Bài 4 Toán lớp 4 trang 15 thuộc chương trình Kết nối tri thức giới thiệu về biểu thức chứa chữ. Đây là một bước đệm quan trọng giúp học sinh làm quen với đại số ở các lớp trên.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Tính giá trị của biểu thức a) 125 : m với m = 5 Chọn giá trị của biểu thức 35 + 5 x a trong mỗi trường hợp sau.
Tính giá trị của biểu thức.
a) 125 : m với m = 5.
b) (b + 4) x 3 với b = 27.
Phương pháp giải:
Thay thay chữ bằng số đã cho ở đề bài rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) 125 : m = 125 : 5
= 25
b) (b + 4) x 3 = (27 + 4) x 3
= 31 x 3
= 93
a) Tính giá trị của biểu thức a + b x 2 với a = 8, b = 2.
b) Tính giá trị của biểu thức (a + b) : 2 với a = 15, b = 27.
Phương pháp giải:
- Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.
- Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức:
+Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) Với a = 8, b = 2 thì a + b x 2 = 8 + 2 x 2
= 8 + 4
= 12
b) Với a = 15, b = 27 thì (a + b) : 2 = (15 + 27) : 2
= 42 : 2
= 21
a) Tính giá trị của biểu thức 12 : (3 – m) với m = 0; m = 1; m = 2.
b) Trong ba giá trị của biểu thức tìm được ở câu a, với m bằng bao nhiêu thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.
Phương pháp giải:
a) Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.
b) Dựa vào câu a, xác định m để biểu thức thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Với m = 0 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 0) = 12 : 3 = 4
Với m = 1 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 1) = 12 : 2 = 6
Với m = 2 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 2) = 12 : 1 = 12
b) Ta có: 4 < 6 < 12. Vậy với m = 2 thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 4: Biểu thức chứa chữ - SGK Kết nối tri thức
Quãng đường ABCD gồm ba đoạn như hình vẽ dưới đây.
Hãy tính độ dài quãng đường ABCD với:
a) m = 4 km, n = 7 km.
b) m = 5 km, n = 9 km.
Phương pháp giải:
- Độ dài quãng đường ABCD = m + 6 + n
- Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
Độ dài quãng đường ABCD bằng m + 6 + n
a) Với m = 4 km, n = 7 km thì độ dài quãng đường ABCD là m + 6 + n = 4 + 6 + 7 = 17 (km)
b) Với m = 5 km, n = 9 km thì độ dài quãng đường AB là m + 6 + n = 5 + 6 + 9 = 20 (km)
Chu vi P của hình vuông có độ dài cạnh là a được tính theo công thức:
Hãy tính chu vi hình vuông với a = 5 cm; a = 9 cm.
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào công thức P = a x 4 rồi tính.
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a = 5 cm là P = a x 4 = 5 x 4 = 20 (cm)
Chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a = 9 cm là P = a x 4 = 9 x 4 = 36 (cm)
Chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức:
Tính chu vi hình tam giác, biết:
a) a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm.
b) a = 50 dm, b = 61 dm, c = 72 dm.
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Với a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm thì chu vi hình tam giác là
P = a + b + c = 62 + 75 + 81 = 218 (cm)
b) Với a = 50 dm, b = 61 dm, c = 72 dm thì chu vi hình tam giác là
P = a + b + c = 50 + 61 + 72 = 183 (dm)
Với m = 9, n = 6, p = 4, hai biểu thức nào có giá trị bằng nhau?
Phương pháp giải:
- Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
- Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức:
+Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
(A) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì m – (n – p) = 9 – (6 – 4)
= 9 – 2
= 7
(B) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì m x (n – p) = 9 x (6 – 4)
= 9 x 2
= 18
(C) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì m x n – m x p = 9 x 6 – 9 x 4
= 54 – 36
= 18
(D) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì m – n + p = 9 – 6 + 4
= 3 + 4
= 7
Vậy với m = 9, n = 6, p = 4 thì biểu thức (A) và (D) có giá trị bằng nhau; biểu thức (B) và (C) có giá trị bằng nhau.
Số?
Chu vi P của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức:
Hãy tính chu vi hình chữ nhật theo kích thước như bảng sau:
Phương pháp giải:
Thay các số đo chiều dài, chiều rộng vào biểu thức P = (a + b) x 2 rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
Nếu a = 10, b = 7 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (10 + 7) x 2 = 34 (cm)
Nếu a = 25, b = 16 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (25 + 16) x 2 = 82 (cm)
Nếu a = 34 , b = 28 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (34 + 28) x 2 = 124 (cm)
Ta điền như sau:
Chọn giá trị của biểu thức 35 + 5 x a trong mỗi trường hợp sau.
Phương pháp giải:
- Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó. - Áp dụng các quy tắc: Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
Nếu a = 2 thì 35 + 5 x a = 35 + 5 x 2
= 35 + 10
= 45
Nếu a = 5 thì 35 + 5 x a = 35 + 5 x 5
= 35 + 25
= 60
Nếu a = 7 thì 35 + 5 x a = 35 + 5 x 7
= 35 + 35
= 70
Nếu a = 6 thì 35 + 5 x a = 35 + 5 x 6
= 35 + 30
= 65
Tính giá trị của biểu thức.
a) 125 : m với m = 5.
b) (b + 4) x 3 với b = 27.
Phương pháp giải:
Thay thay chữ bằng số đã cho ở đề bài rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) 125 : m = 125 : 5
= 25
b) (b + 4) x 3 = (27 + 4) x 3
= 31 x 3
= 93
Chu vi P của hình vuông có độ dài cạnh là a được tính theo công thức:
Hãy tính chu vi hình vuông với a = 5 cm; a = 9 cm.
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào công thức P = a x 4 rồi tính.
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a = 5 cm là P = a x 4 = 5 x 4 = 20 (cm)
Chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a = 9 cm là P = a x 4 = 9 x 4 = 36 (cm)
Chọn giá trị của biểu thức 35 + 5 x a trong mỗi trường hợp sau.
Phương pháp giải:
- Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó. - Áp dụng các quy tắc: Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
Nếu a = 2 thì 35 + 5 x a = 35 + 5 x 2
= 35 + 10
= 45
Nếu a = 5 thì 35 + 5 x a = 35 + 5 x 5
= 35 + 25
= 60
Nếu a = 7 thì 35 + 5 x a = 35 + 5 x 7
= 35 + 35
= 70
Nếu a = 6 thì 35 + 5 x a = 35 + 5 x 6
= 35 + 30
= 65
Số?
Chu vi P của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức:
Hãy tính chu vi hình chữ nhật theo kích thước như bảng sau:
Phương pháp giải:
Thay các số đo chiều dài, chiều rộng vào biểu thức P = (a + b) x 2 rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
Nếu a = 10, b = 7 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (10 + 7) x 2 = 34 (cm)
Nếu a = 25, b = 16 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (25 + 16) x 2 = 82 (cm)
Nếu a = 34 , b = 28 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (34 + 28) x 2 = 124 (cm)
Ta điền như sau:
a) Tính giá trị của biểu thức a + b x 2 với a = 8, b = 2.
b) Tính giá trị của biểu thức (a + b) : 2 với a = 15, b = 27.
Phương pháp giải:
- Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.
- Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức:
+Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) Với a = 8, b = 2 thì a + b x 2 = 8 + 2 x 2
= 8 + 4
= 12
b) Với a = 15, b = 27 thì (a + b) : 2 = (15 + 27) : 2
= 42 : 2
= 21
Quãng đường ABCD gồm ba đoạn như hình vẽ dưới đây.
Hãy tính độ dài quãng đường ABCD với:
a) m = 4 km, n = 7 km.
b) m = 5 km, n = 9 km.
Phương pháp giải:
- Độ dài quãng đường ABCD = m + 6 + n
- Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
Độ dài quãng đường ABCD bằng m + 6 + n
a) Với m = 4 km, n = 7 km thì độ dài quãng đường ABCD là m + 6 + n = 4 + 6 + 7 = 17 (km)
b) Với m = 5 km, n = 9 km thì độ dài quãng đường AB là m + 6 + n = 5 + 6 + 9 = 20 (km)
a) Tính giá trị của biểu thức 12 : (3 – m) với m = 0; m = 1; m = 2.
b) Trong ba giá trị của biểu thức tìm được ở câu a, với m bằng bao nhiêu thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.
Phương pháp giải:
a) Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.
b) Dựa vào câu a, xác định m để biểu thức thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Với m = 0 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 0) = 12 : 3 = 4
Với m = 1 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 1) = 12 : 2 = 6
Với m = 2 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 2) = 12 : 1 = 12
b) Ta có: 4 < 6 < 12. Vậy với m = 2 thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.
Chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức:
Tính chu vi hình tam giác, biết:
a) a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm.
b) a = 50 dm, b = 61 dm, c = 72 dm.
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Với a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm thì chu vi hình tam giác là
P = a + b + c = 62 + 75 + 81 = 218 (cm)
b) Với a = 50 dm, b = 61 dm, c = 72 dm thì chu vi hình tam giác là
P = a + b + c = 50 + 61 + 72 = 183 (dm)
Với m = 9, n = 6, p = 4, hai biểu thức nào có giá trị bằng nhau?
Phương pháp giải:
- Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
- Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức:
+Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
(A) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì m – (n – p) = 9 – (6 – 4)
= 9 – 2
= 7
(B) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì m x (n – p) = 9 x (6 – 4)
= 9 x 2
= 18
(C) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì m x n – m x p = 9 x 6 – 9 x 4
= 54 – 36
= 18
(D) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì m – n + p = 9 – 6 + 4
= 3 + 4
= 7
Vậy với m = 9, n = 6, p = 4 thì biểu thức (A) và (D) có giá trị bằng nhau; biểu thức (B) và (C) có giá trị bằng nhau.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 4: Biểu thức chứa chữ - SGK Kết nối tri thức
Bài 4 trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu khái niệm về biểu thức chứa chữ. Biểu thức chứa chữ là các biểu thức mà trong đó có một hoặc nhiều chữ (thường là x, y, z, a, b, c...) đại diện cho một số chưa biết. Việc làm quen với biểu thức chứa chữ giúp học sinh bước đầu làm quen với tư duy trừu tượng và chuẩn bị cho việc học đại số ở các lớp trên.
Bài học này bao gồm các phần chính sau:
Bài 1: Viết biểu thức thích hợp:
a) Năm lần số x cộng với ba:
Giải: 5 x x + 3
b) Bốn lần số y trừ đi hai:
Giải: 4 x y - 2
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức sau với x = 5:
a) x + 8
Giải: 5 + 8 = 13
b) 12 - x
Giải: 12 - 5 = 7
Biểu thức chứa chữ không chỉ được sử dụng trong toán học mà còn được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác như vật lý, hóa học, kinh tế,... Việc hiểu và sử dụng thành thạo biểu thức chứa chữ là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế.
Để củng cố kiến thức về biểu thức chứa chữ, các em học sinh có thể tự luyện tập thêm các bài tập sau:
Khi học về biểu thức chứa chữ, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:
Bài 4 Toán lớp 4 trang 15 - SGK Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với khái niệm về biểu thức chứa chữ. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong bài học này sẽ là nền tảng vững chắc cho các em học sinh khi học lên các lớp trên. montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn rõ ràng, các em học sinh sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt.