Chào mừng bạn đến với chuyên mục Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều của montoan.com.vn! Đây là nơi lý tưởng để các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong chương. Bài tập được thiết kế đa dạng, bám sát chương trình học, giúp các em tự tin làm bài kiểm tra.
Chúng tôi cung cấp đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm, từ cơ bản đến nâng cao, cùng với đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu. Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu sâu sắc kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
Quan sát bảng điều tra số lượng con vật nuôi ở nhà của học sinh tổ 4 lớp 6A dưới đây.
Có bao nhiêu học sinh không nuôi con vật nào?
0
2
1
3
Có bao nhiêu loại con vật được nuôi?
32
3
4
5
Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:
Các loại kem được yêu thích
Mỗi gạch tương ứng với 1 khách hàng.
Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết Mai đang điều tra về vấn đề gì?
Người ăn kem nhiều nhất
Số loại kem của nhà Mai hiện có
Loại kem nhà Mai được khách hàng yêu thích
Loại kem bán được trong 30 ngày
Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem sầu riêng.
7
8
11
5
Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem Sô cô la nhiều hơn kem Va ni là bao nhiêu người
5
2
3
1
Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra loại kem được nhiều người thích nhất.
Dâu
Nho
Sầu riêng
Sô cô la
Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:
Em hãy cho biết số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là bao nhiêu?
5
28
27
30
Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:
Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử; K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.
Có bao nhiêu bạn thích phim Lịch sử?
5
6
7
8
Dân số Việt Nam từ năm 1999 đến năm 2009 tăng
87 triệu dân
8 triệu dân
79 triệu dân
10 triệu dân
Số loại quả được ưa thích của các bạn trong lớp 6A8 là
Có bao nhiêu bạn thích quả cam?
8
9
6
4
Loại quả có nhiều bạn thích nhất là
Cam
Xoài
Chuối
Ổi
Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau
Các loại quả | Cam | Xoài | Chuối | Khế | Ổi |
Số bạn thích | 8 | 9 | 6 | 4 | 3 |
Điền số mấy ở trên cột Khế?
9
8
6
4
Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:
Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.
Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là
1. Rút ngẫu nhiên
thẻ;
2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với
xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.
Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.
M={1;2;3;4}
M=(1,2,3,4,5)
M={1,2,3,4}
M={1;2;3;4;5}
Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng
0,15
0,3
0,6
0,36
Tung đồng xu 15 lần liên tiếp và kết quả thu được ghi lại trong bảng sau:
Lần tung | Kết quả | Lần tung | Kết quả | Lần tung | Kết quả |
1 | S | 6 | N | 11 | N |
2 | S | 7 | S | 12 | S |
3 | N | 8 | S | 13 | N |
4 | S | 9 | N | 14 | N |
5 | N | 10 | N | 15 | N |
N: Ngửa
S: Sấp
Số lần xuất hiện mặt ngửa (N) là
6
7
8
9
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là
0,9
0,6
0,4
0,7
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là
0,9
0,6
0,4
0,7
Lời giải và đáp án
Quan sát bảng điều tra số lượng con vật nuôi ở nhà của học sinh tổ 4 lớp 6A dưới đây.
Có bao nhiêu học sinh không nuôi con vật nào?
0
2
1
3
Đáp án: B
Dựa vào bảng để nhận xét về số học sinh không nuôi con vật nào.
Có 2 học sinh không nuôi con vật: Cúc, Hùng.
Có bao nhiêu loại con vật được nuôi?
32
3
4
5
Đáp án: C
Dựa vào bảng để nhận xét về số loại con vật được nuôi.
Có 4 loại vật được nuôi: chó, cá, mèo, chim.
Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:
Các loại kem được yêu thích
Mỗi gạch tương ứng với 1 khách hàng.
Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết Mai đang điều tra về vấn đề gì?
Người ăn kem nhiều nhất
Số loại kem của nhà Mai hiện có
Loại kem nhà Mai được khách hàng yêu thích
Loại kem bán được trong 30 ngày
Đáp án: C
- Đọc đề bài để xem Mai đang điều tra về vấn đề gì.
Từ dòng “muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật” thì ta thấy Mai đang điều tra về vấn đề các loại kem được khách hàng yêu thích.
Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem sầu riêng.
7
8
11
5
Đáp án: B
- Tìm hàng sầu riêng và đếm số gạch, mỗi một gạch là một người.
- Một dấu gạch chéo cũng tính là một người.
Quan sát bảng ta thấy, kem sầu riêng được 8 khách hàng yêu thích.
Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem Sô cô la nhiều hơn kem Va ni là bao nhiêu người
5
2
3
1
Đáp án: C
- Tính số người thích kem Sô cô la và số người thích kem Va ni.
- Lấy số người thích kem Sô cô la trừ đi số người thích kem Va ni.
Số người thích kem Sô cô la là: 5 người
Số người thích kem Va ni là: 2 người.
Số người thích kem Sô cô la nhiều hơn số người thích kem Va ni là: 5-2=3 người.
Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra loại kem được nhiều người thích nhất.
Dâu
Nho
Sầu riêng
Sô cô la
Đáp án: A
- Tính số người thích kem Sô cô la và số người thích từng loại kem.
- Tìm số lớn nhất trong các số vừa tìm được.
Kem dâu được 11 khách hàng yêu thích, kem nho được 4 khách hàng yêu thích, kem sầu riêng được 8 khách hàng yêu thích, kem sô cô la được 5 khách hàng yêu thích, kem va ni được 2 khách hàng yêu thích.
Vậy số người thích kem dâu nhiều nhất.
Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:
Em hãy cho biết số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là bao nhiêu?
5
28
27
30
Đáp án : B
- Số học sinh có hạnh kiểm khá trở lên bằng tổng số học sinh có hạnh kiểm Khá và Giỏi.
Số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là
25+3=28 (học sinh)
Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:
Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử; K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.
Có bao nhiêu bạn thích phim Lịch sử?
5
6
7
8
Đáp án : B
Đếm số chữ L: Số bạn thích phim Lịch sử
Quan sát bảng ta thấy có tất cả 6 chữ L nên có đúng 6 bạn thích phim Lịch sử.
Dân số Việt Nam từ năm 1999 đến năm 2009 tăng
87 triệu dân
8 triệu dân
79 triệu dân
10 triệu dân
Đáp án : B
Quan sát biểu đồ cột và xác định số dân năm 1999 và 2009.
Số dân tăng: Lấy số dân năm 2009 trừ đi số dân năm 1999.
Dân số Việt Nam năm 1999 là 79 triệu người và năm 2009 là 87 triệu người.
Dân số từ 1999 đến 2009 tăng 87-79=8 triệu người.
Số loại quả được ưa thích của các bạn trong lớp 6A8 là
Có bao nhiêu bạn thích quả cam?
8
9
6
4
Đáp án: A
Số bạn thích cam: chiều cao của cột Cam
Cột “Cam” có chiều cao là 8 nên có 8 bạn thích quả cam.
Loại quả có nhiều bạn thích nhất là
Cam
Xoài
Chuối
Ổi
Đáp án: B
Tìm số bạn thích của từng loại quả và so sánh.
Cột “Cam” có chiều cao là 8 nên có 8 bạn thích quả cam.
Có 9 bạn thích xoài, 6 bạn thích chuối, 4 bạn thích khế và 3 bạn thích ổi.
Vậy xoài được nhiều bạn thích nhất.
Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau
Các loại quả | Cam | Xoài | Chuối | Khế | Ổi |
Số bạn thích | 8 | 9 | 6 | 4 | 3 |
Điền số mấy ở trên cột Khế?
9
8
6
4
Đáp án : D
Số trên cột Khế là số bạn thích khế.
Số bạn thích khế là 4 nên ta điền 4 trên cột Khế.
Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:
Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành
Đáp án : B
Tìm số lượng bạn thích dưa hấu và đào.
Kẻ lại cột dưa hấu và đào tương ứng.
Số bạn thích dưa hấu giảm 1 bạn nên còn 7 bạn
Số bạn thích đào giảm 1 bạn nên còn 5 bạn.
Vậy chiều cao của “Dưa hấu” là 7 và chiều cao của “Đào” là 5.
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.
Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là
1. Rút ngẫu nhiên
thẻ;
2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với
xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.
1. Rút ngẫu nhiên
thẻ;
2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với
xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.
Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là
1. Rút ngẫu nhiên 1 thẻ;
2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1,2,3,4,5 là các số xuất hiện trên thẻ.
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.
Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.
M={1;2;3;4}
M=(1,2,3,4,5)
M={1,2,3,4}
M={1;2;3;4;5}
Đáp án : D
- Tìm các kết quả có thể xảy ra.
- Viết tập hợp: Viết các số trong dấu ngoặc kép { }.
Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.
Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là
M={1;2;3;4;5}.
Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng
0,15
0,3
0,6
0,36
Đáp án : B
- Xác định số lần xuất hiện mặt 3 chấm.
- Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện mặt 3 chấm: Tổng số lần gieo
Tổng số lần gieo là 20, số lần xuất hiện mặt 3 chấm là 6 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng \(\dfrac{6}{{20}} = 0,3\).
Tung đồng xu 15 lần liên tiếp và kết quả thu được ghi lại trong bảng sau:
Lần tung | Kết quả | Lần tung | Kết quả | Lần tung | Kết quả |
1 | S | 6 | N | 11 | N |
2 | S | 7 | S | 12 | S |
3 | N | 8 | S | 13 | N |
4 | S | 9 | N | 14 | N |
5 | N | 10 | N | 15 | N |
N: Ngửa
S: Sấp
Số lần xuất hiện mặt ngửa (N) là
6
7
8
9
Đáp án: D
Xác suất thực nghiệm trong trò chơi tung đồng xu
Số lần xuất hiện mặt ngửa là 9 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là
0,9
0,6
0,4
0,7
Đáp án: B
- Xác định số lần xuất hiện mặt ngửa.
- Xác suất thực nghiệm=Số lần được N: Tổng số lần tung.
Tổng số lần tung là 15 lần
Số lần xuất hiện mặt N là 9 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là \(\dfrac{9}{{15}} = \dfrac{3}{5} = 0,6\)
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là
0,9
0,6
0,4
0,7
Đáp án: C
- Xác định số lần xuất hiện mặt sấp.
- Xác suất thực nghiệm=Số lần được S: Tổng số lần tung.
Tổng số lần tung là 15 lần
Số lần xuất hiện mặt S là 15-9=6 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là \(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{2}{5} = 0,4\)
Chương IV Toán 6 Cánh diều tập trung vào các kiến thức cơ bản về số học và hình học, bao gồm các chủ đề như số nguyên tố, ước chung và bội chung, phân số, và các khái niệm ban đầu về hình học phẳng. Bài tập cuối chương là cơ hội để học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Trong bài tập cuối chương IV, học sinh sẽ gặp các dạng bài trắc nghiệm sau:
Để xác định một số có phải là số nguyên tố hay không, ta cần kiểm tra xem số đó có chia hết cho bất kỳ số nào khác ngoài 1 và chính nó hay không. Nếu không chia hết, thì đó là số nguyên tố. Ngược lại, nếu chia hết cho một số khác, thì đó là hợp số.
Để tìm ƯCLN, ta có thể sử dụng phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố. Sau đó, chọn các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất. Để tìm BCNN, ta chọn các thừa số nguyên tố có mặt trong các số đã cho với số mũ lớn nhất.
Khi cộng hoặc trừ phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Sau đó, cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số. Khi nhân phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Khi chia phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.
Khi giải các bài toán thực tế, ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng, và sử dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề. Đừng quên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Luyện tập trắc nghiệm thường xuyên giúp học sinh:
Montoan.com.vn cam kết cung cấp cho học sinh những bài tập trắc nghiệm chất lượng, đáp án chính xác và lời giải dễ hiểu. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất để đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh. Hãy truy cập montoan.com.vn ngay hôm nay để bắt đầu luyện tập và đạt kết quả tốt nhất!
Câu hỏi: Số nào sau đây là số nguyên tố?
Đáp án: C. 7
Giải thích: 7 chỉ chia hết cho 1 và chính nó, do đó là số nguyên tố.
Chủ đề | Nội dung chính |
---|---|
Số nguyên tố | Định nghĩa, cách nhận biết |
Ước chung và bội chung | Định nghĩa, cách tìm ƯCLN và BCNN |
Phân số | Định nghĩa, các phép toán với phân số |
Nguồn: Cánh diều Toán 6 |
Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!