Bài học Toán lớp 4 trang 12 - Bài 3: Số chẵn, số lẻ thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh làm quen với khái niệm số chẵn, số lẻ và cách nhận biết chúng. Bài học này là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Tại montoan.com.vn, các em sẽ được học bài này một cách trực quan, sinh động với các bài giảng được thiết kế chuyên nghiệp, dễ hiểu.
Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ? Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây.
Video hướng dẫn giải
Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?
Phương pháp giải:
- Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.
- Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.
Lời giải chi tiết:
Từ 10 đến 31 có:
- Các số chẵn là: 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26; 28; 30. Vậy có 11 số chẵn.
- Các số lẻ là: 11; 13; 15; 17; 19; 21; 23; 25; 27; 29; 31. Vậy có 11 số lẻ.
Video hướng dẫn giải
a) Số?
b) Nêu tiếp các số chẵn để được ba số chẵn liên tiếp: 78; ?; ?.
Phương pháp giải:
Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Ba số chẵn liên tiếp: 78; 80; 82.
Ba số lẻ liên tiếp: 67; 69; 71.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 3: Số chẵn, số lẻ - SGK Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây.
Phương pháp giải:
- Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.
- Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.
Lời giải chi tiết:
- Các số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12.
- Các số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11.
Video hướng dẫn giải
Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.
- Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ
Lời giải chi tiết:
- Các số chẵn là: 12; 108; 194; 656; 72.
- Các số lẻ là: 315; 71; 649; 113; 107.
Video hướng dẫn giải
Nêu số nhà còn thiếu.
Phương pháp giải:
Đếm thêm 2 đơn vị để điền các số còn thiếu vào từng dãy.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5, hãy lập tất cả các số chẵn và các số lẻ có hai chữ số.
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn
- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.
Lời giải chi tiết:
Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5, ta lập được:
- Các số chẵn có hai chữ số là: 74, 54
- Các số lẻ có hai chữ số là: 47 ; 57 ; 75 ; 45
Video hướng dẫn giải
Con ong bay đến bông hoa màu nào nếu:
a) Con ong bay theo đường ghi các số chẵn.
b) Con ong bay theo đường ghi các số lẻ.
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn
- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.
Lời giải chi tiết:
a) Con ong bay theo đường ghi các số chẵn (là con đường ghi số 4 210 và 6 408) thì bay đến bông hoa màu xanh.
b) Con ong bay theo đường ghi các số lẻ (là con đường ghi số 2 107 và 1 965) thì bay đến bông hoa màu vàng.
Video hướng dẫn giải
Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.
- Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ
Lời giải chi tiết:
- Các số chẵn là: 12; 108; 194; 656; 72.
- Các số lẻ là: 315; 71; 649; 113; 107.
Video hướng dẫn giải
Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây.
Phương pháp giải:
- Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.
- Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.
Lời giải chi tiết:
- Các số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12.
- Các số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11.
Video hướng dẫn giải
Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?
Phương pháp giải:
- Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.
- Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.
Lời giải chi tiết:
Từ 10 đến 31 có:
- Các số chẵn là: 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26; 28; 30. Vậy có 11 số chẵn.
- Các số lẻ là: 11; 13; 15; 17; 19; 21; 23; 25; 27; 29; 31. Vậy có 11 số lẻ.
Video hướng dẫn giải
Con ong bay đến bông hoa màu nào nếu:
a) Con ong bay theo đường ghi các số chẵn.
b) Con ong bay theo đường ghi các số lẻ.
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn
- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.
Lời giải chi tiết:
a) Con ong bay theo đường ghi các số chẵn (là con đường ghi số 4 210 và 6 408) thì bay đến bông hoa màu xanh.
b) Con ong bay theo đường ghi các số lẻ (là con đường ghi số 2 107 và 1 965) thì bay đến bông hoa màu vàng.
Video hướng dẫn giải
Nêu số nhà còn thiếu.
Phương pháp giải:
Đếm thêm 2 đơn vị để điền các số còn thiếu vào từng dãy.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
a) Số?
b) Nêu tiếp các số chẵn để được ba số chẵn liên tiếp: 78; ?; ?.
Phương pháp giải:
Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Ba số chẵn liên tiếp: 78; 80; 82.
Ba số lẻ liên tiếp: 67; 69; 71.
Video hướng dẫn giải
Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5, hãy lập tất cả các số chẵn và các số lẻ có hai chữ số.
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn
- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.
Lời giải chi tiết:
Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5, ta lập được:
- Các số chẵn có hai chữ số là: 74, 54
- Các số lẻ có hai chữ số là: 47 ; 57 ; 75 ; 45
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 3: Số chẵn, số lẻ - SGK Kết nối tri thức
Bài 3 trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu khái niệm số chẵn và số lẻ. Đây là một khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong toán học, là nền tảng cho nhiều kiến thức tiếp theo như phép chia, phép nhân, và các bài toán về tính chia hết.
Số chẵn là những số chia hết cho 2, tức là khi chia cho 2 thì không có số dư. Ví dụ: 2, 4, 6, 8, 10,...
Số lẻ là những số không chia hết cho 2, tức là khi chia cho 2 thì có số dư là 1. Ví dụ: 1, 3, 5, 7, 9,...
Có một cách đơn giản để nhận biết số chẵn và số lẻ: chỉ cần nhìn vào chữ số hàng đơn vị của số đó.
Dưới đây là một số bài tập giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức về số chẵn và số lẻ:
Tổng của hai số chẵn luôn là một số chẵn. Ví dụ: 2 + 4 = 6
Tổng của hai số lẻ luôn là một số chẵn. Ví dụ: 3 + 5 = 8
Tổng của một số chẵn và một số lẻ luôn là một số lẻ. Ví dụ: 2 + 3 = 5
Số | Chẵn hay lẻ? |
---|---|
12 | Chẵn |
25 | Lẻ |
36 | Chẵn |
49 | Lẻ |
Hy vọng với bài viết này, các em học sinh đã nắm vững kiến thức về số chẵn và số lẻ. Hãy luyện tập thường xuyên để hiểu rõ hơn và áp dụng vào các bài toán thực tế nhé!
montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức toán học.