1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức

Bài học Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về phép nhân phân số. Bài học này cung cấp các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để các em hiểu rõ hơn về cách thực hiện phép nhân phân số.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả. Ngoài ra, chúng tôi còn có các bài giảng video và tài liệu ôn tập để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

Tình chu vi hình vuông có cạnh 3/5 dm. Một tàu vũ trụ bay vòng quanh một thiên thể 6 vòng rồi mới đáp xuống.

Luyện tập 2 Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Một bè nuôi cá tra hình chữ nhật có chiều dài $\frac{{25}}{2}$m, chiều rộng $\frac{{19}}{2}$m. Hỏi chu vi của bè cá đó là bao nhiêu mét?

    Phương pháp giải:

    Chu vi bè cá hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Bè nuôi cá hình chữ nhật

    Chiều dài: $\frac{{25}}{2}$m

    Chiều rộng: $\frac{{19}}{2}$m

    Chu vi: ? m

    Bài giải

    Chu vi của bè cá đó là:

    $\left( {\frac{{25}}{2} + \frac{{19}}{2}} \right) \times 2 = 44\,\,{\text{(m)}}$

    Đáp số: 44 m

    Luyện tập 3 Câu 3

      Video hướng dẫn giải

      Tìm phân số thích hợp.

      Mỗi ô đỗ xe ô tô có dạng hình chữ nhật với chiều dài $\frac{{11}}{2}$m và chiều rộng $\frac{5}{2}$m

      a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là ..?.. m2

      b) Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe ..?.. m2

      Phương pháp giải:

      - Diện tích mỗi ô đỗ xe = chiều dài x chiều rộng

      - Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe = diện tích mỗi ô đỗ xe x 3

      Lời giải chi tiết:

      a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là $\frac{{11}}{2} \times \frac{5}{2} = \frac{{55}}{4}$ (m2)

      b) Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe $\frac{{55}}{4} \times 3 = \frac{{165}}{4}$ (m2)

      Luyện tập 1 Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Tình chu vi hình vuông có cạnh $\frac{3}{5}$dm.

        Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 5 1

        Phương pháp giải:

        Chu vi hình vuông = độ dài cạnh hình vuông x 4.

        Lời giải chi tiết:

        Chu vi hình vuông là:

        $\frac{3}{5} \times 4 = \frac{{12}}{5}({\text{dm}})$

        Đáp số: $\frac{{12}}{5}{\text{dm}}$

        Luyện tập 3 Câu 1

          Video hướng dẫn giải

          Tính rồi rút gọn.

          Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 12 1

          Phương pháp giải:

          - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

          - Rút gọn các kết quả chưa tối giản.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\,\frac{5}{{11}} \times \frac{{11}}{6} = \frac{{5 \times 11}}{{11 \times 6}} = \frac{{55}}{{66}} = \frac{5}{6}\,\,\)

          b) \(7 \times \frac{6}{{21}} = \frac{{7 \times 6}}{{21}} = \frac{{42}}{{21}} = 2\)

          Luyện tập 2 Câu 2

            Video hướng dẫn giải

            Tính.

            Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 8 1

            Phương pháp giải:

            a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân

            b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

            Lời giải chi tiết:

            a) \(\frac{3}{{22}} \times \frac{3}{{11}} \times {\text{22}}\)

            $ = (\frac{3}{{22}} \times 22) \times \frac{3}{{11}}$

            $ = 3 \times \frac{3}{{11}}$

            $ = \frac{9}{{11}}$

            b)\(\;\left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{6}} \right) \times \frac{2}{5}\)

            $ = \frac{1}{2} \times \frac{2}{5}$

            $ = \frac{1}{5}$

            Luyện tập 3 Câu 5

              Video hướng dẫn giải

              Tìm phân số thích hợp.

              Nhà vua đố trạng Hiền tính được diện tích phần màu xanh trong hình bên. Biết diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tam giác CDE và độ dài cạnh của mỗi hình vuông nhỏ là $\frac{8}{5}$ dm. Diện tích phần màu xanh là ..?.. dm2

              Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 16 1

              Phương pháp giải:

              Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

              Diện tích phần màu xanh = diện tích hình vuông x 2

              Lời giải chi tiết:

              Diện tích hình vuông màu xanh là: $\frac{8}{5} \times \frac{8}{5} = \frac{{64}}{{25}}$ (dm2)

              Diện tích phần màu xanh bằng 2 lần diện tích của hình vuông màu xanh.

              Diện tích phần màu xanh là $\frac{{64}}{{25}} \times 2 = \frac{{128}}{{25}}$ (dm2)

              Vậy phân số cần điền là $\frac{{128}}{{25}}$

              Luyện tập 3 Câu 2

                Video hướng dẫn giải

                Tính bằng cách thuận tiện.

                Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 13 1

                Phương pháp giải:

                Áp dụng công thức:

                a x b + a x c = a x (b + c)

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 13 2

                Luyện tập 1 Câu 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính (theo mẫu).

                  Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 4 1

                  Phương pháp giải:

                  Muốn nhân một số tự nhiên với phân số ta có thể lấy số tự nhiên nhân với tử số và giữ nguyên mẫu số.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) \({\text{}}\;3 \times \frac{4}{{11}} = \frac{{3 \times 4}}{{11}} = \frac{{12}}{{11}}\)

                  b) \(\;1 \times \frac{5}{4} = \frac{{1 \times 5}}{4} = \frac{5}{4}\)

                  c) \(0 \times \frac{2}{5} = \frac{{0 \times 2}}{5} = 0\)

                  Hoạt động Câu 3

                    Video hướng dẫn giải

                    Tìm phân số thích hợp.

                    Một tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài ? m và chiều rộng ? m.

                    Diện tích tấm nhôm đó là ? m2

                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 2 1

                    Phương pháp giải:

                    - Quan sát hình vẽ để xác định chiều dài, chiều rộng của tấm nhôm

                    - Để tìm diện tích tấm nhôm, ta lấy chiều dài nhân chiều rộng.

                    Lời giải chi tiết:

                    Một tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài là $\frac{6}{7}$m và chiều rộng $\frac{3}{5}$m.

                    Diện tích tấm nhôm đó là: $\frac{6}{7} \times \frac{3}{5} = \frac{{18}}{{35}}$ m2

                    Luyện tập 2 Câu 5

                      Video hướng dẫn giải

                      Đ, S?

                      Có ba đoạn tre A, B, C xếp như hình vẽ. Biết đoạn tre A dài 1m và có 3 đốt dài bằng nhau, đoạn tre C có 2 đốt dài bằng nhau.

                      Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 11 1

                      a) Đoạn tre B có độ dài là $\frac{2}{3}$ m …….

                      b) Đoạn tre dài nhất có độ dài là $\frac{3}{2}$ m …….

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát hình vẽ để tìm độ dài mỗi đoạn tre, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta thấy: Đoạn tre B có độ dài bằng $\frac{2}{3}$ đoạn tre A và bằng $\frac{2}{3}$m.

                      Đoạn tre C dài gấp 2 lần đoạn tre B nên độ dài đoạn tre C là: $\frac{2}{3} \times 2 = \frac{4}{3}$ (m)

                      Vậy ta có kết quả như sau:

                      a) Đoạn tre B có độ dài là $\frac{2}{3}$ m Đ

                      b) Đoạn tre dài nhất có độ dài là $\frac{3}{2}$ m S

                      Luyện tập 2 Câu 4

                        Video hướng dẫn giải

                        Số?

                        Nhà cô Sáu có 2 chuồng lợn, mỗi chuồng nuôi 4 con lợn. Mỗi ngày, một con lợn ăn hết $\frac{1}{8}$ yến cám. Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết bao nhiêu kg cám?

                        Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 10 1

                        Phương pháp giải:

                        Bước 1: Số con lợn nhà cô Sáu = số con lợn trong một chuồng x số chuồng.

                        Bước 2: Số kg cám các con lợn nhà cô Sáu ăn = số kg cám 1 con lợn ăn x số con lợn

                        Đổi đơn vị từ yến về kg

                        Lời giải chi tiết:

                        Tóm tắt

                        Có: 2 chuồng

                        Mỗi chuồng: 4 con

                        1 con:$\frac{1}{8}$ yến cám

                        Tất cả: ? kg cám

                        Bài giải

                        Nhà cô Sáu có số con lợn là:

                        4 x 2 = 8 (con lợn)

                        Số ki-lô-gam cám mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn là:

                        $\frac{1}{8} \times 8 = 1\,\,$(yến) = 10 kg

                        Đáp số: 10 kg cám

                        Luyện tập 3 Câu 4

                          Video hướng dẫn giải

                          Trong bữa tiệc, nhà vua chia bánh cho 8 hiệp sĩ. Mỗi hiệp sĩ được chia nửa cái bánh pi-da bò và $\frac{1}{8}$ bánh pi-da gà. Hỏi 8 hiệp sĩ được chia tất cả bao nhiêu cái bánh?

                          Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 15 1

                          Phương pháp giải:

                          - Tính số bánh của 1 hiệp sĩ được chia.

                          - Tính số bánh của 8 hiệp sĩ được chia.

                          Lời giải chi tiết:

                          Mỗi hiệp sĩ được chia nửa cái bánh pi-da bò tức là mỗi hiệp sĩ được chia $\frac{1}{2}$ cái bánh pi-da bò.

                          Mỗi hiệp sĩ được chia số phần cái bánh là:

                          $\frac{1}{2} + \frac{1}{8} = \frac{5}{8}$(cái bánh)

                          8 hiệp sĩ được chia tất cả số cái bánh là:

                          $\frac{5}{8} \times 8 = 5$ (cái bánh)

                          Đáp số: 5 cái bánh

                          Hoạt động Câu 1

                            Video hướng dẫn giải

                            Tính.

                            Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 0 1

                            Phương pháp giải:

                            Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) \({\text{}}\;\frac{4}{7} \times \frac{3}{5} = \frac{{4 \times 3}}{{7 \times 5}} = \frac{{12}}{{35}}\)

                            b) \(\;\frac{1}{3} \times \frac{9}{{10}} = \frac{{1 \times 9}}{{3 \times 10}} = \frac{9}{{30}} = \frac{3}{{10}}\)

                            c) \(\;\frac{1}{6} \times \frac{1}{4} = \frac{{1 \times 1}}{{6 \times 4}} = \frac{1}{{24}}\)

                            Hoạt động Câu 2

                              Video hướng dẫn giải

                              Rút gọn rồi tính.

                              Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 1 1

                              Phương pháp giải:

                              Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi thực hiện nhân hai phân số 

                              Lời giải chi tiết:

                              a) \(\;\frac{2}{4} \times \frac{9}{5} = \;\frac{1}{2} \times \frac{9}{5} = \frac{{1 \times 9}}{{2 \times 5}} = \frac{9}{{10}}\)

                              b) \(\frac{{13}}{8} \times \frac{5}{{15}} = \frac{{13}}{8} \times \frac{1}{3} = \frac{{13 \times 1}}{{8 \times 3}} = \frac{{13}}{{24}}\)

                              c) \(\;\;\frac{3}{9} \times \frac{6}{{12}} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{{1 \times 1}}{{3 \times 2}} = \frac{1}{6}\)

                              Luyện tập 2 Câu 1

                                Video hướng dẫn giải

                                >, <, = ?

                                Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 7 1

                                Phương pháp giải:

                                Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng với một số để so sánh các biểu thức đã cho.

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 7 2

                                Luyện tập 1 Câu 1

                                  Video hướng dẫn giải

                                  Tính (theo mẫu).

                                  Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 3 1

                                  Phương pháp giải:

                                  Muốn nhân một phân số với số tự nhiên ta có thể lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  a) \(\frac{9}{{11}} \times 8 = \frac{{9 \times 8}}{{11}} = \frac{{72}}{{11}}\)

                                  b) \(\;\frac{4}{5} \times 1 = \frac{{4 \times 1}}{5} = \frac{4}{5}\)

                                  c) \(\frac{{15}}{8} \times 0 = \frac{{15 \times 0}}{8} = 0\)

                                  Luyện tập 1 Câu 4

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Một tàu vũ trụ bay vòng quanh một thiên thể 6 vòng rồi mới đáp xuống. Nếu mỗi vòng tàu vũ trụ bay được $\frac{{61}}{6}$ km thì nó đã bay tất cả bao nhiêu ki-lô-mét quanh thiên thể?

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 6 1

                                    Phương pháp giải:

                                    Số km tàu vũ trụ đã bay quanh thiên thể = số km bay trong mỗi vòng x số vòng.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Tóm tắt:

                                    Mỗi vòng:$\frac{{61}}{6}$ km

                                    6 vòng: ? km

                                    Bài giải

                                    Số km tàu vũ trụ đã bay quanh thiên thể là:

                                    $\frac{{61}}{6} \times 6 = 61\,\,({\text{km}})$

                                    Đáp số: 61 km

                                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                                    • Hoạt động
                                      • Câu 1
                                      • -
                                      • Câu 2
                                      • -
                                      • Câu 3
                                    • Luyện tập 1
                                      • Câu 1
                                      • -
                                      • Câu 2
                                      • -
                                      • Câu 3
                                      • -
                                      • Câu 4
                                    • Luyện tập 2
                                      • Câu 1
                                      • -
                                      • Câu 2
                                      • -
                                      • Câu 3
                                      • -
                                      • Câu 4
                                      • -
                                      • Câu 5
                                    • Luyện tập 3
                                      • Câu 1
                                      • -
                                      • Câu 2
                                      • -
                                      • Câu 3
                                      • -
                                      • Câu 4
                                      • -
                                      • Câu 5

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Tính.

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 1

                                    Phương pháp giải:

                                    Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    a) \({\text{}}\;\frac{4}{7} \times \frac{3}{5} = \frac{{4 \times 3}}{{7 \times 5}} = \frac{{12}}{{35}}\)

                                    b) \(\;\frac{1}{3} \times \frac{9}{{10}} = \frac{{1 \times 9}}{{3 \times 10}} = \frac{9}{{30}} = \frac{3}{{10}}\)

                                    c) \(\;\frac{1}{6} \times \frac{1}{4} = \frac{{1 \times 1}}{{6 \times 4}} = \frac{1}{{24}}\)

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Rút gọn rồi tính.

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 2

                                    Phương pháp giải:

                                    Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi thực hiện nhân hai phân số 

                                    Lời giải chi tiết:

                                    a) \(\;\frac{2}{4} \times \frac{9}{5} = \;\frac{1}{2} \times \frac{9}{5} = \frac{{1 \times 9}}{{2 \times 5}} = \frac{9}{{10}}\)

                                    b) \(\frac{{13}}{8} \times \frac{5}{{15}} = \frac{{13}}{8} \times \frac{1}{3} = \frac{{13 \times 1}}{{8 \times 3}} = \frac{{13}}{{24}}\)

                                    c) \(\;\;\frac{3}{9} \times \frac{6}{{12}} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{{1 \times 1}}{{3 \times 2}} = \frac{1}{6}\)

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Tìm phân số thích hợp.

                                    Một tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài ? m và chiều rộng ? m.

                                    Diện tích tấm nhôm đó là ? m2

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 3

                                    Phương pháp giải:

                                    - Quan sát hình vẽ để xác định chiều dài, chiều rộng của tấm nhôm

                                    - Để tìm diện tích tấm nhôm, ta lấy chiều dài nhân chiều rộng.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Một tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài là $\frac{6}{7}$m và chiều rộng $\frac{3}{5}$m.

                                    Diện tích tấm nhôm đó là: $\frac{6}{7} \times \frac{3}{5} = \frac{{18}}{{35}}$ m2

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Tính (theo mẫu).

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 4

                                    Phương pháp giải:

                                    Muốn nhân một phân số với số tự nhiên ta có thể lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    a) \(\frac{9}{{11}} \times 8 = \frac{{9 \times 8}}{{11}} = \frac{{72}}{{11}}\)

                                    b) \(\;\frac{4}{5} \times 1 = \frac{{4 \times 1}}{5} = \frac{4}{5}\)

                                    c) \(\frac{{15}}{8} \times 0 = \frac{{15 \times 0}}{8} = 0\)

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Tính (theo mẫu).

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 5

                                    Phương pháp giải:

                                    Muốn nhân một số tự nhiên với phân số ta có thể lấy số tự nhiên nhân với tử số và giữ nguyên mẫu số.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    a) \({\text{}}\;3 \times \frac{4}{{11}} = \frac{{3 \times 4}}{{11}} = \frac{{12}}{{11}}\)

                                    b) \(\;1 \times \frac{5}{4} = \frac{{1 \times 5}}{4} = \frac{5}{4}\)

                                    c) \(0 \times \frac{2}{5} = \frac{{0 \times 2}}{5} = 0\)

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Tình chu vi hình vuông có cạnh $\frac{3}{5}$dm.

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 6

                                    Phương pháp giải:

                                    Chu vi hình vuông = độ dài cạnh hình vuông x 4.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Chu vi hình vuông là:

                                    $\frac{3}{5} \times 4 = \frac{{12}}{5}({\text{dm}})$

                                    Đáp số: $\frac{{12}}{5}{\text{dm}}$

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Một tàu vũ trụ bay vòng quanh một thiên thể 6 vòng rồi mới đáp xuống. Nếu mỗi vòng tàu vũ trụ bay được $\frac{{61}}{6}$ km thì nó đã bay tất cả bao nhiêu ki-lô-mét quanh thiên thể?

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 7

                                    Phương pháp giải:

                                    Số km tàu vũ trụ đã bay quanh thiên thể = số km bay trong mỗi vòng x số vòng.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Tóm tắt:

                                    Mỗi vòng:$\frac{{61}}{6}$ km

                                    6 vòng: ? km

                                    Bài giải

                                    Số km tàu vũ trụ đã bay quanh thiên thể là:

                                    $\frac{{61}}{6} \times 6 = 61\,\,({\text{km}})$

                                    Đáp số: 61 km

                                    Video hướng dẫn giải

                                    >, <, = ?

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 8

                                    Phương pháp giải:

                                    Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng với một số để so sánh các biểu thức đã cho.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 9

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Tính.

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 10

                                    Phương pháp giải:

                                    a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân

                                    b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

                                    Lời giải chi tiết:

                                    a) \(\frac{3}{{22}} \times \frac{3}{{11}} \times {\text{22}}\)

                                    $ = (\frac{3}{{22}} \times 22) \times \frac{3}{{11}}$

                                    $ = 3 \times \frac{3}{{11}}$

                                    $ = \frac{9}{{11}}$

                                    b)\(\;\left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{6}} \right) \times \frac{2}{5}\)

                                    $ = \frac{1}{2} \times \frac{2}{5}$

                                    $ = \frac{1}{5}$

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Một bè nuôi cá tra hình chữ nhật có chiều dài $\frac{{25}}{2}$m, chiều rộng $\frac{{19}}{2}$m. Hỏi chu vi của bè cá đó là bao nhiêu mét?

                                    Phương pháp giải:

                                    Chu vi bè cá hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Tóm tắt

                                    Bè nuôi cá hình chữ nhật

                                    Chiều dài: $\frac{{25}}{2}$m

                                    Chiều rộng: $\frac{{19}}{2}$m

                                    Chu vi: ? m

                                    Bài giải

                                    Chu vi của bè cá đó là:

                                    $\left( {\frac{{25}}{2} + \frac{{19}}{2}} \right) \times 2 = 44\,\,{\text{(m)}}$

                                    Đáp số: 44 m

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Số?

                                    Nhà cô Sáu có 2 chuồng lợn, mỗi chuồng nuôi 4 con lợn. Mỗi ngày, một con lợn ăn hết $\frac{1}{8}$ yến cám. Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết bao nhiêu kg cám?

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 11

                                    Phương pháp giải:

                                    Bước 1: Số con lợn nhà cô Sáu = số con lợn trong một chuồng x số chuồng.

                                    Bước 2: Số kg cám các con lợn nhà cô Sáu ăn = số kg cám 1 con lợn ăn x số con lợn

                                    Đổi đơn vị từ yến về kg

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Tóm tắt

                                    Có: 2 chuồng

                                    Mỗi chuồng: 4 con

                                    1 con:$\frac{1}{8}$ yến cám

                                    Tất cả: ? kg cám

                                    Bài giải

                                    Nhà cô Sáu có số con lợn là:

                                    4 x 2 = 8 (con lợn)

                                    Số ki-lô-gam cám mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn là:

                                    $\frac{1}{8} \times 8 = 1\,\,$(yến) = 10 kg

                                    Đáp số: 10 kg cám

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Đ, S?

                                    Có ba đoạn tre A, B, C xếp như hình vẽ. Biết đoạn tre A dài 1m và có 3 đốt dài bằng nhau, đoạn tre C có 2 đốt dài bằng nhau.

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 12

                                    a) Đoạn tre B có độ dài là $\frac{2}{3}$ m …….

                                    b) Đoạn tre dài nhất có độ dài là $\frac{3}{2}$ m …….

                                    Phương pháp giải:

                                    Quan sát hình vẽ để tìm độ dài mỗi đoạn tre, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Ta thấy: Đoạn tre B có độ dài bằng $\frac{2}{3}$ đoạn tre A và bằng $\frac{2}{3}$m.

                                    Đoạn tre C dài gấp 2 lần đoạn tre B nên độ dài đoạn tre C là: $\frac{2}{3} \times 2 = \frac{4}{3}$ (m)

                                    Vậy ta có kết quả như sau:

                                    a) Đoạn tre B có độ dài là $\frac{2}{3}$ m Đ

                                    b) Đoạn tre dài nhất có độ dài là $\frac{3}{2}$ m S

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Tính rồi rút gọn.

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 13

                                    Phương pháp giải:

                                    - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

                                    - Rút gọn các kết quả chưa tối giản.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    a) \(\,\frac{5}{{11}} \times \frac{{11}}{6} = \frac{{5 \times 11}}{{11 \times 6}} = \frac{{55}}{{66}} = \frac{5}{6}\,\,\)

                                    b) \(7 \times \frac{6}{{21}} = \frac{{7 \times 6}}{{21}} = \frac{{42}}{{21}} = 2\)

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Tính bằng cách thuận tiện.

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 14

                                    Phương pháp giải:

                                    Áp dụng công thức:

                                    a x b + a x c = a x (b + c)

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 15

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Tìm phân số thích hợp.

                                    Mỗi ô đỗ xe ô tô có dạng hình chữ nhật với chiều dài $\frac{{11}}{2}$m và chiều rộng $\frac{5}{2}$m

                                    a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là ..?.. m2

                                    b) Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe ..?.. m2

                                    Phương pháp giải:

                                    - Diện tích mỗi ô đỗ xe = chiều dài x chiều rộng

                                    - Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe = diện tích mỗi ô đỗ xe x 3

                                    Lời giải chi tiết:

                                    a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là $\frac{{11}}{2} \times \frac{5}{2} = \frac{{55}}{4}$ (m2)

                                    b) Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe $\frac{{55}}{4} \times 3 = \frac{{165}}{4}$ (m2)

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Trong bữa tiệc, nhà vua chia bánh cho 8 hiệp sĩ. Mỗi hiệp sĩ được chia nửa cái bánh pi-da bò và $\frac{1}{8}$ bánh pi-da gà. Hỏi 8 hiệp sĩ được chia tất cả bao nhiêu cái bánh?

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 16

                                    Phương pháp giải:

                                    - Tính số bánh của 1 hiệp sĩ được chia.

                                    - Tính số bánh của 8 hiệp sĩ được chia.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Mỗi hiệp sĩ được chia nửa cái bánh pi-da bò tức là mỗi hiệp sĩ được chia $\frac{1}{2}$ cái bánh pi-da bò.

                                    Mỗi hiệp sĩ được chia số phần cái bánh là:

                                    $\frac{1}{2} + \frac{1}{8} = \frac{5}{8}$(cái bánh)

                                    8 hiệp sĩ được chia tất cả số cái bánh là:

                                    $\frac{5}{8} \times 8 = 5$ (cái bánh)

                                    Đáp số: 5 cái bánh

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Tìm phân số thích hợp.

                                    Nhà vua đố trạng Hiền tính được diện tích phần màu xanh trong hình bên. Biết diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tam giác CDE và độ dài cạnh của mỗi hình vuông nhỏ là $\frac{8}{5}$ dm. Diện tích phần màu xanh là ..?.. dm2

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức 17

                                    Phương pháp giải:

                                    Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

                                    Diện tích phần màu xanh = diện tích hình vuông x 2

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Diện tích hình vuông màu xanh là: $\frac{8}{5} \times \frac{8}{5} = \frac{{64}}{{25}}$ (dm2)

                                    Diện tích phần màu xanh bằng 2 lần diện tích của hình vuông màu xanh.

                                    Diện tích phần màu xanh là $\frac{{64}}{{25}} \times 2 = \frac{{128}}{{25}}$ (dm2)

                                    Vậy phân số cần điền là $\frac{{128}}{{25}}$

                                    Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức thuộc chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
                                    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                                    Facebook: MÔN TOÁN
                                    Email: montoanmath@gmail.com

                                    Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức

                                    Bài 63 Toán lớp 4 trang 87 thuộc chương trình Kết nối tri thức, tập trung vào việc củng cố kiến thức về phép nhân phân số. Đây là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán Tiểu học, giúp học sinh làm quen với các phép toán phức tạp hơn ở các lớp trên.

                                    I. Lý thuyết cần nắm vững

                                    Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và quy tắc sau:

                                    • Phân số: Một phân số được biểu diễn dưới dạng a/b, trong đó a là tử số và b là mẫu số.
                                    • Phép nhân phân số: Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. (a/b) * (c/d) = (a*c) / (b*d)
                                    • Rút gọn phân số: Phân số có thể được rút gọn bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.

                                    II. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số

                                    Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong sách giáo khoa:

                                    Bài 1: Tính
                                    1. a) 2/5 * 3/4 = (2*3) / (5*4) = 6/20 = 3/10
                                    2. b) 1/2 * 5/7 = (1*5) / (2*7) = 5/14
                                    3. c) 3/8 * 4/5 = (3*4) / (8*5) = 12/40 = 3/10
                                    4. d) 1/3 * 2/5 = (1*2) / (3*5) = 2/15
                                    Bài 2: Tính
                                    1. a) 4/9 * 3/2 = (4*3) / (9*2) = 12/18 = 2/3
                                    2. b) 5/6 * 2/3 = (5*2) / (6*3) = 10/18 = 5/9
                                    3. c) 7/8 * 4/5 = (7*4) / (8*5) = 28/40 = 7/10
                                    4. d) 2/7 * 5/4 = (2*5) / (7*4) = 10/28 = 5/14
                                    Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 5/6m, chiều rộng 2/3m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

                                    Diện tích hình chữ nhật = chiều dài * chiều rộng = (5/6) * (2/3) = 10/18 = 5/9 (m2)

                                    Đáp số: 5/9 m2

                                    Bài 4: Một người đi xe đạp trong 3/4 giờ được 12km. Hỏi người đó đi xe đạp trong 1 giờ được bao nhiêu km?

                                    Trong 1 giờ người đó đi được: 12 / (3/4) = 12 * (4/3) = 48/3 = 16 (km)

                                    Đáp số: 16 km

                                    III. Mở rộng và Luyện tập thêm

                                    Để hiểu sâu hơn về phép nhân phân số, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:

                                    • Tính: 1/4 * 2/3, 3/5 * 1/2, 5/7 * 3/4,...
                                    • Giải các bài toán có liên quan đến phép nhân phân số trong thực tế.

                                    IV. Lưu ý khi giải bài tập

                                    Khi giải bài tập về phép nhân phân số, các em cần lưu ý:

                                    • Luôn nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
                                    • Rút gọn phân số sau khi nhân để có kết quả tối giản.
                                    • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các yếu tố cần thiết để giải bài toán.

                                    Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ nắm vững kiến thức về phép nhân phân số và tự tin giải các bài tập trong sách giáo khoa cũng như các bài tập luyện tập khác. Chúc các em học tốt!