1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

Bài học Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em học sinh hiểu rõ và vận dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để giải các bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Tại montoan.com.vn, các em sẽ được học bài giảng chi tiết, xem video hướng dẫn và làm bài tập thực hành để củng cố kiến thức về các tính chất này.

Tìm các cặp phép tính có cùng kết quả? Các bạn chia thành hai đội để chơi trò chơi. Hãy xác định thành viên của mỗi đội,

Hoạt động 1 Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    Số?

    a) 4 x 9 = 9 x ……..

    b) 5 x 10 = ……… x 5

    c) 3 112 x 8 = ……… x 3 112

    d) 41 320 x 3 = 3 x ………

    Phương pháp giải:

    Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi

    a x b = b x a

    Lời giải chi tiết:

    a) 4 x 9 = 9 x 4

    b) 5 x 10 = 10 x 5

    c) 3 112 x 8 = 8 x 3112

    d) 41 320 x 3 = 3 x 41 320

    Luyện tập Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Biết 9 x 68 130 = 613 170 và 613 170 x 5 = 3 065 850.

      Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết giá trị của mỗi biểu thức sau:

      68 130 x 9

      5 x 613 170

      9 x 68 130 x 5

       5 x 9 x 68 130

      Phương pháp giải:

      - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a.

      - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba:

      (a x b) x c = a x (b x c).

      Lời giải chi tiết:

      Áp dụng tính chất giao hoán, ta có:

      68 130 x 9 = 9 x 68 130 = 613 170

      5 x 613 170 = 613 170 x 5 = 3 065 850

      Áp dụng tính chất kết hợp, ta có:

      9 x 68 130 x 5 = 613 170 x 5 = 3 065 850

      5 x 9 x 68 130 = 5 x (9 x 68 130) = 5 x 613 170 = 3 065 850

      Luyện tập Câu 4

        Video hướng dẫn giải

        Số?

        a) 104 x 7 = 7 x …….

        b) 9 x 30 = (……. + 10) x 9

        c) (6 x 15) x 21 = 6 x (……… x 21)

        d) 23 x 3 x 4 = 4 x ……… = 12 x ……….

        Phương pháp giải:

        - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a

        - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba:

        (a x b) x c = a x (b x c)

        Lời giải chi tiết:

        a) 104 x 7 = 7 x 104

        b) 9 x 30 = (20 + 10) x 9

        c) (6 x 15) x 21 = 6 x (15 x 21)

        d) 23 x 3 x 4 = 4 x 69 = 12 x 23

        Lý thuyết

          >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức

          Luyện tập Câu 1

            Video hướng dẫn giải

            Số?

            Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 6 1

            Phương pháp giải:

            - Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức.

            - Áp dụng các tính chất:

            + Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a

            + Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba.

            (a x b) x c = a x (b x c)

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 6 2

            Hoạt động 1 Câu 3

              Video hướng dẫn giải

              Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 2 1

               Dùng tính chất giao hoán để tìm kết quả của phép tính 6 x 15.

              Phương pháp giải:

              Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi

              a x b = b x a

              Lời giải chi tiết:

              Dùng tính chất giao hoán của phép nhân thu được: 6 x 15 = 15 x 6

              Vậy 6 x 15 = 90

              Luyện tập Câu 3

                Video hướng dẫn giải

                Giải ô chữ dưới đây.

                Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 8 1

                Phương pháp giải:

                Tính giá trị biểu thức rồi giải ô chữ.

                Lời giải chi tiết:

                Ê: 4 x 20 x 5 = 4 x (20 x 5) = 4 x 100 = 400

                Ý: 4 x 25 x 3 = 100 x 3 = 300

                Ô: 6 x 50 x 2 = 6 x (50 x 2) = 6 x 100 = 600

                U: 2 x 30 x 4 = 60 x 4 = 240

                Ta điền như sau:

                Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 8 2

                Vậy ô chữ cần tìm là: Lê Quý Đôn

                Hoạt động 2 Câu 1

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính bằng 2 cách (theo mẫu).

                  Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 3 1

                  Phương pháp giải:

                  (a x b) x c = a x (b x c)

                  Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba.

                  Lời giải chi tiết:

                  4 x 2 x 5 = ?

                  Cách 1: 4 x 2 x 5 = (4 x 2) x 5 = 8 x 5 = 40

                  Cách 2: 4 x 2 x 5 = 4 x (2 x 5) = 4 x 10 = 40 

                  7 x 2 x 3 = ?

                  Cách 1: 7 x 2 x 3 = (7 x 2) x 3 = 14 x 3 = 42

                  Cách 2: 7 x 2 x 3 = 7 x (2 x 3) = 7 x 6 = 42

                  6 x 3 x 3 = ?

                  Cách 1: 6 x 3 x 3 = (6 x 3) x 3 = 18 x 3 = 54

                  Cách 2: 6 x 3 x 3 = 6 x (3 x 3) = 6 x 9 = 54

                  6 x 2 x 4 = ?

                  Cách 1: 6 x 2 x 4 = (6 x 2) x 4 = 12 x 4 = 48

                  Cách 2: 6 x 2 x 4 = 6 x (2 x 4) = 6 x 8 = 48

                  Hoạt động 2 Câu 3

                    Video hướng dẫn giải

                    Rô-bốt làm 3 chiếc bánh kem. Mỗi chiếc bánh kem được cắt thành 5 phần, mỗi phần có 2 quả dâu tây. Hỏi Rô-bốt đã dùng tất cả bao nhiêu quả dâu tây?

                    Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 5 1

                    Phương pháp giải:

                    Cách 1:

                    - Tìm số phần bánh = số phần của một chiếc bánh x số chiếc bánh

                    - Số quả dâu tây đã dùng = số quả dâu tây của 1 phần bánh x số phần bánh.

                    Cách 2:

                    - Số quả dâu tây trên mỗi chiếc bánh = Số quả dâu tây trên mỗi phần bánh x số phần bánh

                    - Số quả dâu tây đã dùng = Số quả dâu tây trên mỗi chiếc bánh x số chiếc bánh

                    Lời giải chi tiết:

                    Tóm tắt

                    Có: 3 chiếc bánh

                    Mỗi chiếc bánh: 5 phần

                    Mỗi phần: 2 quả

                    Tất cả: ? quả

                    Bài giải

                    Ba chiếc bánh kem được cắt làm số phần là: 5 x 3 = 15 (phần)

                    Rô-bốt đã dùng số quả dâu tây là: 2 x 15 = 30 (quả)

                    Đáp số: 30 quả dâu tây

                    Cách 2

                    Số quả dâu tây trên mỗi chiếc bánh là:

                    2 x 5 = 10 (quả)

                    Số quả dâu tây Rô-bốt đã dùng là:

                    10 x 3 = 30 (quả)

                    Đáp số: 30 quả dâu tây

                    Hoạt động 2 Câu 2

                      Video hướng dẫn giải

                      Các bạn chia thành hai đội để chơi trò chơi. Hãy xác định thành viên của mỗi đội, biết rằng các thành viên trong cùng một đội cầm miếng bìa ghi biểu thức có giá trị bằng nhau.

                      Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 4 1

                      Phương pháp giải:

                      - Dựa vào tính chất kết hợp của phép nhân để xác định các biểu thức có giá trị bằng nhau:

                      (a x b) x c = a x (b x c)

                      Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba.

                      - Xác định thành viên của mỗi đội

                      Lời giải chi tiết:

                      Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân ta có:

                      8 x 5 x 2 = 40 x 2 = 8 x 10

                      9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 9 x 6

                      Vậy các thành viên trong đội 1 cầm các tấm bìa: 8 x 5 x 2 ; 40 x 2 ; 8 x 10

                      Các thành viên trong đội 2 cầm các tấm bìa: 9 x 3 x 2 ; 27 x 2 ; 9 x 6

                      Hoạt động 1 Câu 1

                        Video hướng dẫn giải

                        Tìm các cặp phép tính có cùng kết quả.

                        Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 0 1

                        Phương pháp giải:

                        Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi:

                        a x b = b x a

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 0 2

                        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                        • Hoạt động 1
                          • Câu 1
                          • -
                          • Câu 2
                          • -
                          • Câu 3
                        • Hoạt động 2
                          • Câu 1
                          • -
                          • Câu 2
                          • -
                          • Câu 3
                        • Luyện tập
                          • Câu 1
                          • -
                          • Câu 2
                          • -
                          • Câu 3
                          • -
                          • Câu 4
                        • Lý thuyết

                        Video hướng dẫn giải

                        Tìm các cặp phép tính có cùng kết quả.

                        Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 1

                        Phương pháp giải:

                        Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi:

                        a x b = b x a

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 2

                        Video hướng dẫn giải

                        Số?

                        a) 4 x 9 = 9 x ……..

                        b) 5 x 10 = ……… x 5

                        c) 3 112 x 8 = ……… x 3 112

                        d) 41 320 x 3 = 3 x ………

                        Phương pháp giải:

                        Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi

                        a x b = b x a

                        Lời giải chi tiết:

                        a) 4 x 9 = 9 x 4

                        b) 5 x 10 = 10 x 5

                        c) 3 112 x 8 = 8 x 3112

                        d) 41 320 x 3 = 3 x 41 320

                        Video hướng dẫn giải

                        Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 3

                         Dùng tính chất giao hoán để tìm kết quả của phép tính 6 x 15.

                        Phương pháp giải:

                        Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi

                        a x b = b x a

                        Lời giải chi tiết:

                        Dùng tính chất giao hoán của phép nhân thu được: 6 x 15 = 15 x 6

                        Vậy 6 x 15 = 90

                        Video hướng dẫn giải

                        Tính bằng 2 cách (theo mẫu).

                        Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 4

                        Phương pháp giải:

                        (a x b) x c = a x (b x c)

                        Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba.

                        Lời giải chi tiết:

                        4 x 2 x 5 = ?

                        Cách 1: 4 x 2 x 5 = (4 x 2) x 5 = 8 x 5 = 40

                        Cách 2: 4 x 2 x 5 = 4 x (2 x 5) = 4 x 10 = 40 

                        7 x 2 x 3 = ?

                        Cách 1: 7 x 2 x 3 = (7 x 2) x 3 = 14 x 3 = 42

                        Cách 2: 7 x 2 x 3 = 7 x (2 x 3) = 7 x 6 = 42

                        6 x 3 x 3 = ?

                        Cách 1: 6 x 3 x 3 = (6 x 3) x 3 = 18 x 3 = 54

                        Cách 2: 6 x 3 x 3 = 6 x (3 x 3) = 6 x 9 = 54

                        6 x 2 x 4 = ?

                        Cách 1: 6 x 2 x 4 = (6 x 2) x 4 = 12 x 4 = 48

                        Cách 2: 6 x 2 x 4 = 6 x (2 x 4) = 6 x 8 = 48

                        Video hướng dẫn giải

                        Các bạn chia thành hai đội để chơi trò chơi. Hãy xác định thành viên của mỗi đội, biết rằng các thành viên trong cùng một đội cầm miếng bìa ghi biểu thức có giá trị bằng nhau.

                        Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 5

                        Phương pháp giải:

                        - Dựa vào tính chất kết hợp của phép nhân để xác định các biểu thức có giá trị bằng nhau:

                        (a x b) x c = a x (b x c)

                        Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba.

                        - Xác định thành viên của mỗi đội

                        Lời giải chi tiết:

                        Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân ta có:

                        8 x 5 x 2 = 40 x 2 = 8 x 10

                        9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 9 x 6

                        Vậy các thành viên trong đội 1 cầm các tấm bìa: 8 x 5 x 2 ; 40 x 2 ; 8 x 10

                        Các thành viên trong đội 2 cầm các tấm bìa: 9 x 3 x 2 ; 27 x 2 ; 9 x 6

                        Video hướng dẫn giải

                        Rô-bốt làm 3 chiếc bánh kem. Mỗi chiếc bánh kem được cắt thành 5 phần, mỗi phần có 2 quả dâu tây. Hỏi Rô-bốt đã dùng tất cả bao nhiêu quả dâu tây?

                        Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 6

                        Phương pháp giải:

                        Cách 1:

                        - Tìm số phần bánh = số phần của một chiếc bánh x số chiếc bánh

                        - Số quả dâu tây đã dùng = số quả dâu tây của 1 phần bánh x số phần bánh.

                        Cách 2:

                        - Số quả dâu tây trên mỗi chiếc bánh = Số quả dâu tây trên mỗi phần bánh x số phần bánh

                        - Số quả dâu tây đã dùng = Số quả dâu tây trên mỗi chiếc bánh x số chiếc bánh

                        Lời giải chi tiết:

                        Tóm tắt

                        Có: 3 chiếc bánh

                        Mỗi chiếc bánh: 5 phần

                        Mỗi phần: 2 quả

                        Tất cả: ? quả

                        Bài giải

                        Ba chiếc bánh kem được cắt làm số phần là: 5 x 3 = 15 (phần)

                        Rô-bốt đã dùng số quả dâu tây là: 2 x 15 = 30 (quả)

                        Đáp số: 30 quả dâu tây

                        Cách 2

                        Số quả dâu tây trên mỗi chiếc bánh là:

                        2 x 5 = 10 (quả)

                        Số quả dâu tây Rô-bốt đã dùng là:

                        10 x 3 = 30 (quả)

                        Đáp số: 30 quả dâu tây

                        Video hướng dẫn giải

                        Số?

                        Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 7

                        Phương pháp giải:

                        - Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức.

                        - Áp dụng các tính chất:

                        + Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a

                        + Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba.

                        (a x b) x c = a x (b x c)

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 8

                        Video hướng dẫn giải

                        Biết 9 x 68 130 = 613 170 và 613 170 x 5 = 3 065 850.

                        Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết giá trị của mỗi biểu thức sau:

                        68 130 x 9

                        5 x 613 170

                        9 x 68 130 x 5

                         5 x 9 x 68 130

                        Phương pháp giải:

                        - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a.

                        - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba:

                        (a x b) x c = a x (b x c).

                        Lời giải chi tiết:

                        Áp dụng tính chất giao hoán, ta có:

                        68 130 x 9 = 9 x 68 130 = 613 170

                        5 x 613 170 = 613 170 x 5 = 3 065 850

                        Áp dụng tính chất kết hợp, ta có:

                        9 x 68 130 x 5 = 613 170 x 5 = 3 065 850

                        5 x 9 x 68 130 = 5 x (9 x 68 130) = 5 x 613 170 = 3 065 850

                        Video hướng dẫn giải

                        Giải ô chữ dưới đây.

                        Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 9

                        Phương pháp giải:

                        Tính giá trị biểu thức rồi giải ô chữ.

                        Lời giải chi tiết:

                        Ê: 4 x 20 x 5 = 4 x (20 x 5) = 4 x 100 = 400

                        Ý: 4 x 25 x 3 = 100 x 3 = 300

                        Ô: 6 x 50 x 2 = 6 x (50 x 2) = 6 x 100 = 600

                        U: 2 x 30 x 4 = 60 x 4 = 240

                        Ta điền như sau:

                        Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức 10

                        Vậy ô chữ cần tìm là: Lê Quý Đôn

                        Video hướng dẫn giải

                        Số?

                        a) 104 x 7 = 7 x …….

                        b) 9 x 30 = (……. + 10) x 9

                        c) (6 x 15) x 21 = 6 x (……… x 21)

                        d) 23 x 3 x 4 = 4 x ……… = 12 x ……….

                        Phương pháp giải:

                        - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a

                        - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba:

                        (a x b) x c = a x (b x c)

                        Lời giải chi tiết:

                        a) 104 x 7 = 7 x 104

                        b) 9 x 30 = (20 + 10) x 9

                        c) (6 x 15) x 21 = 6 x (15 x 21)

                        d) 23 x 3 x 4 = 4 x 69 = 12 x 23

                        >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức

                        Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thức thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
                        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                        Facebook: MÔN TOÁN
                        Email: montoanmath@gmail.com

                        Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - Giải chi tiết

                        Bài 40 Toán lớp 4 trang 10 sách Kết nối tri thức giới thiệu hai tính chất quan trọng của phép nhân: tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. Việc nắm vững hai tính chất này không chỉ giúp học sinh giải toán nhanh hơn mà còn phát triển tư duy logic và khả năng suy luận toán học.

                        1. Tính chất giao hoán của phép nhân

                        Tính chất giao hoán của phép nhân khẳng định rằng khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích, giá trị của tích không thay đổi. Công thức tổng quát: a x b = b x a

                        Ví dụ: 3 x 5 = 15 và 5 x 3 = 15. Như vậy, 3 x 5 = 5 x 3.

                        2. Tính chất kết hợp của phép nhân

                        Tính chất kết hợp của phép nhân cho phép ta nhóm các thừa số theo nhiều cách khác nhau trong một tích mà không làm thay đổi giá trị của tích. Công thức tổng quát: (a x b) x c = a x (b x c)

                        Ví dụ: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24. Như vậy, (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4).

                        3. Bài tập vận dụng

                        Dưới đây là một số bài tập giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức về tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân:

                        1. Tính: 12 x 5 x 2
                        2. Tính: 7 x 8 x 5
                        3. Tính: 9 x 4 x 3
                        4. Điền vào chỗ trống: 6 x … = … x 8
                        5. Điền vào chỗ trống: (3 x 4) x 5 = 3 x (… x …)

                        4. Giải bài tập trong SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức trang 10

                        Bài 1: Tính nhẩm:

                        • 2 x 3 x 5 = ?
                        • 5 x 2 x 4 = ?
                        • 1 x 4 x 7 = ?

                        Bài 2: Tính:

                        • 15 x 2 x 3 = ?
                        • 25 x 4 x 2 = ?
                        • 12 x 5 x 1 = ?

                        Bài 3: Một cửa hàng có 3 thùng táo, mỗi thùng có 15kg táo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam táo?

                        5. Mẹo giải nhanh các bài toán về tính chất giao hoán và kết hợp

                        Để giải nhanh các bài toán về tính chất giao hoán và kết hợp, các em có thể áp dụng các mẹo sau:

                        • Tìm các cặp số dễ nhân với nhau trước.
                        • Sử dụng tính chất giao hoán để đổi chỗ các thừa số cho dễ tính.
                        • Sử dụng tính chất kết hợp để nhóm các thừa số một cách hợp lý.

                        6. Lợi ích của việc nắm vững tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

                        Việc nắm vững tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

                        • Giúp giải toán nhanh hơn và chính xác hơn.
                        • Phát triển tư duy logic và khả năng suy luận toán học.
                        • Tạo nền tảng vững chắc cho việc học các kiến thức toán học nâng cao hơn.

                        7. Tổng kết

                        Bài học Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân là một bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 4. Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập đã trình bày, các em học sinh sẽ nắm vững hai tính chất này và áp dụng chúng một cách hiệu quả trong quá trình học tập và giải toán.

                        Tính chấtCông thứcVí dụ
                        Giao hoána x b = b x a2 x 5 = 5 x 2 = 10
                        Kết hợp(a x b) x c = a x (b x c)(1 x 2) x 3 = 1 x (2 x 3) = 6