Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán trang 60, Bài 56: Rút gọn phân số trong sách Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về rút gọn phân số, một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán học.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ các bài giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để các em có thể tự tin làm chủ kiến thức.
Rút gọn mỗi phân số ghi ở bông hoa được phân số nào ghi ở lọ hoa?Thỏ mẹ chia một giỏ cà rốt cho các con. Thỏ nâu được 5/10 giỏ
Video hướng dẫn giải
Chọn câu trả lời đúng.
Rút gọn phân số $\frac{{48}}{{60}}$ được phân số tối giản là:
A. $\frac{{24}}{{30}}$
B.$\frac{{12}}{{15}}$
C. $\frac{3}{5}$
D. $\frac{4}{5}$
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{{48}}{{60}} = \frac{{48:12}}{{60:12}} = \frac{4}{5}$
Chọn đáp án D
Video hướng dẫn giải
Thỏ mẹ chia một giỏ cà rốt cho các con. Thỏ nâu được $\frac{5}{{10}}$ giỏ, thỏ xám được $\frac{1}{4}$ giỏ, thỏ trắng được $\frac{{25}}{{100}}$giỏ. Hỏi hai thỏ con nào được thỏ mẹ chia cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau?
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số chưa tối giản
- Kết luận hai thỏ con được thỏ mẹ chia cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
$\frac{5}{{10}} = \frac{{5:5}}{{10:5}} = \frac{1}{2}$
$\frac{{25}}{{100}} = \frac{{25:25}}{{100:25}} = \frac{1}{4}$
Vậy thỏ xám và thỏ trắng được thỏ mẹ chia cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 56. Rút gọn phân số - SGK Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
a) Trong các phân số: $\frac{2}{3};\frac{9}{{21}};\frac{5}{{17}};\frac{1}{{10}};\frac{{10}}{{15}};\frac{7}{{14}}$ phân số nào tối giản, phân số nào chưa tối giản?
b) Rút gọn các phân số chưa tối giản ở câu a (theo mẫu).
Phương pháp giải:
a)Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
b) Cách rút gọn phân số:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
a) Các phân số tối giản là: $\frac{2}{3};\frac{5}{{17}};\frac{1}{{10}}$
Các phân số chưa tối giản là: $\frac{9}{{21}};\frac{{10}}{{15}};\frac{7}{{14}}$
b) $\frac{9}{{21}} = \frac{{9:3}}{{21:3}} = \frac{3}{7}$
$\frac{{10}}{{15}} = \frac{{10:5}}{{15:5}} = \frac{2}{3}$
$\frac{7}{{14}} = \frac{{7:7}}{{14:7}} = \frac{1}{2}$
Video hướng dẫn giải
a) Số?
b) Rút gọn các phân số: $\frac{{12}}{{48}};\frac{{80}}{{100}};\frac{{75}}{{125}}$
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).
Lời giải chi tiết:
a)
b) $\frac{{12}}{{48}} = \frac{{12:12}}{{48:12}} = \frac{1}{4}$
$\frac{{80}}{{100}} = \frac{{80:20}}{{100:20}} = \frac{4}{5}$
$\frac{{75}}{{125}} = \frac{{75:25}}{{125:25}} = \frac{3}{5}$
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới cho các thừa số giống nhau.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{12 \times 11 \times 13}}{{13 \times 17 \times 11}} = \frac{{12}}{{17}}$
b) \(\frac{{49 \times 16 \times 31}}{{16 \times 49 \times 37}} = \frac{{31}}{{37}}\)
Video hướng dẫn giải
Rút gọn mỗi phân số ghi ở bông hoa được phân số nào ghi ở lọ hoa?
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).
Lời giải chi tiết:
$\frac{4}{6} = \frac{{4:2}}{{6:2}} = \frac{2}{3}$
$\frac{{10}}{{12}} = \frac{{10:2}}{{12:2}} = \frac{5}{6}$
$\frac{9}{{15}} = \frac{{9:3}}{{15:3}} = \frac{3}{5}$
$\frac{5}{{20}} = \frac{{5:5}}{{20:5}} = \frac{1}{4}$
Ta có kết quả như sau:
Video hướng dẫn giải
a) Trong các phân số: $\frac{2}{3};\frac{9}{{21}};\frac{5}{{17}};\frac{1}{{10}};\frac{{10}}{{15}};\frac{7}{{14}}$ phân số nào tối giản, phân số nào chưa tối giản?
b) Rút gọn các phân số chưa tối giản ở câu a (theo mẫu).
Phương pháp giải:
a)Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
b) Cách rút gọn phân số:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
a) Các phân số tối giản là: $\frac{2}{3};\frac{5}{{17}};\frac{1}{{10}}$
Các phân số chưa tối giản là: $\frac{9}{{21}};\frac{{10}}{{15}};\frac{7}{{14}}$
b) $\frac{9}{{21}} = \frac{{9:3}}{{21:3}} = \frac{3}{7}$
$\frac{{10}}{{15}} = \frac{{10:5}}{{15:5}} = \frac{2}{3}$
$\frac{7}{{14}} = \frac{{7:7}}{{14:7}} = \frac{1}{2}$
Video hướng dẫn giải
Rút gọn mỗi phân số ghi ở bông hoa được phân số nào ghi ở lọ hoa?
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).
Lời giải chi tiết:
$\frac{4}{6} = \frac{{4:2}}{{6:2}} = \frac{2}{3}$
$\frac{{10}}{{12}} = \frac{{10:2}}{{12:2}} = \frac{5}{6}$
$\frac{9}{{15}} = \frac{{9:3}}{{15:3}} = \frac{3}{5}$
$\frac{5}{{20}} = \frac{{5:5}}{{20:5}} = \frac{1}{4}$
Ta có kết quả như sau:
Video hướng dẫn giải
a) Số?
b) Rút gọn các phân số: $\frac{{12}}{{48}};\frac{{80}}{{100}};\frac{{75}}{{125}}$
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).
Lời giải chi tiết:
a)
b) $\frac{{12}}{{48}} = \frac{{12:12}}{{48:12}} = \frac{1}{4}$
$\frac{{80}}{{100}} = \frac{{80:20}}{{100:20}} = \frac{4}{5}$
$\frac{{75}}{{125}} = \frac{{75:25}}{{125:25}} = \frac{3}{5}$
Video hướng dẫn giải
Chọn câu trả lời đúng.
Rút gọn phân số $\frac{{48}}{{60}}$ được phân số tối giản là:
A. $\frac{{24}}{{30}}$
B.$\frac{{12}}{{15}}$
C. $\frac{3}{5}$
D. $\frac{4}{5}$
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{{48}}{{60}} = \frac{{48:12}}{{60:12}} = \frac{4}{5}$
Chọn đáp án D
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới cho các thừa số giống nhau.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{12 \times 11 \times 13}}{{13 \times 17 \times 11}} = \frac{{12}}{{17}}$
b) \(\frac{{49 \times 16 \times 31}}{{16 \times 49 \times 37}} = \frac{{31}}{{37}}\)
Video hướng dẫn giải
Thỏ mẹ chia một giỏ cà rốt cho các con. Thỏ nâu được $\frac{5}{{10}}$ giỏ, thỏ xám được $\frac{1}{4}$ giỏ, thỏ trắng được $\frac{{25}}{{100}}$giỏ. Hỏi hai thỏ con nào được thỏ mẹ chia cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau?
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số chưa tối giản
- Kết luận hai thỏ con được thỏ mẹ chia cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
$\frac{5}{{10}} = \frac{{5:5}}{{10:5}} = \frac{1}{2}$
$\frac{{25}}{{100}} = \frac{{25:25}}{{100:25}} = \frac{1}{4}$
Vậy thỏ xám và thỏ trắng được thỏ mẹ chia cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 56. Rút gọn phân số - SGK Kết nối tri thức
Bài 56 Toán lớp 4 trang 60 thuộc chương trình Kết nối tri thức, tập trung vào việc củng cố kỹ năng rút gọn phân số. Đây là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về phân số và các phép toán liên quan.
Rút gọn phân số là việc chia cả tử số và mẫu số của phân số cho một ước chung lớn nhất của chúng. Mục đích của việc rút gọn phân số là để biểu diễn phân số ở dạng đơn giản nhất, tức là tử số và mẫu số không còn ước chung nào khác ngoài 1.
Ví dụ: Phân số 4/6 có thể được rút gọn thành 2/3 bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho 2 (ước chung lớn nhất của 4 và 6).
Ví dụ 1: Rút gọn phân số 12/18
Ví dụ 2: Rút gọn phân số 25/35
Hãy rút gọn các phân số sau:
Khi rút gọn phân số, cần tìm ƯCLN của tử số và mẫu số để đảm bảo phân số được rút gọn về dạng đơn giản nhất. Nếu không tìm được ƯCLN, có thể chia cả tử số và mẫu số cho một ước chung bất kỳ, nhưng việc này có thể không đưa phân số về dạng đơn giản nhất.
Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số không còn ước chung nào khác ngoài 1. Việc rút gọn phân số giúp chúng ta chuyển đổi một phân số bất kỳ thành phân số tối giản.
Kiến thức về rút gọn phân số có ứng dụng rộng rãi trong các bài toán liên quan đến phân số, đặc biệt là trong các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
Hy vọng bài học Toán lớp 4 trang 60 - Bài 56: Rút gọn phân số - SGK Kết nối tri thức này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức và kỹ năng rút gọn phân số. Chúc các em học tập tốt!
Phân số | ƯCLN | Phân số rút gọn |
---|---|---|
12/18 | 6 | 2/3 |
25/35 | 5 | 5/7 |