Bài 71 Toán lớp 4 thuộc chương trình SGK Kết nối tri thức với chủ đề Ôn tập hình học và đo lường. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các hình khối, cách tính chu vi, diện tích và các đơn vị đo độ dài, khối lượng.
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 71, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức.
Viết tên các góc nhọn, góc tù, góc vuông có trong hình bên (theo mẫu). Dùng thước đo góc để đo các góc của hình thoi ABCD.
Video hướng dẫn giải
Một cửa hàng có 1 tấn 540 kg gạo tẻ và số gạo nếp bằng $\frac{2}{7}$ số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp?
Phương pháp giải:
- Đổi 1 tấn 540 kg sang đơn vị kg
- Số kg gạo nếp = số kg gạo tẻ x $\frac{2}{7}$
- Số kg gạo tẻ và gạo nếp = số kg gạo tẻ + số kg gạo nếp
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Gạo tẻ:1 tấn 540 kg
Gạo nếp: $\frac{2}{7}$ số gạo tẻ
Gạo nếp và gạo tẻ: ? kg
Bài giải
Đổi 1 tấn 540 kg = 1 540 kg
Số kg gạo nếp cửa hàng có là:
$1540 \times \frac{2}{7} = 440$(kg)
Cửa hàng đó có tất cả số ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp là:
1 540 + 440 = 1 980 (kg)
Đáp số: 1 980 kg
Video hướng dẫn giải
Năm nay, Nam 10 tuổi, Nam kém mẹ 30 tuổi. Hỏi mẹ của Nam sinh năm nào và năm đó thuộc thế kỉ bao nhiêu?
Phương pháp giải:
- Tìm tuổi mẹ = tuổi của Nam + 30 tuổi
- Tìm năm sinh của mẹ Nam = Năm hiện tại – tuổi mẹ
- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
Lời giải chi tiết:
Tuổi mẹ hiện nay là: 10 + 30 = 40 (tuổi)
Năm nay là năm 2024, năm sinh của mẹ Nam là 2024 – 40 = 1984
Năm 1984 thuộc thế kỉ XX.
Video hướng dẫn giải
Người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 50 cm để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch men loại đó để vừa đủ lát kín nền phòng học? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể.)
Phương pháp giải:
- Diện tích viên gạch = cạnh x cạnh
- Diện tích nền phòng học = chiều dài x chiều rộng
- Số viên gạch dùng để lát kín nền phòng học = diện tích nền phòng học : diện tích viên gạch
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Phòng học hình chữ nhật
Chiều dài: 8 m
Chiều rộng: 6 m
Viên gạch hình vuông cạnh 50 cm
Lát kín nền: ? viên gạch
Bài giải
Diện tích mỗi viên gạch hình vuông là:
50 x 50 = 2 500 (cm2)
Diện tích nền phòng học là:
8 x 6 = 48 (m2)
Đổi 48 m2 = 480 000 cm2
Số viên gạch dùng để lát kín nền phòng học là:
480 000 : 2 500 = 192 (viên gạch)
Đáp số: 192 viên gạch
Video hướng dẫn giải
Dùng thước đo góc để đo các góc của hình thoi ABCD.
Phương pháp giải:
Cách đo góc bằng thước đo góc:
- Đặt đỉnh của góc trùng với tâm của thước đo góc; đặt một cạnh nằm trên đường kính của nửa hình tròn của thước.
- Cạnh còn lại đi qua một vạch trên nửa đường tròn của thước, cạnh đó nằm trên vạch số nào thì số đó là số đo góc của góc
Lời giải chi tiết:
Góc đỉnh A, cạnh AB, AD có số đo là 60o
Góc đỉnh B, cạnh BA, BC có số đo là 120o
Góc đỉnh D, cạnh DA, DC có số đo là 120o
Góc đỉnh C, cạnh CB, CD có số đo là 60o
Video hướng dẫn giải
Viết tên các hình bình hành có trong hình bên rồi cho biết cạnh AD song song và bằng những cạnh nào.
Phương pháp giải:
Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
- Các hình bình hành là: AMND; ABCD; MBCN
- Cạnh AD song song và bằng các cạnh: MN; BC
Video hướng dẫn giải
Viết tên các góc nhọn, góc tù, góc vuông có trong hình bên (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi viết tên các góc nhọn, góc tù, góc vuông có trong hình theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AC
Góc nhọn đỉnh B; cạnh BM, BC
Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BM
Góc nhọn đỉnh C; cạnh CA, CB
Góc nhọn đỉnh M; cạnh MA, MB
Góc tù đỉnh M; cạnh MB, MC
Góc vuông đỉnh B; cạnh BA, BC.
Video hướng dẫn giải
Chọn câu trả lời đúng.
Số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là:
A. 16
B.29
C.30
D.20
Phương pháp giải:
- Quan sát tranh để xác định số khối lập phương nhỏ ở mỗi hàng
- Tính tổng số khối lập phương để xếp thành hình trên.
Lời giải chi tiết:
Hàng 1: có 1 khối lập phương nhỏ
Hàng 2: có 4 khối lập phương nhỏ
Hàng 3: có 9 khối lập phương nhỏ
Hàng 4: có 16 khối lập phương nhỏ
Vậy số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là: 1 + 4 + 9 + 16 = 30 (khối lập phương)
Chọn đáp án C
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1m2 = 100dm2; 1cm2 = 100mm2 ; 1dm2 = 100cm2
Lời giải chi tiết:
a) 4 m2 = 400 dm2
25 cm2 = 2 500 mm2
12 dm2 = 1 200 cm2
b) 200 cm2 = 2 dm2
80 000 cm2 = 800 dm2
3 400 mm2 = 34 cm2
c) 5 m2 52 dm2 = 552 dm2
7 cm2 6 mm2 = 706 mm2
6 dm2 15 cm2 = 615 cm2
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào các cách chuyển đổi:
1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây; 1 thế kỉ = 100 năm
Lời giải chi tiết:
a) 4 giờ = 240 phút
12 phút = 720 giây
3 thế kỉ = 300 năm
b) 3 giờ 25 phút = 205 phút
10 giờ 4 phút = 604 phút
15 phút 20 giây = 920 giây
c) $\frac{1}{3}$ giờ = 20 phút
$\frac{1}{5}$ phút = 12 giây
$\frac{1}{4}$ thế kỉ = 25 năm
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 yến = 10kg ; 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Viết tên các góc nhọn, góc tù, góc vuông có trong hình bên (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi viết tên các góc nhọn, góc tù, góc vuông có trong hình theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AC
Góc nhọn đỉnh B; cạnh BM, BC
Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BM
Góc nhọn đỉnh C; cạnh CA, CB
Góc nhọn đỉnh M; cạnh MA, MB
Góc tù đỉnh M; cạnh MB, MC
Góc vuông đỉnh B; cạnh BA, BC.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 yến = 10kg ; 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Dùng thước đo góc để đo các góc của hình thoi ABCD.
Phương pháp giải:
Cách đo góc bằng thước đo góc:
- Đặt đỉnh của góc trùng với tâm của thước đo góc; đặt một cạnh nằm trên đường kính của nửa hình tròn của thước.
- Cạnh còn lại đi qua một vạch trên nửa đường tròn của thước, cạnh đó nằm trên vạch số nào thì số đó là số đo góc của góc
Lời giải chi tiết:
Góc đỉnh A, cạnh AB, AD có số đo là 60o
Góc đỉnh B, cạnh BA, BC có số đo là 120o
Góc đỉnh D, cạnh DA, DC có số đo là 120o
Góc đỉnh C, cạnh CB, CD có số đo là 60o
Video hướng dẫn giải
Một cửa hàng có 1 tấn 540 kg gạo tẻ và số gạo nếp bằng $\frac{2}{7}$ số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp?
Phương pháp giải:
- Đổi 1 tấn 540 kg sang đơn vị kg
- Số kg gạo nếp = số kg gạo tẻ x $\frac{2}{7}$
- Số kg gạo tẻ và gạo nếp = số kg gạo tẻ + số kg gạo nếp
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Gạo tẻ:1 tấn 540 kg
Gạo nếp: $\frac{2}{7}$ số gạo tẻ
Gạo nếp và gạo tẻ: ? kg
Bài giải
Đổi 1 tấn 540 kg = 1 540 kg
Số kg gạo nếp cửa hàng có là:
$1540 \times \frac{2}{7} = 440$(kg)
Cửa hàng đó có tất cả số ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp là:
1 540 + 440 = 1 980 (kg)
Đáp số: 1 980 kg
Video hướng dẫn giải
Chọn câu trả lời đúng.
Số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là:
A. 16
B.29
C.30
D.20
Phương pháp giải:
- Quan sát tranh để xác định số khối lập phương nhỏ ở mỗi hàng
- Tính tổng số khối lập phương để xếp thành hình trên.
Lời giải chi tiết:
Hàng 1: có 1 khối lập phương nhỏ
Hàng 2: có 4 khối lập phương nhỏ
Hàng 3: có 9 khối lập phương nhỏ
Hàng 4: có 16 khối lập phương nhỏ
Vậy số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là: 1 + 4 + 9 + 16 = 30 (khối lập phương)
Chọn đáp án C
Video hướng dẫn giải
Viết tên các hình bình hành có trong hình bên rồi cho biết cạnh AD song song và bằng những cạnh nào.
Phương pháp giải:
Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
- Các hình bình hành là: AMND; ABCD; MBCN
- Cạnh AD song song và bằng các cạnh: MN; BC
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào các cách chuyển đổi:
1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây; 1 thế kỉ = 100 năm
Lời giải chi tiết:
a) 4 giờ = 240 phút
12 phút = 720 giây
3 thế kỉ = 300 năm
b) 3 giờ 25 phút = 205 phút
10 giờ 4 phút = 604 phút
15 phút 20 giây = 920 giây
c) $\frac{1}{3}$ giờ = 20 phút
$\frac{1}{5}$ phút = 12 giây
$\frac{1}{4}$ thế kỉ = 25 năm
Video hướng dẫn giải
Năm nay, Nam 10 tuổi, Nam kém mẹ 30 tuổi. Hỏi mẹ của Nam sinh năm nào và năm đó thuộc thế kỉ bao nhiêu?
Phương pháp giải:
- Tìm tuổi mẹ = tuổi của Nam + 30 tuổi
- Tìm năm sinh của mẹ Nam = Năm hiện tại – tuổi mẹ
- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
Lời giải chi tiết:
Tuổi mẹ hiện nay là: 10 + 30 = 40 (tuổi)
Năm nay là năm 2024, năm sinh của mẹ Nam là 2024 – 40 = 1984
Năm 1984 thuộc thế kỉ XX.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1m2 = 100dm2; 1cm2 = 100mm2 ; 1dm2 = 100cm2
Lời giải chi tiết:
a) 4 m2 = 400 dm2
25 cm2 = 2 500 mm2
12 dm2 = 1 200 cm2
b) 200 cm2 = 2 dm2
80 000 cm2 = 800 dm2
3 400 mm2 = 34 cm2
c) 5 m2 52 dm2 = 552 dm2
7 cm2 6 mm2 = 706 mm2
6 dm2 15 cm2 = 615 cm2
Video hướng dẫn giải
Người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 50 cm để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch men loại đó để vừa đủ lát kín nền phòng học? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể.)
Phương pháp giải:
- Diện tích viên gạch = cạnh x cạnh
- Diện tích nền phòng học = chiều dài x chiều rộng
- Số viên gạch dùng để lát kín nền phòng học = diện tích nền phòng học : diện tích viên gạch
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Phòng học hình chữ nhật
Chiều dài: 8 m
Chiều rộng: 6 m
Viên gạch hình vuông cạnh 50 cm
Lát kín nền: ? viên gạch
Bài giải
Diện tích mỗi viên gạch hình vuông là:
50 x 50 = 2 500 (cm2)
Diện tích nền phòng học là:
8 x 6 = 48 (m2)
Đổi 48 m2 = 480 000 cm2
Số viên gạch dùng để lát kín nền phòng học là:
480 000 : 2 500 = 192 (viên gạch)
Đáp số: 192 viên gạch
Bài 71 Toán lớp 4 trang 112 thuộc chương trình SGK Kết nối tri thức, là một bài ôn tập quan trọng giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về hình học và đo lường đã học trong chương trình. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết trọng tâm:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 71:
Giải:
Giải:
Giải:
Giải:
Số ki-lô-gam gạo còn lại là: 25 - 12 = 13kg
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 71 Toán lớp 4 trang 112 là một bài ôn tập quan trọng, giúp các em học sinh củng cố kiến thức về hình học và đo lường. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em tự tin hơn trong các bài kiểm tra và các hoạt động học tập khác.
Montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập luyện tập, các em sẽ học tốt môn Toán lớp 4 và đạt kết quả cao.