1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với chuyên mục trắc nghiệm Toán 6 của montoan.com.vn! Tại đây, bạn sẽ được luyện tập các dạng bài tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên theo chương trình Cánh diều một cách hiệu quả.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong các kỳ kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Tích \(25.9676.4\) bằng với

    • A.

      \(1000.9676\)

    • B.

      \(9676 + 100\)

    • C.

      \(9676.100\)

    • D.

      \(9676.10\)

    Câu 2 :

    Kết quả của phép tính \(547.63 + 547.37\) là

    • A.

      \(54700\)

    • B.

      \(5470\)

    • C.

      \(45700\)

    • D.

      \(54733\)

    Câu 3 :

    Tính nhanh \(125.1975.4.8.25\)

    • A.

      \(1975000000\)

    • B.

      \(1975000\)

    • C.

      \(19750000\)

    • D.

      \(197500000\)

    Câu 4 :

    Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh \(A = 1987657.1987655\) và \(B = 1987656.1987656\)

    • A.

      \(A > B\)

    • B.

      \(A < B\)

    • C.

      \(A \le B\)

    • D.

      \(A = B\)

    Câu 5 :

    Tổng \(1 + 3 + 5 + 7 + ... + 95 + 97\) là

    • A.

      Số có chữ số tận cùng là \(7.\)

    • B.

      Số có chữ số tận cùng là \(2.\)

    • C.

      Số có chữ số tận cùng là \(3.\)

    • D.

      Số có chữ số tận cùng là \(1.\)

    Câu 6 :

    Tìm số tự nhiên \(x\) biết \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\)

    • A.

      \(x = 4\)

    • B.

      \(x = 3\)

    • C.

      \(x = 0\)

    • D.

      \(x = 1000\)

    Câu 7 :

    Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn \(2018\left( {x - 2018} \right) = 2018\)

    • A.

      \(x = 2017\)

    • B.

      \(x = 2018\)

    • C.

      \(x = 2019\)

    • D.

      \(x = 2020\)

    Câu 8 :

    Kết quả của phép tính \(879.2a + 879.5a + 879.3a\) là

    • A.

      \(8790\)

    • B.

      \(87900a\)

    • C.

      \(8790a\)

    • D.

      \(879a\)

    Câu 9 :

    Một tàu hỏa cần chở \(1200\) khách. Biết rằng mỗi toa có \(12\) khoang, mỗi khoang có \(8\) chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.

    • A.

      \(13\)

    • B.

      \(15\)

    • C.

      \(12\)

    • D.

      \(14\)

    Câu 10 :

    Để đánh số trang của một quyển sách dày \(2746\) trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?

    • A.

      \(9875\)

    • B.

      \(9876\)

    • C.

      \(9877\)

    • D.

      \(9878\)

    Câu 11 :

    Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)

    • A.

      \(10\)

    • B.

      \(11\)

    • C.

      \(12\)

    • D.

      \(13\)

    Câu 12 :

    Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả \(600\) chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

    • A.

      \(326\)

    • B.

      \(136\)

    • C.

      \(263\)

    • D.

      \(236\)

    Câu 13 :

    Thực hiện hợp lý phép tính \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\) ta được

    • A.

      \(112\)

    • B.

      \(28\)

    • C.

      \(53\)

    • D.

      \(56\)

    Câu 14 :

    Tìm số tự nhiên \(x\) biết rằng \(x - 50:25 = 8.\)

    • A.

      \(11\)

    • B.

      \(250\)

    • C.

      \(10\)

    • D.

      \(20\)

    Câu 15 :

    Giá trị \(x\) nào dưới đây thỏa mãn \(\left( {x - 50} \right):25 = 8?\)

    • A.

      \(300\)

    • B.

      \(150\)

    • C.

      \(200\)

    • D.

      \(250\)

    Câu 16 :

    Cho \({x_1}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\) và \({x_2}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\). Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng

    • A.

      \(80\)

    • B.

      \(82\)

    • C.

      \(41\)

    • D.

      \(164\)

    Câu 17 :

    Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là \(36\) và thương là \(7.\)

    • A.

      Số chia là \(5\), số dư là \(2.\)

    • B.

      Số chia là \(7\), số dư là \(1.\)

    • C.

      Số chia là \(5\), số dư là \(1.\)

    • D.

      Số chia là \(6\), số dư là \(1.\)

    Câu 18 :

    Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là \(200\) và số dư là \(13.\) Khi đó số chia và thương lần lượt là

    • A.

      \(197;1\)

    • B.

      \(1;197\)

    • C.

      \(1;187\)

    • D.

      \(187;1\)

    Câu 19 :

    Một trường THCS có \(530\) học sinh lớp \(6\). Trường có \(15\) phòng học cho khối \(6\), mỗi phòng có \(35\) học sinh.

    • A.

      Nhà trường phân đủ số lượng học sinh

    • B.

      Nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có

    • C.

      Nhà trường thiếu học sinh so với số lớp hiện có

    • D.

      Nhà trường thừa \(1\) phòng học

    Câu 20 :

    Chia \(129\) cho một số ta được số dư là \(10.\) Chia \(61\) cho số đó ta cũng được số dư là \(10.\) Tìm số chia.

    • A.

      \(17\)

    • B.

      \(51\)

    • C.

      \(71\)

    • D.

      \(7\)

    Câu 21 :

    Mẹ em mua một túi 15 kg gạo tám thơm Hải Hậu loại 20 nghìn đồng một ki lô gam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ tiền 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?

    • A.

      300

    • B.

      4

    • C.

      5

    • D.

      6

    Câu 22 :

    Ngày sinh của Hoa chia hết cho tháng sinh của Hoa theo lịch dương. Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là

    • A.

      Ngày 22 tháng 2

    • B.

      Ngày 23 tháng 1

    • C.

      Ngày 30 tháng 2

    • D.

      Ngày 28 tháng 7

    Câu 23 :

    Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho \(3\) là:

    • A.

      \(3k\,\left( {k \in N} \right)\)

    • B.

      \(5k + 3\,\left( {k \in N} \right)\)

    • C.

      \(3k + 1\,\left( {k \in N} \right)\)

    • D.

      \(3k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)

    Câu 24 :

    Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là

    • A.

      \(2k + 5\,\left( {k \in N} \right)\)

    • B.

      \(5k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)

    • C.

      \(2k\,\left( {k \in N} \right)\)

    • D.

      \(5k + 4\,\left( {k \in N} \right)\)

    Câu 25 :

    Tình nhanh \(49.15 - 49.5\) ta được kết quả là

    • A.

      \(490\)

    • B.

      \(49\)

    • C.

      \(59\)

    • D.

      \(4900\)

    Câu 26 :

    Kết quả của phép tính $12.100 + 100.36 - 100.19$ là

    • A.

      \(29000\)

    • B.

      \(3800\)

    • C.

      \(290\)

    • D.

      \(2900\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Tích \(25.9676.4\) bằng với

    • A.

      \(1000.9676\)

    • B.

      \(9676 + 100\)

    • C.

      \(9676.100\)

    • D.

      \(9676.10\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để nhân các số thích hợp

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(25.9676.4\)\( = 9676.25.4 = 9676.100\)

    Câu 2 :

    Kết quả của phép tính \(547.63 + 547.37\) là

    • A.

      \(54700\)

    • B.

      \(5470\)

    • C.

      \(45700\)

    • D.

      \(54733\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện phép tính.

    $ab+ac=a(b+c)$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(547.63 + 547.37\)\( = 547.\left( {63 + 37} \right) = 547.100 = 54700.\)

    Câu 3 :

    Tính nhanh \(125.1975.4.8.25\)

    • A.

      \(1975000000\)

    • B.

      \(1975000\)

    • C.

      \(19750000\)

    • D.

      \(197500000\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhanh

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(125.1975.4.8.25\)\( = \left( {125.8} \right).\left( {4.25} \right).1975\)\( = 1000.100.1975\)\( = 197500000\)

    Câu 4 :

    Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh \(A = 1987657.1987655\) và \(B = 1987656.1987656\)

    • A.

      \(A > B\)

    • B.

      \(A < B\)

    • C.

      \(A \le B\)

    • D.

      \(A = B\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng để biến đổi và so sánh \(A,B.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(A = 1987657.1987655\)\( = \left( {1987656 + 1} \right).1987655\)\( = 1987656.1987655 + 1987655\,\,\,\left( 1 \right)\)

    Và \(B = 1987656.\left( {1987655 + 1} \right)\) \( = 1987656.1987655 + 1987656\,\,\,\left( 2 \right)\)

    Vì \(1987655 < 1987656\) và từ (1) và (2) suy ra \(A < B.\)

    Câu 5 :

    Tổng \(1 + 3 + 5 + 7 + ... + 95 + 97\) là

    • A.

      Số có chữ số tận cùng là \(7.\)

    • B.

      Số có chữ số tận cùng là \(2.\)

    • C.

      Số có chữ số tận cùng là \(3.\)

    • D.

      Số có chữ số tận cùng là \(1.\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Tính số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ \(1\) đến \(97\) bằng công thức (số cuối-số đầu):2+1

    + Tổng các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ \(1\) đến \(97\) được tính bằng công thức

    (số cuối+số đầu). số các số hạng :2

    Lời giải chi tiết :

    Số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ \(1\) đến \(97\) là \(\left( {97 - 1} \right):2 + 1 = 49\) số

    Do đó \(1 + 3 + 5 + 7 + ... + 95 + 97\)\( = \left( {97 + 1} \right).49:2 = 2401.\)

    Vậy tổng cần tìm có chữ số tận cùng là \(1.\)

    Câu 6 :

    Tìm số tự nhiên \(x\) biết \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\)

    • A.

      \(x = 4\)

    • B.

      \(x = 3\)

    • C.

      \(x = 0\)

    • D.

      \(x = 1000\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng cách tìm \(x\): Nếu hai số nhân với nhau bằng \(0\) thì có ít nhất một thừa số phải bằng \(0.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\) nên \(x - 4 = 0\) (vì \(1000 \ne 0\))

    Suy ra

    \(x = 0 + 4\)

    \(x = 4.\)

    Vậy \(x = 4.\)

    Câu 7 :

    Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn \(2018\left( {x - 2018} \right) = 2018\)

    • A.

      \(x = 2017\)

    • B.

      \(x = 2018\)

    • C.

      \(x = 2019\)

    • D.

      \(x = 2020\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng mối quan hệ giữa các số: để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(2018\left( {x - 2018} \right) = 2018\)

    \(x - 2018 = 2018:2018\)

    \(x - 2018 = 1\)

    \(x = 2018 + 1\)

    \(x = 2019\)

    Vậy \(x = 2019.\)

    Câu 8 :

    Kết quả của phép tính \(879.2a + 879.5a + 879.3a\) là

    • A.

      \(8790\)

    • B.

      \(87900a\)

    • C.

      \(8790a\)

    • D.

      \(879a\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, tính chất giao hoán của phép nhân.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(879.2a + 879.5a + 879.3a\)\( = 879.a.2 + 879.a.5 + 879.a.3\)\( = 879a\left( {2 + 5 + 3} \right) = 879a.10 = 8790a\)

    Câu 9 :

    Một tàu hỏa cần chở \(1200\) khách. Biết rằng mỗi toa có \(12\) khoang, mỗi khoang có \(8\) chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.

    • A.

      \(13\)

    • B.

      \(15\)

    • C.

      \(12\)

    • D.

      \(14\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Tính số người mỗi toa chở được

    + Tính số toa

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi toa chở số người là: \(12.8 = 96\) người

    Vì tàu hỏa cần chở \(1200\) hành khách mà \(1200:96 = 12\) dư \(48\) hành khách nên cần ít nhất \(13\) toa để chở hết số khách tham quan.

    Câu 10 :

    Để đánh số trang của một quyển sách dày \(2746\) trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?

    • A.

      \(9875\)

    • B.

      \(9876\)

    • C.

      \(9877\)

    • D.

      \(9878\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Tìm số trang có đánh 1 chữ số, số trang đánh 2 chữ số, số trang đánh 3 chữ số, số trang đánh 4 chữ số

    + Từ đó suy ra số chữ số cần dùng.

    Lời giải chi tiết :

    Quyển sách có:

    + Số trang có \(1\) chữ số là \(9 - 1 + 1 = 9\)

    + Số trang có \(2\) chữ số là \(99 - 10 + 1 = 90\) trang

    + Số trang có \(3\) chữ số là \(999 - 100 + 1 = 900\) trang

    + Số trang có \(4\) chữ số là \(2746 - 1000 + 1 = 1747\) trang

    Vậy số chữ số cần dùng là:

    \(1.9 + 2.90 + 3.900 + 4.1747 = 9877\) (chữ số)

    Câu 11 :

    Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)

    • A.

      \(10\)

    • B.

      \(11\)

    • C.

      \(12\)

    • D.

      \(13\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng mối quan hệ giữa các hàng trăm, hàng chục hàng đơn vị khi phân tích một số trong hệ thập phân

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)

    \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} .100 + \overline {xy} \)

    \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} \left( {100 + 1} \right)\)

    \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} .101\)

    Suy ra \(\overline {xyx} = 101\) nên \(x = 1;y = 0\)

    Vậy \(\overline {xy} = 10.\)

    Câu 12 :

    Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả \(600\) chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

    • A.

      \(326\)

    • B.

      \(136\)

    • C.

      \(263\)

    • D.

      \(236\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chia ra thành các trang đánh \(1\) chữ số; \(2\) chữ số và \(3\) chữ số để tìm số trang của quyển sách.

    Lời giải chi tiết :

    \(99\) trang đầu cần dùng \(9.1 + 90.2 = 189\) chữ số

    \(999\) trang đầu cần dùng \(9.1 + 90.2 + 900.3 = 2889\) chữ số

    Vì \(189 < 600 < 2889\) nên trang cuối cùng phải có ba chữ số

    Số chữ số dùng để đánh số trang có ba chữ số là \(600 - 189 = 411\) (chữ số)

    Số trang có ba chữ số là \(411:3 = 137\) trang

    Số trang của quyển sách là \(99 + 137 = 236\) trang

    Câu 13 :

    Thực hiện hợp lý phép tính \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\) ta được

    • A.

      \(112\)

    • B.

      \(28\)

    • C.

      \(53\)

    • D.

      \(56\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

    - Thực hiện phép chia để tìm kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\)\( = 56.\left( {35 + 18} \right):53 = 56.53:53 = 56.1 = 56\)

    Câu 14 :

    Tìm số tự nhiên \(x\) biết rằng \(x - 50:25 = 8.\)

    • A.

      \(11\)

    • B.

      \(250\)

    • C.

      \(10\)

    • D.

      \(20\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép chia trước rồi tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(x - 50:25 = 8\)

    \(x - 2 = 8\)

    \(x = 8 + 2\)

    \(x = 10.\)

    Câu 15 :

    Giá trị \(x\) nào dưới đây thỏa mãn \(\left( {x - 50} \right):25 = 8?\)

    • A.

      \(300\)

    • B.

      \(150\)

    • C.

      \(200\)

    • D.

      \(250\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Tìm số bị chia bằng cách lấy số chia nhân với thương.

    + Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( {x - 50} \right):25 = 8\)

    \(x - 50 = 25.8\)

    \(x - 50 = 200\)

    \(x = 50 + 200\)

    \(x = 250.\)

    Vậy \(x = 250.\)

    Câu 16 :

    Cho \({x_1}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\) và \({x_2}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\). Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng

    • A.

      \(80\)

    • B.

      \(82\)

    • C.

      \(41\)

    • D.

      \(164\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm \({x_1}\) và \({x_2}\) sau đó tính tổng \({x_1} + {x_2}\)

    Lời giải chi tiết :

    + Ta có \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\)

    \(5x - 38 = 13.19\)

    \(5x - 38 = 247\)

    \(5x = 247 + 38\)

    \(5x = 285\)

    \(x = 285:5\)

    \(x = 57\)

    Vậy \({x_1} = 57.\)

    + Ta có \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\)

    \(3\left( {8 + x} \right) = 100 - 1\)

    \(3\left( {8 + x} \right) = 99\)

    \(8 + x = 99:3\)

    \(8 + x = 33\)

    \(x = 33 - 8\)

    \(x = 25.\)

    Vậy \({x_2} = 25\)

    Khi đó \({x_1} + {x_2} = 57 + 25 = 82.\)

    Câu 17 :

    Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là \(36\) và thương là \(7.\)

    • A.

      Số chia là \(5\), số dư là \(2.\)

    • B.

      Số chia là \(7\), số dư là \(1.\)

    • C.

      Số chia là \(5\), số dư là \(1.\)

    • D.

      Số chia là \(6\), số dư là \(1.\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi số chia là \(b\), số dư là \(r\,\left( {b \in {N^*};\,0 \le r < b} \right)\).

    Theo đề bài ta có \(36 = 7.b + r\) suy ra \(7b \le 36\) và \(8b > 36\) suy ra \(b = 5\) từ đó ta có \(r = 1.\)

    Câu 18 :

    Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là \(200\) và số dư là \(13.\) Khi đó số chia và thương lần lượt là

    • A.

      \(197;1\)

    • B.

      \(1;197\)

    • C.

      \(1;187\)

    • D.

      \(187;1\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi thương là \(p\); số chia là \(b\)\(\left( { b>13} \right)\)

    Theo đề bài ta có \(200 = bq + 13\) nên \(bq = 187 = 187.1\) mà \(b > 13\) nên \(b = 187\) và \(q = 1.\)

    Câu 19 :

    Một trường THCS có \(530\) học sinh lớp \(6\). Trường có \(15\) phòng học cho khối \(6\), mỗi phòng có \(35\) học sinh.

    • A.

      Nhà trường phân đủ số lượng học sinh

    • B.

      Nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có

    • C.

      Nhà trường thiếu học sinh so với số lớp hiện có

    • D.

      Nhà trường thừa \(1\) phòng học

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tính số học sinh có thể học trong \(15\) phòng học của nhà trường.

    Từ đó suy ra nhà trường có phân đủ số học sinh vào các phòng hay không?

    Lời giải chi tiết :

    Số học sinh học trong \(15\) phòng học là \(15.35 = 525\) học sinh.

    Mà nhà trường có \(530\) học sinh nên nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có.

    Câu 20 :

    Chia \(129\) cho một số ta được số dư là \(10.\) Chia \(61\) cho số đó ta cũng được số dư là \(10.\) Tìm số chia.

    • A.

      \(17\)

    • B.

      \(51\)

    • C.

      \(71\)

    • D.

      \(7\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Từ đề bài tìm ra mối quan hệ giữa số chia và thương

    - Từ đó phân tích để tìm ra số chia phù hợp

    Lời giải chi tiết :

    Gọi số chia là \(b,\) theo bài ra ta có

    \(129 = b.{q_1} + 10 \Rightarrow b{q_1} = 119 = 119.1 = 17.7\) (với \({q_1}\) là thương )

    \(61 = b.{q_2} + 10 \Rightarrow b{q_2} = 51 = 51.1 = 17.3\) (với \({q_2}\) là thương và \({q_2} \ne {q_1}\))

    Vì \(b > 10\) và \({q_1} \ne {q_2}\) nên ta có \(b = 17.\)

    Câu 21 :

    Mẹ em mua một túi 15 kg gạo tám thơm Hải Hậu loại 20 nghìn đồng một ki lô gam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ tiền 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?

    • A.

      300

    • B.

      4

    • C.

      5

    • D.

      6

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tính số tiền mẹ mua gạo.

    Số tờ tiền bằng số tiền mua gạo chia cho 50.

    Lời giải chi tiết :

    Số tiền gạo là 15.20=300 nghìn đồng

    Số tờ tiền mà mẹ em phải đưa là 300:50=6 (tờ)

    Vậy mẹ em phải đưa cho cô bán hàng 6 tờ tiền mệnh giá 50 nghìn đồng.

    Câu 22 :

    Ngày sinh của Hoa chia hết cho tháng sinh của Hoa theo lịch dương. Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là

    • A.

      Ngày 22 tháng 2

    • B.

      Ngày 23 tháng 1

    • C.

      Ngày 30 tháng 2

    • D.

      Ngày 28 tháng 7

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Kiểm tra tính chia hết của ngày sinh và tháng sinh trong các đáp án.

    Lời giải chi tiết :

    Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là ngày 30 tháng 2 vì tuy rằng 30 chia hết cho 2 nhưng tháng 2 không thể có 30 ngày.

    Câu 23 :

    Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho \(3\) là:

    • A.

      \(3k\,\left( {k \in N} \right)\)

    • B.

      \(5k + 3\,\left( {k \in N} \right)\)

    • C.

      \(3k + 1\,\left( {k \in N} \right)\)

    • D.

      \(3k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng các số hạng chia hết cho \(a\) có dạng $x = a.k\,\left( {k \in N} \right)$

    Lời giải chi tiết :

    Các số hạng chia hết cho \(3\) có dạng tổng quát là \(x = 3k\,\left( {k \in N} \right)\)

    Câu 24 :

    Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là

    • A.

      \(2k + 5\,\left( {k \in N} \right)\)

    • B.

      \(5k + 2\,\left( {k \in N} \right)\)

    • C.

      \(2k\,\left( {k \in N} \right)\)

    • D.

      \(5k + 4\,\left( {k \in N} \right)\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Số tự nhiên \(a\) chia cho \(b\) được thương \(q\) và dư $r$ có dạng \(a = b.q + r.\)

    Lời giải chi tiết :

    Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho \(5\) dư \(2\) là \(a = 5k + 2\,\left( {k \in N} \right).\)

    Câu 25 :

    Tình nhanh \(49.15 - 49.5\) ta được kết quả là

    • A.

      \(490\)

    • B.

      \(49\)

    • C.

      \(59\)

    • D.

      \(4900\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ \(ab - ac = a\left( {b - c} \right).\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(49.15 - 49.5\)\( = 49.\left( {15 - 5} \right) = 49.10 = 490.\)

    Câu 26 :

    Kết quả của phép tính $12.100 + 100.36 - 100.19$ là

    • A.

      \(29000\)

    • B.

      \(3800\)

    • C.

      \(290\)

    • D.

      \(2900\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng; phép trừ \(ab + ac - ad = a\left( {b + d - c} \right).\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $12.100 + 100.36 - 100.19$\( = 100.\left( {12 + 36 - 19} \right) = 100.29 = 2900.\)

    Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều thuộc chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều: Tổng quan

    Phép nhân và phép chia các số tự nhiên là nền tảng quan trọng của toán học, đặc biệt là ở lớp 6. Việc nắm vững các quy tắc, tính chất và kỹ năng giải bài tập liên quan đến hai phép tính này là điều cần thiết để học tốt các kiến thức toán học nâng cao hơn. Chương trình Toán 6 Cánh diều tập trung vào việc xây dựng nền tảng vững chắc này thông qua các bài học và bài tập thực hành.

    Các dạng bài tập thường gặp

    Trong chương trình Toán 6 Cánh diều, các dạng bài tập về phép nhân và phép chia các số tự nhiên thường bao gồm:

    • Bài tập tính toán trực tiếp: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân và phép chia với các số tự nhiên cụ thể.
    • Bài tập tìm số chưa biết: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh tìm một số chưa biết trong một phép nhân hoặc phép chia.
    • Bài tập ứng dụng: Các bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về phép nhân và phép chia để giải quyết các bài toán thực tế.
    • Bài tập về tính chất chia hết: Kiểm tra khả năng nhận biết các số chia hết cho một số khác, và ứng dụng vào giải toán.
    • Bài tập về ước và bội: Tìm ước và bội của một số, và sử dụng chúng để giải quyết các bài toán liên quan.

    Phương pháp giải bài tập hiệu quả

    Để giải các bài tập về phép nhân và phép chia các số tự nhiên một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

    1. Nắm vững các quy tắc và tính chất: Hiểu rõ các quy tắc về phép nhân, phép chia, tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.
    2. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
    3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Tùy thuộc vào từng dạng bài tập, bạn có thể lựa chọn phương pháp giải phù hợp, chẳng hạn như sử dụng các công thức, tính chất hoặc sơ đồ.
    4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

    Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

    Luyện tập trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả giúp bạn:

    • Kiểm tra kiến thức: Trắc nghiệm giúp bạn đánh giá mức độ hiểu biết của mình về các khái niệm và kỹ năng liên quan đến phép nhân và phép chia các số tự nhiên.
    • Rèn luyện kỹ năng: Việc giải các bài tập trắc nghiệm giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhanh chóng và chính xác.
    • Làm quen với cấu trúc đề thi: Trắc nghiệm giúp bạn làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng câu hỏi thường gặp trong các kỳ kiểm tra.
    • Cải thiện điểm số: Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin hơn và cải thiện điểm số trong các kỳ kiểm tra.

    Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều trên montoan.com.vn

    montoan.com.vn cung cấp một bộ sưu tập các bài tập trắc nghiệm về phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều đa dạng và phong phú. Các bài tập được thiết kế theo các mức độ khó khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn có thể luyện tập và nâng cao kiến thức một cách toàn diện.

    Ví dụ về một dạng bài tập trắc nghiệm

    Câu hỏi: Tính 12 x 8.

    A. 86

    B. 96

    C. 106

    D. 116

    Đáp án: B. 96

    Lời khuyên

    Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên các bài tập trắc nghiệm trên montoan.com.vn để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ kiểm tra Toán 6!

    Bảng tổng hợp các kiến thức liên quan

    Phép tínhQuy tắc
    Phép nhânThứ tự thực hiện các phép tính, tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối.
    Phép chiaThứ tự thực hiện các phép tính, số chia hết, số dư.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6