu 5 :

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.

      Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \notin \mathbb{N}^*\)

    • B.

      Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \in \mathbb{N}^*\)

    • C.

      Nếu \(x \notin \mathbb{N}^*\) thì \(x \notin \mathbb{N}\)

    • D.

      Nếu \(x \in \mathbb{N}^*\) thì \(x \in \mathbb{N}\)

    Câu 6 :

    Cho n là một số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      n nằm bên phải điểm 5 trên tia số

    • B.

      n nằm bên trái điểm 2 trên tia số

    • C.

      n nằm bên phải điểm 2 trên tia số

    • D.

      n nằm bên phải điểm 5 và cách điểm 5 một đơn vị trên tia số.

    Câu 7 :

    Thay a và b bằng một số tự nhiên phù hợp trong trường hợp sau:

    17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.

    • A.

      \(a = 21,b = 19\)

    • B.

      \(a = 19,b = 21\)

    • C.

      \(a = 13,b = 15\)

    • D.

      \(a = 15,b = 13\)

    Câu 8 :

    \(\overline {a001} \left( {a \ne 0} \right)\) bằng

    • A.

      \(\overline {a001} = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

    • B.

      \(\overline {a001} = 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

    • C.

      \(\overline {a001} = a \times 1000 + 1 \times 100\)

    • D.

      \(\overline {a001} = a + 0 + 0 + 1\)

    Câu 9 :

    Viết số 24 bằng số La Mã

    • A.

      XXIIII

    • B.

      XXIX

    • C.

      XXIV

    • D.

      XIV

    Câu 10 :

    Số La Mã XXIV biểu diễn số nào trong hệ thập phân?

    • A.

      26

    • B.

      16

    • C.

      14

    • D.

      24

    Câu 11 :

    Năm 2000 là thế kỉ bao nhiêu?

    • A.

      XX

    • B.

      XIX

    • C.

      XXI

    • D.

      XXX

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là

    • A.

      \(N\)

    • B.

      \({N^*}\)

    • C.

      \(\left\{ N \right\}\)

    • D.

      \(Z\)

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N.

    Câu 2 :

    Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là

    • A.

      \(2016\)

    • B.

      \(2017\)

    • C.

      \(2019\)

    • D.

      \(2020\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị nên số tự nhiên liền sau hơn số tự nhiên liền trước nó là \(1\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là số \(2018 + 1 = 2019.\)

    Câu 3 :

    Số tự nhiên nhỏ nhất là số

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(0\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3\)

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    Tập hợp số tự nhiên \(N = \left\{ {0;1;2;3;...} \right\}\)

    Nên số tự nhiên nhỏ nhất là số \(0.\)

    Câu 4 :

    Số liền trước số \(1000\) là

    • A.

      \(1002\)

    • B.

      \(990\)

    • C.

      \(1001\)

    • D.

      \(999\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

    + Số tự nhiên liền trước số \(a\) là số $a - 1.$

    Lời giải chi tiết :

    Số tự nhiên liền trước số \(1000\) là số \(1000 - 1 = 999.\)

    Câu 5 :

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.

      Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \notin \mathbb{N}^*\)

    • B.

      Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \in \mathbb{N}^*\)

    • C.

      Nếu \(x \notin \mathbb{N}^*\) thì \(x \notin \mathbb{N}\)

    • D.

      Nếu \(x \in \mathbb{N}^*\) thì \(x \in \mathbb{N}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    \(\mathbb{N}^*\) là tập hợp các số tự nhiên khác 0.

    \(\mathbb{N}\) là tập hợp các số tự nhiên khác.

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A sai vì: 1 thuộc \(\mathbb{N}\) và cũng thuộc \(\mathbb{N}^*\).

    Đáp án B sai vì: 0 thuộc \(\mathbb{N}\) nhưng không thuộc \(\mathbb{N}^*\)

    Đáp án C sai vì: 0 không thuộc \(\mathbb{N}^*\) nhưng 0 thuộc \(\mathbb{N}\).

    Đáp án D đúng vì: \(x \in \mathbb{N}^*\) có nghĩa là x là số tự nhiên khác 0, khi đó x là số tự nhiên, hay x thuộc \(\mathbb{N}\).

    Câu 6 :

    Cho n là một số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      n nằm bên phải điểm 5 trên tia số

    • B.

      n nằm bên trái điểm 2 trên tia số

    • C.

      n nằm bên phải điểm 2 trên tia số

    • D.

      n nằm bên phải điểm 5 và cách điểm 5 một đơn vị trên tia số.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Vẽ tia số.

    + Số tự nhiên lớn hơn thì nằm bên phải, nhỏ hơn thì nằm bên trái.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 1

    n là một số tự nhiên lớn hơn 2 nên n nằm bên phải điểm 2 => B sai, C đúng

    n là một số tự nhiên nhỏ hơn 5 nên n nằm bên trái điểm 2 =>A,D sai.

    Câu 7 :

    Thay a và b bằng một số tự nhiên phù hợp trong trường hợp sau:

    17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.

    • A.

      \(a = 21,b = 19\)

    • B.

      \(a = 19,b = 21\)

    • C.

      \(a = 13,b = 15\)

    • D.

      \(a = 15,b = 13\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Các số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị

    b là số lẻ liền sau 17, a là số lẻ liền sau b.

    Lời giải chi tiết :

    17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần nên các số đó lần lượt là 17, 19, 21.

    Vậy \(a = 21,b = 19\)

    Câu 8 :

    \(\overline {a001} \left( {a \ne 0} \right)\) bằng

    • A.

      \(\overline {a001} = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

    • B.

      \(\overline {a001} = 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

    • C.

      \(\overline {a001} = a \times 1000 + 1 \times 100\)

    • D.

      \(\overline {a001} = a + 0 + 0 + 1\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Xác định hàng của từng chữ số trong mỗi số.

    - Chữ số hàng đơn vị ta giữ nguyên

    - Chữ số hàng chục nhân với 10.

    - Chữ số hàng trăm nhân với 100.

    - Chữ số hàng nghìn nhân với 1000.

    Lời giải chi tiết :

    Số a là chữ số hàng nghìn nên ta nhân với 1000.

    Hai số 0 lần lượt là hàng trăm (nhân với 100) và hàng chục (nhân với 10).

    Số 1 là chữ số hàng đơn vị (nhân với 1).

    \(\overline {a001} = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\).

    Câu 9 :

    Viết số 24 bằng số La Mã

    • A.

      XXIIII

    • B.

      XXIX

    • C.

      XXIV

    • D.

      XIV

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Số từ 21 đến 30 ta viết chữ XX trước.

    - Nếu hàng đơn vị là các số từ 1 đến 9 thì ghép chữ số La Mã tương ứng với nó như trong bảng vào. 

    Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 2

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số 4 là IV

    Ta thêm XX vào bên trái số IV thì được số 24: XXIV

    Câu 10 :

    Số La Mã XXIV biểu diễn số nào trong hệ thập phân?

    • A.

      26

    • B.

      16

    • C.

      14

    • D.

      24

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Bên trái của số La Mã có hai chữ số XX liên tiếp thì đó là số từ 20 đến 29.

    - Các chữ số sau XX là một trong các số từ 1 đến 9 như trong bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 3

    Lời giải chi tiết :

    X có giá trị bằng 10

    IV có giá trị bằng 4 nên số XXIV biểu diễn số 10+10+4=24

    Câu 11 :

    Năm 2000 là thế kỉ bao nhiêu?

    • A.

      XX

    • B.

      XIX

    • C.

      XXI

    • D.

      XXX

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Cứ 100 năm là 1 thế kỉ.

    Thế kỉ I bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 100.

    Lời giải chi tiết :

    Năm cuối cùng của thế kỉ XX là 2000.

    Năm 2000 là thế kỉ XX.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là

      • A.

        \(N\)

      • B.

        \({N^*}\)

      • C.

        \(\left\{ N \right\}\)

      • D.

        \(Z\)

      Câu 2 :

      Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là

      • A.

        \(2016\)

      • B.

        \(2017\)

      • C.

        \(2019\)

      • D.

        \(2020\)

      Câu 3 :

      Số tự nhiên nhỏ nhất là số

      • A.

        \(1\)

      • B.

        \(0\)

      • C.

        \(2\)

      • D.

        \(3\)

      Câu 4 :

      Số liền trước số \(1000\) là

      • A.

        \(1002\)

      • B.

        \(990\)

      • C.

        \(1001\)

      • D.

        \(999\)

      Câu 5 :

      Phát biểu nào sau đây đúng?

      • A.

        Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \notin \mathbb{N}^*\)

      • B.

        Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \in \mathbb{N}^*\)

      • C.

        Nếu \(x \notin \mathbb{N}^*\) thì \(x \notin \mathbb{N}\)

      • D.

        Nếu \(x \in \mathbb{N}^*\) thì \(x \in \mathbb{N}\)

      Câu 6 :

      Cho n là một số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        n nằm bên phải điểm 5 trên tia số

      • B.

        n nằm bên trái điểm 2 trên tia số

      • C.

        n nằm bên phải điểm 2 trên tia số

      • D.

        n nằm bên phải điểm 5 và cách điểm 5 một đơn vị trên tia số.

      Câu 7 :

      Thay a và b bằng một số tự nhiên phù hợp trong trường hợp sau:

      17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.

      • A.

        \(a = 21,b = 19\)

      • B.

        \(a = 19,b = 21\)

      • C.

        \(a = 13,b = 15\)

      • D.

        \(a = 15,b = 13\)

      Câu 8 :

      \(\overline {a001} \left( {a \ne 0} \right)\) bằng

      • A.

        \(\overline {a001} = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

      • B.

        \(\overline {a001} = 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

      • C.

        \(\overline {a001} = a \times 1000 + 1 \times 100\)

      • D.

        \(\overline {a001} = a + 0 + 0 + 1\)

      Câu 9 :

      Viết số 24 bằng số La Mã

      • A.

        XXIIII

      • B.

        XXIX

      • C.

        XXIV

      • D.

        XIV

      Câu 10 :

      Số La Mã XXIV biểu diễn số nào trong hệ thập phân?

      • A.

        26

      • B.

        16

      • C.

        14

      • D.

        24

      Câu 11 :

      Năm 2000 là thế kỉ bao nhiêu?

      • A.

        XX

      • B.

        XIX

      • C.

        XXI

      • D.

        XXX

      Câu 1 :

      Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là

      • A.

        \(N\)

      • B.

        \({N^*}\)

      • C.

        \(\left\{ N \right\}\)

      • D.

        \(Z\)

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N.

      Câu 2 :

      Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là

      • A.

        \(2016\)

      • B.

        \(2017\)

      • C.

        \(2019\)

      • D.

        \(2020\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị nên số tự nhiên liền sau hơn số tự nhiên liền trước nó là \(1\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là số \(2018 + 1 = 2019.\)

      Câu 3 :

      Số tự nhiên nhỏ nhất là số

      • A.

        \(1\)

      • B.

        \(0\)

      • C.

        \(2\)

      • D.

        \(3\)

      Đáp án : B

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp số tự nhiên \(N = \left\{ {0;1;2;3;...} \right\}\)

      Nên số tự nhiên nhỏ nhất là số \(0.\)

      Câu 4 :

      Số liền trước số \(1000\) là

      • A.

        \(1002\)

      • B.

        \(990\)

      • C.

        \(1001\)

      • D.

        \(999\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

      + Số tự nhiên liền trước số \(a\) là số $a - 1.$

      Lời giải chi tiết :

      Số tự nhiên liền trước số \(1000\) là số \(1000 - 1 = 999.\)

      Câu 5 :

      Phát biểu nào sau đây đúng?

      • A.

        Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \notin \mathbb{N}^*\)

      • B.

        Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \in \mathbb{N}^*\)

      • C.

        Nếu \(x \notin \mathbb{N}^*\) thì \(x \notin \mathbb{N}\)

      • D.

        Nếu \(x \in \mathbb{N}^*\) thì \(x \in \mathbb{N}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      \(\mathbb{N}^*\) là tập hợp các số tự nhiên khác 0.

      \(\mathbb{N}\) là tập hợp các số tự nhiên khác.

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A sai vì: 1 thuộc \(\mathbb{N}\) và cũng thuộc \(\mathbb{N}^*\).

      Đáp án B sai vì: 0 thuộc \(\mathbb{N}\) nhưng không thuộc \(\mathbb{N}^*\)

      Đáp án C sai vì: 0 không thuộc \(\mathbb{N}^*\) nhưng 0 thuộc \(\mathbb{N}\).

      Đáp án D đúng vì: \(x \in \mathbb{N}^*\) có nghĩa là x là số tự nhiên khác 0, khi đó x là số tự nhiên, hay x thuộc \(\mathbb{N}\).

      Câu 6 :

      Cho n là một số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        n nằm bên phải điểm 5 trên tia số

      • B.

        n nằm bên trái điểm 2 trên tia số

      • C.

        n nằm bên phải điểm 2 trên tia số

      • D.

        n nằm bên phải điểm 5 và cách điểm 5 một đơn vị trên tia số.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Vẽ tia số.

      + Số tự nhiên lớn hơn thì nằm bên phải, nhỏ hơn thì nằm bên trái.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 1

      n là một số tự nhiên lớn hơn 2 nên n nằm bên phải điểm 2 => B sai, C đúng

      n là một số tự nhiên nhỏ hơn 5 nên n nằm bên trái điểm 2 =>A,D sai.

      Câu 7 :

      Thay a và b bằng một số tự nhiên phù hợp trong trường hợp sau:

      17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.

      • A.

        \(a = 21,b = 19\)

      • B.

        \(a = 19,b = 21\)

      • C.

        \(a = 13,b = 15\)

      • D.

        \(a = 15,b = 13\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Các số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị

      b là số lẻ liền sau 17, a là số lẻ liền sau b.

      Lời giải chi tiết :

      17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần nên các số đó lần lượt là 17, 19, 21.

      Vậy \(a = 21,b = 19\)

      Câu 8 :

      \(\overline {a001} \left( {a \ne 0} \right)\) bằng

      • A.

        \(\overline {a001} = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

      • B.

        \(\overline {a001} = 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)

      • C.

        \(\overline {a001} = a \times 1000 + 1 \times 100\)

      • D.

        \(\overline {a001} = a + 0 + 0 + 1\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Xác định hàng của từng chữ số trong mỗi số.

      - Chữ số hàng đơn vị ta giữ nguyên

      - Chữ số hàng chục nhân với 10.

      - Chữ số hàng trăm nhân với 100.

      - Chữ số hàng nghìn nhân với 1000.

      Lời giải chi tiết :

      Số a là chữ số hàng nghìn nên ta nhân với 1000.

      Hai số 0 lần lượt là hàng trăm (nhân với 100) và hàng chục (nhân với 10).

      Số 1 là chữ số hàng đơn vị (nhân với 1).

      \(\overline {a001} = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\).

      Câu 9 :

      Viết số 24 bằng số La Mã

      • A.

        XXIIII

      • B.

        XXIX

      • C.

        XXIV

      • D.

        XIV

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Số từ 21 đến 30 ta viết chữ XX trước.

      - Nếu hàng đơn vị là các số từ 1 đến 9 thì ghép chữ số La Mã tương ứng với nó như trong bảng vào. 

      Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 2

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số 4 là IV

      Ta thêm XX vào bên trái số IV thì được số 24: XXIV

      Câu 10 :

      Số La Mã XXIV biểu diễn số nào trong hệ thập phân?

      • A.

        26

      • B.

        16

      • C.

        14

      • D.

        24

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Bên trái của số La Mã có hai chữ số XX liên tiếp thì đó là số từ 20 đến 29.

      - Các chữ số sau XX là một trong các số từ 1 đến 9 như trong bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều 0 3

      Lời giải chi tiết :

      X có giá trị bằng 10

      IV có giá trị bằng 4 nên số XXIV biểu diễn số 10+10+4=24

      Câu 11 :

      Năm 2000 là thế kỉ bao nhiêu?

      • A.

        XX

      • B.

        XIX

      • C.

        XXI

      • D.

        XXX

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Cứ 100 năm là 1 thế kỉ.

      Thế kỉ I bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 100.

      Lời giải chi tiết :

      Năm cuối cùng của thế kỉ XX là 2000.

      Năm 2000 là thế kỉ XX.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều thuộc chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều - Tổng quan

      Bài 2 trong chương trình Toán 6 Cánh diều tập trung vào việc giới thiệu khái niệm tập hợp các số tự nhiên, các tính chất cơ bản và cách biểu diễn tập hợp. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo trong chương trình.

      Các khái niệm quan trọng trong Bài 2

      • Số tự nhiên: Các số 0, 1, 2, 3,... được gọi là số tự nhiên.
      • Tập hợp: Một tập hợp là một nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng.
      • Phần tử của tập hợp: Mỗi đối tượng trong tập hợp được gọi là một phần tử.
      • Ký hiệu: Sử dụng ký hiệu ∈ để chỉ một phần tử thuộc tập hợp, và ∉ để chỉ một phần tử không thuộc tập hợp.

      Các dạng bài tập thường gặp

      1. Xác định một số có phải là số tự nhiên hay không.
      2. Viết một tập hợp các số tự nhiên thỏa mãn một điều kiện cho trước. Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10.
      3. Xác định một phần tử có thuộc một tập hợp hay không.
      4. So sánh hai tập hợp.
      5. Thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu). (Dạng này thường xuất hiện ở các lớp trên, nhưng có thể có các bài tập giới thiệu đơn giản).

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5}. Hỏi số 6 có thuộc tập hợp A không?

      Giải: Số 6 không thuộc tập hợp A, ký hiệu là 6 ∉ A.

      Ví dụ 2: Viết tập hợp B các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10.

      Giải: B = {1, 3, 5, 7, 9}.

      Mẹo làm bài tập hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      • Hiểu rõ các khái niệm: Nắm vững định nghĩa của số tự nhiên, tập hợp, phần tử.
      • Sử dụng ký hiệu đúng: Sử dụng chính xác các ký hiệu ∈ và ∉.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em hãy tham gia các bài trắc nghiệm tại montoan.com.vn. Các bài trắc nghiệm được thiết kế theo nhiều mức độ khó khác nhau, giúp các em tự đánh giá năng lực và cải thiện điểm số.

      Bảng tổng hợp các kiến thức quan trọng

      Khái niệmĐịnh nghĩa
      Số tự nhiênCác số 0, 1, 2, 3,...
      Tập hợpMột nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng
      Phần tử của tập hợpMỗi đối tượng trong tập hợp
      Nguồn: Sách giáo khoa Toán 6 Cánh diều

      Kết luận

      Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong bài này sẽ giúp các em học tốt các bài học tiếp theo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6