Bài 68 Toán lớp 4 trang 105 thuộc chương trình Kết nối tri thức với chủ đề Ôn tập phép tính với số tự nhiên. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức về các phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, cũng như các bài toán có nhiều phép tính.
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập. Bên cạnh đó, chúng tôi còn có nhiều bài tập luyện tập để các em rèn luyện kỹ năng.
Đặt tính rồi tính a) 3 458 + 639 Hai xe bồn chở tất cả 39 000 l nước. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 3 000 l nước
Video hướng dẫn giải
Một đoàn tàu chở hàng gồm 17 toa. Trong đó có 9 toa, mỗi toa chở 15 300 kg hàng và 8 toa, mỗi toa chở 13 600 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Phương pháp giải:
- Số kg hàng của 9 toa = số kg hàng mỗi toa x số toa.
- Số kg hàng của 8 toa = số kg hàng mỗi toa x số toa.
- Trung bình mỗi toa chở số kg hàng = (số kg hàng của 9 toa + số kg hàng của 8 toa) : 17
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 17 toa
9 toa: mỗi toa15 300 kg
8 toa: mỗi toa 13 600 kg
Trung bình: ? kg
Bài giải
Số kg hàng 9 toa chở là:
15 300 x 9 = 137 700 (kg)
Số kg hàng 8 toa chở là:
13 600 x 8 = 108 800 (kg)
Trung bình mỗi toa chở số kg hàng là:
(137 700 + 108 800) : 17 = 14 500 (kg)
Đáp số: 14 500 kg hàng
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của biểu thức.
a) 8 359 + 305 x 38
b) 4 824 – (9 365 – 5 465) : 15
Phương pháp giải:
- Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước
Lời giải chi tiết:
a) 8 359 + 305 x 38 = 8 359 + 11 590
= 19 949
b) 4 824 – (9 365 – 5 465) : 15 = 4 824 – 3 900 : 15
= 4 824 – 260
= 4 564
Video hướng dẫn giải
Chú Hùng đi công tác bằng xe ô tô, quãng đường phải đi dài 300 km. Biết rằng cứ đi 100 km thì xe ô tô tiêu hao hết 10 $\ell $ xăng và giá 1 $\ell $ xăng là 23 400 đồng. Tính số tiền chú Hùng cần mua xăng để vừa đủ cho xe ô tô đi hết quãng đường đó.
Phương pháp giải:
- Tìm số lít xăng để đi hết quãng đường 300 km
- Số tiền chú Hùng cần mua xăng = giá tiền 1 lít xăng x số lít xăng chú Hùng cần mua.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
100 km: 10 lít
1 lít: 23 400 đồng
300 km: ? đồng
Bài giải
Số l xăng chú Hùng cần mua là:
10 x (300 : 100) = 30 (lít)
Số tiền chú Hùng cần mua xăng là:
23 400 x 30 = 702 000 (đồng)
Đáp số: 702 000 đồng
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 3 506 x 25 x 4
b) 467 x 46 + 467 x 54
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn trăm với nhau
b) Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) 3 506 x 25 x 4
= 3 506 x (25 x 4)
= 3 506 x 100
= 350 600 b) 467 x 46 + 467 x 54
= 467 x (46 + 54)
= 467 x 100
= 46 700
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện.
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau
Lời giải chi tiết:
6 650 + 9 543 + 3 250 – 9 900
= (6 650 + 3 250) + 9 543 – 9 900
= 9 900 + 9 543 – 9 900
= 9 900 – 9 900 + 9 543
= 0 + 9 543
= 9 543
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái; Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Không thực hiện phép tính, hãy tìm số thích hợp với dấu “?”
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất:
Tính chất giao hoán: a x b = b x a
Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)
Nhân một số với một tổng: c x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
49 x 37 = 37 x 49
(214 x 25) x 4 = 214 x (25 x 4)
103 x 18 + 103 x 12 = 103 x (18 + 12)
Video hướng dẫn giải
Hai xe bồn chở tất cả 39 000 $\ell $ nước. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 3 000 $\ell $ nước. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu lít nước?
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Xe thứ nhất chở được số lít nước là:
(39 000 + 3 000) : 2 = 21 000 (lít)
Xe thứ hai chở được số lít nước là:
21 000 – 3 000 = 18 000 (lít)
Đáp số: Xe thứ nhất: 21 000 lít; xe thứ hai: 18 000 lít
Video hướng dẫn giải
Không thực hiện phép tính, hãy tìm số thích hợp với dấu “?”
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp cả phép cộng để điền số thích hợp.
a + b = b + a
(a + b) + c = a + ( b + c)
Lời giải chi tiết:
319 + 425 = 425 + 319
(173 + 454) + 346 = 173 + (454 + 346)
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái; Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái; Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Không thực hiện phép tính, hãy tìm số thích hợp với dấu “?”
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp cả phép cộng để điền số thích hợp.
a + b = b + a
(a + b) + c = a + ( b + c)
Lời giải chi tiết:
319 + 425 = 425 + 319
(173 + 454) + 346 = 173 + (454 + 346)
Video hướng dẫn giải
Hai xe bồn chở tất cả 39 000 $\ell $ nước. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 3 000 $\ell $ nước. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu lít nước?
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Xe thứ nhất chở được số lít nước là:
(39 000 + 3 000) : 2 = 21 000 (lít)
Xe thứ hai chở được số lít nước là:
21 000 – 3 000 = 18 000 (lít)
Đáp số: Xe thứ nhất: 21 000 lít; xe thứ hai: 18 000 lít
Video hướng dẫn giải
Một đoàn tàu chở hàng gồm 17 toa. Trong đó có 9 toa, mỗi toa chở 15 300 kg hàng và 8 toa, mỗi toa chở 13 600 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Phương pháp giải:
- Số kg hàng của 9 toa = số kg hàng mỗi toa x số toa.
- Số kg hàng của 8 toa = số kg hàng mỗi toa x số toa.
- Trung bình mỗi toa chở số kg hàng = (số kg hàng của 9 toa + số kg hàng của 8 toa) : 17
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 17 toa
9 toa: mỗi toa15 300 kg
8 toa: mỗi toa 13 600 kg
Trung bình: ? kg
Bài giải
Số kg hàng 9 toa chở là:
15 300 x 9 = 137 700 (kg)
Số kg hàng 8 toa chở là:
13 600 x 8 = 108 800 (kg)
Trung bình mỗi toa chở số kg hàng là:
(137 700 + 108 800) : 17 = 14 500 (kg)
Đáp số: 14 500 kg hàng
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện.
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau
Lời giải chi tiết:
6 650 + 9 543 + 3 250 – 9 900
= (6 650 + 3 250) + 9 543 – 9 900
= 9 900 + 9 543 – 9 900
= 9 900 – 9 900 + 9 543
= 0 + 9 543
= 9 543
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái; Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Không thực hiện phép tính, hãy tìm số thích hợp với dấu “?”
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất:
Tính chất giao hoán: a x b = b x a
Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)
Nhân một số với một tổng: c x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
49 x 37 = 37 x 49
(214 x 25) x 4 = 214 x (25 x 4)
103 x 18 + 103 x 12 = 103 x (18 + 12)
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của biểu thức.
a) 8 359 + 305 x 38
b) 4 824 – (9 365 – 5 465) : 15
Phương pháp giải:
- Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước
Lời giải chi tiết:
a) 8 359 + 305 x 38 = 8 359 + 11 590
= 19 949
b) 4 824 – (9 365 – 5 465) : 15 = 4 824 – 3 900 : 15
= 4 824 – 260
= 4 564
Video hướng dẫn giải
Chú Hùng đi công tác bằng xe ô tô, quãng đường phải đi dài 300 km. Biết rằng cứ đi 100 km thì xe ô tô tiêu hao hết 10 $\ell $ xăng và giá 1 $\ell $ xăng là 23 400 đồng. Tính số tiền chú Hùng cần mua xăng để vừa đủ cho xe ô tô đi hết quãng đường đó.
Phương pháp giải:
- Tìm số lít xăng để đi hết quãng đường 300 km
- Số tiền chú Hùng cần mua xăng = giá tiền 1 lít xăng x số lít xăng chú Hùng cần mua.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
100 km: 10 lít
1 lít: 23 400 đồng
300 km: ? đồng
Bài giải
Số l xăng chú Hùng cần mua là:
10 x (300 : 100) = 30 (lít)
Số tiền chú Hùng cần mua xăng là:
23 400 x 30 = 702 000 (đồng)
Đáp số: 702 000 đồng
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 3 506 x 25 x 4
b) 467 x 46 + 467 x 54
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn trăm với nhau
b) Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) 3 506 x 25 x 4
= 3 506 x (25 x 4)
= 3 506 x 100
= 350 600 b) 467 x 46 + 467 x 54
= 467 x (46 + 54)
= 467 x 100
= 46 700
Bài 68 Toán lớp 4 trang 105 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về các phép tính với số tự nhiên. Bài tập bao gồm các dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 68 tập trung vào việc ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Các bài tập thường có dạng:
Để giải tốt bài tập trong bài 68, học sinh cần:
Bài 1: Tính
a) 12 + 18 - 5
b) 24 : 6 x 3
Giải:
a) 12 + 18 - 5 = 30 - 5 = 25
b) 24 : 6 x 3 = 4 x 3 = 12
Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập sau:
Khi giải bài tập, các em cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính. Nếu bài toán có nhiều phép tính, hãy thực hiện các phép tính nhân, chia trước, sau đó mới thực hiện các phép tính cộng, trừ.
Ngoài các kiến thức đã học trong sách giáo khoa, các em có thể tìm hiểu thêm về các phép tính với số tự nhiên trên internet hoặc trong các sách tham khảo. Việc mở rộng kiến thức sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về môn Toán và tự tin giải quyết các bài toán khó.
Bài 68 Toán lớp 4 trang 105 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên. Để giải tốt bài tập, học sinh cần nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính, đọc kỹ đề bài và sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán một cách chính xác.
Phép tính | Ký hiệu | Ví dụ |
---|---|---|
Cộng | + | 5 + 3 = 8 |
Trừ | - | 10 - 4 = 6 |
Nhân | x | 2 x 7 = 14 |
Chia | : | 15 : 3 = 5 |
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập Toán lớp 4 trang 105 - Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức.