1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung của sách giáo khoa Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và các bài toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức. Các em hãy cùng chúng tôi khám phá bài học này nhé!

Anh A Phân, chị Rang Hu và chú Y Phui cùng nhau thu hoạch một rẫy cà phê Một xe ô tô chạy được 2/7 quãng đường trong giờ đầu tiên

Luyện tập 1 Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Tính bằng cách thuận tiện.

    a)$\,\frac{{599}}{{1\,000}} + \frac{{377}}{{1\,000}} + \frac{1}{{1\,000}}\,\,$

    b)$\frac{{15}}{4} + \frac{{15}}{{16}} + \frac{5}{{16}}$

    Phương pháp giải:

    a) Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai phân số mà tổng của hai tử số là số tròn trăm 

    b) Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai phân số có cùng mẫu số với nhau

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{{599}}{{1\,000}} + \frac{{377}}{{1\,000}} + \frac{1}{{1\,000}} = \left( {\frac{{599}}{{1\,000}} + \frac{1}{{1\,000}}} \right) + \frac{{377}}{{1\,000}} = \frac{{600}}{{1\,000}} + \frac{{377}}{{1\,000}} = \frac{{977}}{{1\,000}}$

    b)$\frac{{15}}{4} + \frac{{15}}{{16}} + \frac{5}{{16}} = \frac{{15}}{4} + \left( {\frac{{15}}{{16}} + \frac{5}{{16}}} \right) = \frac{{15}}{4} + \frac{{20}}{{16}} = \frac{{15}}{4} + \frac{5}{4} = \frac{{20}}{4} = 5$

    Luyện tập 2 Câu 3

      Video hướng dẫn giải

      Một xe ô tô chạy được $\frac{2}{7}$ quãng đường trong giờ đầu tiên. Giờ tiếp theo, ô tô chạy thêm được $\frac{3}{7}$ quãng đường. Hỏi sau hai giờ, ô tô chạy được mấy phần của quãng đường?

      Phương pháp giải:

      Số phần của quãng đường sau 2 giờ = số phần quãng đường chạy được trong 1 giờ đầu + số phần quãng đường chạy được trong 1 giờ tiếp theo.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt:

      Giờ đầu: $\frac{2}{7}$ quãng đường

      Giờ tiếp theo: $\frac{3}{7}$ quãng đường

      Sau hai giờ: ? quãng đường

      Bài giải

      Sau hai giờ, ô tô chạy được số phần của quãng đường là:

      $\frac{2}{7} + \frac{3}{7} = \frac{5}{7}$(quãng đường)

      Đáp số: $\frac{5}{7}$ quãng đường

      Luyện tập 2 Câu 4

        Video hướng dẫn giải

        Một cây gỗ dài $\frac{{17}}{4}$ m. Rô-bốt cưa cây gỗ đó thành ba khúc. Biết rằng khúc gỗ thứ nhất dài $\frac{3}{2}$m, khúc gỗ thứ hai dài $\frac{9}{8}$m. Tính chiều dài của khúc gỗ còn lại?

        Phương pháp giải:

        Cách 1: Chiều dài khúc gỗ còn lại = Chiều dài cây gỗ - chiều dài khúc gỗ thứ nhất – chiều dài khúc gỗ thứ hai.

        Cách 2: Chiều dài hai khúc gỗ = chiều dài khúc gỗ thứ nhất + chiều dài khúc gỗ thứ hai.

        Chiều dài khúc gỗ còn lại = chiều dài cây gỗ - chiều dài hai khúc gỗ.

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Cây gỗ: $\frac{{17}}{4}$ m

        Khúc gỗ thứ nhất: $\frac{3}{2}$m

        Khúc gỗ thứ hai: $\frac{9}{8}$m

        Khúc gỗ còn lại: ... ? m

        Bài giải

        Cách 1

        Chiều dài khúc gỗ còn lại là:

        $\frac{{17}}{4} - \frac{3}{2} - \frac{9}{8} = \frac{{13}}{8}$(m)

        Đáp số: $\frac{{13}}{8}$m

        Cách 2

        Chiều dài hai khúc gỗ là:

        $\frac{3}{2} + \frac{9}{8} = \frac{{21}}{8}$(m)

        Chiều dài khúc gỗ còn lại là:

        $\frac{{17}}{4} - \frac{{21}}{8} = \frac{{13}}{8}$(m)

        Đáp số: $\frac{{13}}{8}$m

        Luyện tập 2 Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          Rút gọn rồi tính.

          Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 5 1

          Phương pháp giải:

          Rút gọn các phân số thành phân số tối giản,sau đó thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số như thông thường.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\frac{4}{{24}} + \frac{7}{6} = \frac{1}{6} + \frac{7}{6} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}\)

          b) \(\;\frac{{10}}{{15}} - \frac{1}{3} = \;\frac{2}{3} - \frac{1}{3} = \;\frac{1}{3}\)

          c) \(\;\frac{{21}}{{28}} - \frac{1}{4} = \frac{3}{4} - \frac{1}{4} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\)

          d) \(\frac{{35}}{{40}} + \frac{5}{8} = \frac{7}{8} + \frac{5}{8} = \frac{{12}}{8} = \frac{3}{2}\)

          Luyện tập 3 Câu 2

            Video hướng dẫn giải

            Tìm phân số thích hợp.

            Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 9 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi viết phân số thích hợp vào chỗ trống.

            Lời giải chi tiết:

            $\frac{2}{{21}} + \frac{1}{7} = \frac{2}{{21}} + \frac{3}{{21}} = \frac{5}{{21}}$

            $\frac{5}{{21}} + 1 = \frac{5}{{21}} + \frac{{21}}{{21}} = \frac{{26}}{{21}}$

            $\frac{9}{{25}} + \frac{1}{5} = \frac{9}{{25}} + \frac{5}{{25}} = \frac{{14}}{{25}}$

            $\frac{{14}}{{25}} - \frac{1}{5} = \frac{{14}}{{25}} - \frac{5}{{25}} = \frac{9}{{25}}$

            Ta điền như sau:

            Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 9 2

            Luyện tập 2 Câu 1

              Video hướng dẫn giải

              Đ, S?

              Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 4 1

              Phương pháp giải:

              - Dựa vào quy tắc cộng, trừ hai phân số để xác định câu đúng, câu sai.

              - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 4 2

              Luyện tập 3 Câu 1

                Video hướng dẫn giải

                Tính (theo mẫu).

                Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 8 1

                Phương pháp giải:

                Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng mẫu số của phân số còn lại rồi thực hiện phép cộng (trừ) trừ hai phân số như thông thường.

                Lời giải chi tiết:

                a) \(1 + \frac{4}{9} = \frac{9}{9} + \frac{4}{9} = \frac{{13}}{9}\)

                b) \(5 + \frac{1}{2} = \frac{{10}}{2} + \frac{1}{2} = \frac{{11}}{2}\)

                c) \(3 - \frac{5}{6} = \frac{{18}}{6} - \frac{5}{6} = \frac{{13}}{6}\)

                d) \(\;\frac{{31}}{7} - 2 = \frac{{31}}{7} - \frac{{14}}{7} = \frac{{17}}{7}\)

                Luyện tập 3 Câu 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Tìm phân số thích hợp.

                  Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 11 1

                  Phương pháp giải:

                  Quan sát hình vẽ và thực hiện các phép tính cộng, trừ hai phân số để tìm được phân số ở dấu ?

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 11 2

                  Luyện tập 1 Câu 2

                    Video hướng dẫn giải

                    Tìm phân số thích hợp.

                    Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 1 1

                    Phương pháp giải:

                    Thực hiện phép tính theo chiều mũi tên rồi điền phân số thích hợp vào ô trống

                    Lời giải chi tiết:

                    $\frac{1}{2} + \frac{5}{{12}} = \frac{6}{{12}} + \frac{5}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}$

                    $\frac{{11}}{{12}} - \frac{1}{6} = \frac{{11}}{{12}} - \frac{2}{{12}} = \frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}$

                    $\frac{3}{4} - \frac{1}{3} = \frac{9}{{12}} - \frac{4}{{12}} = \frac{5}{{12}}$

                    $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{{24}} = \frac{{10}}{{24}} + \frac{1}{{24}} = \frac{{11}}{{24}}$

                    Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 1 2

                    Luyện tập 1 Câu 1

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính.

                      Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 0 1

                      Phương pháp giải:

                      Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

                      Lời giải chi tiết:

                      \({\text{a)}}\;\frac{2}{3} + \frac{4}{9} = \frac{6}{9} + \frac{4}{9} = \frac{{10}}{9}\)

                      \({\text{b)}}\;\frac{1}{{10}} + \frac{2}{5} = \frac{1}{{10}} + \frac{4}{{10}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\)

                      \({\text{c)}}\;\;\frac{7}{{22}} - \frac{3}{{11}} = \frac{7}{{22}} - \frac{6}{{22}} = \frac{1}{{22}}{\text{ }}\)

                      \({\text{d)}}\;\;\frac{5}{6} - \frac{5}{{12}} = \frac{{10}}{{12}} - \frac{5}{{12}} = \frac{5}{{12}}\)

                      Luyện tập 3 Câu 3

                        Video hướng dẫn giải

                        Rô-bốt còn $\frac{7}{{12}}$ chai nước giặt. Rô-bốt quyết định sử dụng $\frac{1}{3}$ chai nước giặt để giặt chăn, rồi dùng thêm $\frac{1}{6}$chai nước giặt để giặt quần áo. Hỏi khi ấy chai nước giặt còn lại mấy phần?

                        Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 10 1

                        Phương pháp giải:

                        Số phần chai nước đã dùng = số phần chai nước giặt dùng để giặt chăn + số phần chai nước giặt dùng để giặt quần áo.

                        Số phần còn lại = Số phần chai nước giặt còn – số phần chai nước giặt đã dùng.

                        Lời giải chi tiết:

                        Tóm tắt:

                        Còn: $\frac{7}{{12}}$ chai

                        Giặt chăn: $\frac{1}{3}$ chai

                        Giặt quần áo: $\frac{1}{6}$chai

                        Còn lại: ? chai

                        Bài giải

                        Số phần chai nước giặt đã dùng là:

                        $\frac{1}{3} + \frac{1}{6} = \frac{1}{2}$ (chai)

                        Chai nước còn lại số phần là:

                        $\frac{7}{{12}} - \frac{1}{2} = \frac{1}{{12}}$ (chai)

                        Đáp số: $\frac{1}{{12}}$chai nước giặt

                        Luyện tập 1 Câu 4

                          Video hướng dẫn giải

                          Anh A Phan, chị Rang Hu và chú Y Phui cùng nhau thu hoạch một rẫy cà phê. Anh A Phan thu hoạch được $\frac{1}{5}$ rẫy, chị Rang Hu thu hoạch được $\frac{3}{{10}}$rẫy, chú Y Phui thu hoạch được $\frac{7}{{20}}$ rẫy. Hỏi cả 3 người thu hoạch được bao nhiêu phần của rẫy cà phê?

                          Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 3 1

                          Phương pháp giải:

                          Tìm tổng số phần của rẫy cà phê cả 3 người thu hoạch được

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt:

                          Anh A Phan: $\frac{1}{5}$ rẫy

                          Chị Rang Hu: $\frac{3}{{10}}$rẫy

                          Chú Y Phui:$\frac{7}{{20}}$ rẫy

                          Cả 3 người: ... ? rẫy

                          Bài giải

                          Cả ba người thu hoạch được số phần của rẫy cà phê là:

                          $\frac{1}{5} + \frac{3}{{10}} + \frac{7}{{20}} = \frac{{17}}{{20}}$ (rẫy cà phê)

                          Đáp số: $\frac{{17}}{{20}}$ rẫy cà phê

                          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                          • Luyện tập 1
                            • Câu 1
                            • -
                            • Câu 2
                            • -
                            • Câu 3
                            • -
                            • Câu 4
                          • Luyện tập 2
                            • Câu 1
                            • -
                            • Câu 2
                            • -
                            • Câu 3
                            • -
                            • Câu 4
                          • Luyện tập 3
                            • Câu 1
                            • -
                            • Câu 2
                            • -
                            • Câu 3
                            • -
                            • Câu 4

                          Video hướng dẫn giải

                          Tính.

                          Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 1

                          Phương pháp giải:

                          Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

                          Lời giải chi tiết:

                          \({\text{a)}}\;\frac{2}{3} + \frac{4}{9} = \frac{6}{9} + \frac{4}{9} = \frac{{10}}{9}\)

                          \({\text{b)}}\;\frac{1}{{10}} + \frac{2}{5} = \frac{1}{{10}} + \frac{4}{{10}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\)

                          \({\text{c)}}\;\;\frac{7}{{22}} - \frac{3}{{11}} = \frac{7}{{22}} - \frac{6}{{22}} = \frac{1}{{22}}{\text{ }}\)

                          \({\text{d)}}\;\;\frac{5}{6} - \frac{5}{{12}} = \frac{{10}}{{12}} - \frac{5}{{12}} = \frac{5}{{12}}\)

                          Video hướng dẫn giải

                          Tìm phân số thích hợp.

                          Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 2

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện phép tính theo chiều mũi tên rồi điền phân số thích hợp vào ô trống

                          Lời giải chi tiết:

                          $\frac{1}{2} + \frac{5}{{12}} = \frac{6}{{12}} + \frac{5}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}$

                          $\frac{{11}}{{12}} - \frac{1}{6} = \frac{{11}}{{12}} - \frac{2}{{12}} = \frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}$

                          $\frac{3}{4} - \frac{1}{3} = \frac{9}{{12}} - \frac{4}{{12}} = \frac{5}{{12}}$

                          $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{{24}} = \frac{{10}}{{24}} + \frac{1}{{24}} = \frac{{11}}{{24}}$

                          Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 3

                          Video hướng dẫn giải

                          Tính bằng cách thuận tiện.

                          a)$\,\frac{{599}}{{1\,000}} + \frac{{377}}{{1\,000}} + \frac{1}{{1\,000}}\,\,$

                          b)$\frac{{15}}{4} + \frac{{15}}{{16}} + \frac{5}{{16}}$

                          Phương pháp giải:

                          a) Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai phân số mà tổng của hai tử số là số tròn trăm 

                          b) Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai phân số có cùng mẫu số với nhau

                          Lời giải chi tiết:

                          a) $\frac{{599}}{{1\,000}} + \frac{{377}}{{1\,000}} + \frac{1}{{1\,000}} = \left( {\frac{{599}}{{1\,000}} + \frac{1}{{1\,000}}} \right) + \frac{{377}}{{1\,000}} = \frac{{600}}{{1\,000}} + \frac{{377}}{{1\,000}} = \frac{{977}}{{1\,000}}$

                          b)$\frac{{15}}{4} + \frac{{15}}{{16}} + \frac{5}{{16}} = \frac{{15}}{4} + \left( {\frac{{15}}{{16}} + \frac{5}{{16}}} \right) = \frac{{15}}{4} + \frac{{20}}{{16}} = \frac{{15}}{4} + \frac{5}{4} = \frac{{20}}{4} = 5$

                          Video hướng dẫn giải

                          Anh A Phan, chị Rang Hu và chú Y Phui cùng nhau thu hoạch một rẫy cà phê. Anh A Phan thu hoạch được $\frac{1}{5}$ rẫy, chị Rang Hu thu hoạch được $\frac{3}{{10}}$rẫy, chú Y Phui thu hoạch được $\frac{7}{{20}}$ rẫy. Hỏi cả 3 người thu hoạch được bao nhiêu phần của rẫy cà phê?

                          Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 4

                          Phương pháp giải:

                          Tìm tổng số phần của rẫy cà phê cả 3 người thu hoạch được

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt:

                          Anh A Phan: $\frac{1}{5}$ rẫy

                          Chị Rang Hu: $\frac{3}{{10}}$rẫy

                          Chú Y Phui:$\frac{7}{{20}}$ rẫy

                          Cả 3 người: ... ? rẫy

                          Bài giải

                          Cả ba người thu hoạch được số phần của rẫy cà phê là:

                          $\frac{1}{5} + \frac{3}{{10}} + \frac{7}{{20}} = \frac{{17}}{{20}}$ (rẫy cà phê)

                          Đáp số: $\frac{{17}}{{20}}$ rẫy cà phê

                          Video hướng dẫn giải

                          Đ, S?

                          Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 5

                          Phương pháp giải:

                          - Dựa vào quy tắc cộng, trừ hai phân số để xác định câu đúng, câu sai.

                          - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 6

                          Video hướng dẫn giải

                          Rút gọn rồi tính.

                          Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 7

                          Phương pháp giải:

                          Rút gọn các phân số thành phân số tối giản,sau đó thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số như thông thường.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) \(\frac{4}{{24}} + \frac{7}{6} = \frac{1}{6} + \frac{7}{6} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}\)

                          b) \(\;\frac{{10}}{{15}} - \frac{1}{3} = \;\frac{2}{3} - \frac{1}{3} = \;\frac{1}{3}\)

                          c) \(\;\frac{{21}}{{28}} - \frac{1}{4} = \frac{3}{4} - \frac{1}{4} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\)

                          d) \(\frac{{35}}{{40}} + \frac{5}{8} = \frac{7}{8} + \frac{5}{8} = \frac{{12}}{8} = \frac{3}{2}\)

                          Video hướng dẫn giải

                          Một xe ô tô chạy được $\frac{2}{7}$ quãng đường trong giờ đầu tiên. Giờ tiếp theo, ô tô chạy thêm được $\frac{3}{7}$ quãng đường. Hỏi sau hai giờ, ô tô chạy được mấy phần của quãng đường?

                          Phương pháp giải:

                          Số phần của quãng đường sau 2 giờ = số phần quãng đường chạy được trong 1 giờ đầu + số phần quãng đường chạy được trong 1 giờ tiếp theo.

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt:

                          Giờ đầu: $\frac{2}{7}$ quãng đường

                          Giờ tiếp theo: $\frac{3}{7}$ quãng đường

                          Sau hai giờ: ? quãng đường

                          Bài giải

                          Sau hai giờ, ô tô chạy được số phần của quãng đường là:

                          $\frac{2}{7} + \frac{3}{7} = \frac{5}{7}$(quãng đường)

                          Đáp số: $\frac{5}{7}$ quãng đường

                          Video hướng dẫn giải

                          Một cây gỗ dài $\frac{{17}}{4}$ m. Rô-bốt cưa cây gỗ đó thành ba khúc. Biết rằng khúc gỗ thứ nhất dài $\frac{3}{2}$m, khúc gỗ thứ hai dài $\frac{9}{8}$m. Tính chiều dài của khúc gỗ còn lại?

                          Phương pháp giải:

                          Cách 1: Chiều dài khúc gỗ còn lại = Chiều dài cây gỗ - chiều dài khúc gỗ thứ nhất – chiều dài khúc gỗ thứ hai.

                          Cách 2: Chiều dài hai khúc gỗ = chiều dài khúc gỗ thứ nhất + chiều dài khúc gỗ thứ hai.

                          Chiều dài khúc gỗ còn lại = chiều dài cây gỗ - chiều dài hai khúc gỗ.

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt

                          Cây gỗ: $\frac{{17}}{4}$ m

                          Khúc gỗ thứ nhất: $\frac{3}{2}$m

                          Khúc gỗ thứ hai: $\frac{9}{8}$m

                          Khúc gỗ còn lại: ... ? m

                          Bài giải

                          Cách 1

                          Chiều dài khúc gỗ còn lại là:

                          $\frac{{17}}{4} - \frac{3}{2} - \frac{9}{8} = \frac{{13}}{8}$(m)

                          Đáp số: $\frac{{13}}{8}$m

                          Cách 2

                          Chiều dài hai khúc gỗ là:

                          $\frac{3}{2} + \frac{9}{8} = \frac{{21}}{8}$(m)

                          Chiều dài khúc gỗ còn lại là:

                          $\frac{{17}}{4} - \frac{{21}}{8} = \frac{{13}}{8}$(m)

                          Đáp số: $\frac{{13}}{8}$m

                          Video hướng dẫn giải

                          Tính (theo mẫu).

                          Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 8

                          Phương pháp giải:

                          Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng mẫu số của phân số còn lại rồi thực hiện phép cộng (trừ) trừ hai phân số như thông thường.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) \(1 + \frac{4}{9} = \frac{9}{9} + \frac{4}{9} = \frac{{13}}{9}\)

                          b) \(5 + \frac{1}{2} = \frac{{10}}{2} + \frac{1}{2} = \frac{{11}}{2}\)

                          c) \(3 - \frac{5}{6} = \frac{{18}}{6} - \frac{5}{6} = \frac{{13}}{6}\)

                          d) \(\;\frac{{31}}{7} - 2 = \frac{{31}}{7} - \frac{{14}}{7} = \frac{{17}}{7}\)

                          Video hướng dẫn giải

                          Tìm phân số thích hợp.

                          Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 9

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi viết phân số thích hợp vào chỗ trống.

                          Lời giải chi tiết:

                          $\frac{2}{{21}} + \frac{1}{7} = \frac{2}{{21}} + \frac{3}{{21}} = \frac{5}{{21}}$

                          $\frac{5}{{21}} + 1 = \frac{5}{{21}} + \frac{{21}}{{21}} = \frac{{26}}{{21}}$

                          $\frac{9}{{25}} + \frac{1}{5} = \frac{9}{{25}} + \frac{5}{{25}} = \frac{{14}}{{25}}$

                          $\frac{{14}}{{25}} - \frac{1}{5} = \frac{{14}}{{25}} - \frac{5}{{25}} = \frac{9}{{25}}$

                          Ta điền như sau:

                          Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 10

                          Video hướng dẫn giải

                          Rô-bốt còn $\frac{7}{{12}}$ chai nước giặt. Rô-bốt quyết định sử dụng $\frac{1}{3}$ chai nước giặt để giặt chăn, rồi dùng thêm $\frac{1}{6}$chai nước giặt để giặt quần áo. Hỏi khi ấy chai nước giặt còn lại mấy phần?

                          Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 11

                          Phương pháp giải:

                          Số phần chai nước đã dùng = số phần chai nước giặt dùng để giặt chăn + số phần chai nước giặt dùng để giặt quần áo.

                          Số phần còn lại = Số phần chai nước giặt còn – số phần chai nước giặt đã dùng.

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt:

                          Còn: $\frac{7}{{12}}$ chai

                          Giặt chăn: $\frac{1}{3}$ chai

                          Giặt quần áo: $\frac{1}{6}$chai

                          Còn lại: ? chai

                          Bài giải

                          Số phần chai nước giặt đã dùng là:

                          $\frac{1}{3} + \frac{1}{6} = \frac{1}{2}$ (chai)

                          Chai nước còn lại số phần là:

                          $\frac{7}{{12}} - \frac{1}{2} = \frac{1}{{12}}$ (chai)

                          Đáp số: $\frac{1}{{12}}$chai nước giặt

                          Video hướng dẫn giải

                          Tìm phân số thích hợp.

                          Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 12

                          Phương pháp giải:

                          Quan sát hình vẽ và thực hiện các phép tính cộng, trừ hai phân số để tìm được phân số ở dấu ?

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 13

                          Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
                          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                          Facebook: MÔN TOÁN
                          Email: montoanmath@gmail.com

                          Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

                          Bài 62 Toán lớp 4 trang 83 thuộc chương trình Kết nối tri thức, là phần luyện tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

                          Nội dung chính của bài 62 Toán lớp 4 trang 83

                          Bài 62 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán sau:

                          • Phép cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số: Học sinh cần thực hiện chính xác các phép tính này để giải quyết các bài toán.
                          • Giải toán có lời văn: Đây là dạng toán quan trọng, đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố và lập kế hoạch giải.
                          • Bài toán về đơn vị đo: Học sinh cần nắm vững các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian để giải quyết các bài toán liên quan.
                          • Bài toán về tìm số trung bình cộng: Học sinh cần hiểu rõ công thức tính số trung bình cộng và áp dụng vào giải bài tập.

                          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 62

                          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 62 Toán lớp 4 trang 83:

                          Bài 1: Tính nhẩm

                          Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính đơn giản. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần luyện tập thường xuyên và nắm vững bảng cửu chương.

                          Bài 2: Tính

                          Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số. Học sinh cần thực hiện cẩn thận từng bước để tránh sai sót.

                          Bài 3: Giải bài toán

                          Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải tốt bài tập này, học sinh cần:

                          1. Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố.
                          2. Lập kế hoạch giải bài toán.
                          3. Thực hiện các phép tính cần thiết.
                          4. Kiểm tra lại kết quả.
                          Bài 4: Bài toán thực tế

                          Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

                          Mẹo học tốt Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62

                          • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để nắm vững kiến thức và kỹ năng.
                          • Học thuộc bảng cửu chương: Bảng cửu chương là công cụ quan trọng để giải các bài toán.
                          • Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài là bước quan trọng để xác định đúng các yếu tố và lập kế hoạch giải.
                          • Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả là bước quan trọng để đảm bảo tính chính xác.
                          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

                          Tài liệu tham khảo thêm

                          Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

                          • Sách bài tập Toán lớp 4
                          • Các trang web học toán online
                          • Các video hướng dẫn giải Toán lớp 4

                          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin giải bài tập Toán lớp 4 trang 83 - Bài 62: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!