1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức

Bài học Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về phép chia phân số. Bài học này sẽ hướng dẫn các em cách thực hiện phép chia phân số một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tại montoan.com.vn, các em sẽ được học bài này với phương pháp trực quan, sinh động, cùng với các bài tập thực hành đa dạng để củng cố kiến thức.

Một bức tranh hình chữ nhật có diện tích 27/2 Người ta cắt một thanh sắt dài 3/2 m thành các đoạn

Hoạt động Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Tìm phân số thích hợp.

    Một bức tranh hình chữ nhật có diện tích $\frac{{27}}{2}$dm2 và chiều rộng $\frac{{10}}{3}$dm.

    Chiều dài của bức tranh là ..?.. dm.

    Phương pháp giải:

    Chiều dài bức tranh = diện tích bức tranh : chiều rộng

    Lời giải chi tiết:

    Chiều dài bức tranh là: $\frac{{27}}{2}:\frac{{10}}{3} = \frac{{81}}{{20}}$ (dm)

    Vậy phân số thích hợp cần tìm là $\frac{{81}}{{20}}$

    Lý thuyết

      >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 64. Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức

      Hoạt động Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        a) Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau: $\frac{5}{8};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{1}{2}$

        b) Tính.

        Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 0 1

        Phương pháp giải:

        a) Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số đã cho

        b)Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

        Lời giải chi tiết:

        a) Phân số đảo ngược của mỗi phân số sau: $\frac{5}{8};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{1}{2}$ lần lượt là $\frac{8}{5};\,\,\frac{4}{3};\,\,\frac{2}{1}$

        b) \(\frac{3}{7}:\frac{5}{8} = \frac{3}{7} \times \frac{8}{5} = \frac{{24}}{{35}}\,\)

        \(\,\frac{8}{7}:\frac{3}{4} = \frac{8}{7} \times \frac{4}{3} = \frac{{32}}{{21}}\,\)

        \(\,\frac{1}{3}:\frac{1}{2} = \frac{1}{3} \times \frac{2}{1} = \frac{2}{3}\)

        Luyện tập 1 Câu 1

          Video hướng dẫn giải

          Tính rồi rút gọn.

          Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 3 1

          Phương pháp giải:

          - Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

          - Rút gọn các kết quả chưa tối giản.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\frac{3}{5}:\frac{3}{4} = \frac{3}{5} \times \frac{4}{3} = \frac{{12}}{{15}} = \frac{4}{3}\,\)

          b) \(\,\frac{2}{5}:\frac{3}{{10}} = \frac{2}{5} \times \frac{{10}}{3} = \frac{{20}}{{15}} = \frac{4}{3}\)

          c) \(\frac{1}{8}:\frac{1}{6} = \frac{1}{8} \times \frac{6}{1} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}\)

          Luyện tập 2 Câu 1

            Video hướng dẫn giải

            Tính rồi rút gọn.

            Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 7 1

            Phương pháp giải:

            - Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

            - Rút gọn các kết quả chưa tối giản.

            Lời giải chi tiết:

            a) \(\frac{3}{8}:\frac{9}{4} = \frac{3}{8} \times \frac{4}{9} = \frac{{12}}{{72}} = \frac{1}{6}\)

            b) \(\frac{8}{{21}}:\frac{4}{7} = \frac{8}{{21}} \times \frac{7}{4} = \frac{{56}}{{84}} = \frac{2}{3}\,\)

            c) \(\frac{5}{8}:\frac{{15}}{8} = \frac{5}{8} \times \frac{8}{{15}} = \frac{{40}}{{120}} = \frac{1}{3}\)

            Luyện tập 1 Câu 3

              Video hướng dẫn giải

              Tính.

              Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 5 1

              Phương pháp giải:

              - Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước - Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 5 2

              Luyện tập 1 Câu 2

                Video hướng dẫn giải

                Tìm phân số thích hợp (theo mẫu).

                Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 4 1

                Phương pháp giải:

                Để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

                Để tìm số chia ta thấy số bị chia chia cho thương

                Lời giải chi tiết:

                a) \(\frac{2}{5} \times ? = \frac{3}{{10}}\,\)

                \(\frac{3}{{10}}:\frac{2}{5} = \frac{3}{4}\)

                b) \(\,\frac{1}{8}:? = \frac{1}{5}\)

                \(\frac{1}{8}:\frac{1}{5} = \frac{5}{8}\)

                Hoạt động Câu 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Tìm phân số thích hợp.

                  Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 1 1

                  Phương pháp giải:

                  Thực hiện tính kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền phân số thích hợp vào ô trống.

                  Lời giải chi tiết:

                  $\frac{2}{3} \times \frac{5}{7} = \frac{{2 \times 5}}{{3 \times 7}} = \frac{{10}}{{21}}$

                  $\frac{{10}}{{21}}:\frac{5}{7} = \frac{{10}}{{21}} \times \frac{7}{5} = \frac{{70}}{{105}} = \frac{2}{3}$

                  $\frac{2}{3}:\frac{2}{9} = \frac{2}{3} \times \frac{9}{2} = \frac{{18}}{6} = 3$

                  Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 1 2

                  Luyện tập 2 Câu 4

                    Video hướng dẫn giải

                    Người ta cắt một thanh sắt dài $\frac{3}{2}$m thành các đoạn, mỗi đoạn dài $\frac{1}{8}$m. Hỏi người ta cắt được bao nhiêu đoạn như vậy?

                    Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 6 1

                    Phương pháp giải:

                    Số đoạn cắt được = độ dài thanh sắt : độ dài mỗi đoạn thanh sắt

                    Lời giải chi tiết:

                    Tóm tắt:

                    $\frac{1}{8}$m: 1 đoạn

                    $\frac{3}{2}$m: ? đoạn

                    Bài giải

                    Thanh sắt được cắt làm số đoạn là:

                    $\frac{3}{2}:\frac{1}{8} = 12$(đoạn)

                    Đáp số: 12 đoạn

                    Luyện tập 2 Câu 3

                      Video hướng dẫn giải

                      Vào một buổi chiều, người ta đo được chiều dài cái bóng của ngọn tháp là $\frac{{99}}{4}$m. Biết chiều dài cái bóng của ngọn tháp gấp 2 lần chiều cao ngọn tháp. Tính chiều cao ngọn tháp.

                      Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 9 1

                      Phương pháp giải:

                      Chiều cao ngọn tháp = chiều dài cái bóng : 2

                      Lời giải chi tiết:

                      Chiều cao ngọn tháp là:

                      $\frac{{99}}{4}:2 = \frac{{99}}{8}$ (m)

                      Đáp số: $\frac{{99}}{8}$ m

                      Luyện tập 2 Câu 2

                        Video hướng dẫn giải

                        Tính (theo mẫu).

                        Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 8 1

                        Phương pháp giải:

                        Thực hiện các phép chia theo ví dụ mẫu 

                        Lời giải chi tiết:

                        a) \(3:\frac{5}{7} = \frac{{3 \times 7}}{5}{\text{ = }}\frac{{21}}{5}\)

                        b) \(\,4:\frac{1}{3} = \frac{{4 \times 3}}{1} = 12\)

                        c) \(\frac{5}{7}:3 = \frac{5}{{7 \times 3}} = \frac{5}{{21}}\,\)

                        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                        • Hoạt động
                          • Câu 1
                          • -
                          • Câu 2
                          • -
                          • Câu 3
                        • Luyện tập 1
                          • Câu 1
                          • -
                          • Câu 2
                          • -
                          • Câu 3
                        • Luyện tập 2
                          • Câu 4
                          • -
                          • Câu 1
                          • -
                          • Câu 2
                          • -
                          • Câu 3
                        • Lý thuyết

                        Video hướng dẫn giải

                        a) Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau: $\frac{5}{8};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{1}{2}$

                        b) Tính.

                        Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 1

                        Phương pháp giải:

                        a) Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số đã cho

                        b)Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Phân số đảo ngược của mỗi phân số sau: $\frac{5}{8};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{1}{2}$ lần lượt là $\frac{8}{5};\,\,\frac{4}{3};\,\,\frac{2}{1}$

                        b) \(\frac{3}{7}:\frac{5}{8} = \frac{3}{7} \times \frac{8}{5} = \frac{{24}}{{35}}\,\)

                        \(\,\frac{8}{7}:\frac{3}{4} = \frac{8}{7} \times \frac{4}{3} = \frac{{32}}{{21}}\,\)

                        \(\,\frac{1}{3}:\frac{1}{2} = \frac{1}{3} \times \frac{2}{1} = \frac{2}{3}\)

                        Video hướng dẫn giải

                        Tìm phân số thích hợp.

                        Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 2

                        Phương pháp giải:

                        Thực hiện tính kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền phân số thích hợp vào ô trống.

                        Lời giải chi tiết:

                        $\frac{2}{3} \times \frac{5}{7} = \frac{{2 \times 5}}{{3 \times 7}} = \frac{{10}}{{21}}$

                        $\frac{{10}}{{21}}:\frac{5}{7} = \frac{{10}}{{21}} \times \frac{7}{5} = \frac{{70}}{{105}} = \frac{2}{3}$

                        $\frac{2}{3}:\frac{2}{9} = \frac{2}{3} \times \frac{9}{2} = \frac{{18}}{6} = 3$

                        Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 3

                        Video hướng dẫn giải

                        Tìm phân số thích hợp.

                        Một bức tranh hình chữ nhật có diện tích $\frac{{27}}{2}$dm2 và chiều rộng $\frac{{10}}{3}$dm.

                        Chiều dài của bức tranh là ..?.. dm.

                        Phương pháp giải:

                        Chiều dài bức tranh = diện tích bức tranh : chiều rộng

                        Lời giải chi tiết:

                        Chiều dài bức tranh là: $\frac{{27}}{2}:\frac{{10}}{3} = \frac{{81}}{{20}}$ (dm)

                        Vậy phân số thích hợp cần tìm là $\frac{{81}}{{20}}$

                        Video hướng dẫn giải

                        Tính rồi rút gọn.

                        Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 4

                        Phương pháp giải:

                        - Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

                        - Rút gọn các kết quả chưa tối giản.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) \(\frac{3}{5}:\frac{3}{4} = \frac{3}{5} \times \frac{4}{3} = \frac{{12}}{{15}} = \frac{4}{3}\,\)

                        b) \(\,\frac{2}{5}:\frac{3}{{10}} = \frac{2}{5} \times \frac{{10}}{3} = \frac{{20}}{{15}} = \frac{4}{3}\)

                        c) \(\frac{1}{8}:\frac{1}{6} = \frac{1}{8} \times \frac{6}{1} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}\)

                        Video hướng dẫn giải

                        Tìm phân số thích hợp (theo mẫu).

                        Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 5

                        Phương pháp giải:

                        Để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

                        Để tìm số chia ta thấy số bị chia chia cho thương

                        Lời giải chi tiết:

                        a) \(\frac{2}{5} \times ? = \frac{3}{{10}}\,\)

                        \(\frac{3}{{10}}:\frac{2}{5} = \frac{3}{4}\)

                        b) \(\,\frac{1}{8}:? = \frac{1}{5}\)

                        \(\frac{1}{8}:\frac{1}{5} = \frac{5}{8}\)

                        Video hướng dẫn giải

                        Tính.

                        Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 6

                        Phương pháp giải:

                        - Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước - Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 7

                        Video hướng dẫn giải

                        Người ta cắt một thanh sắt dài $\frac{3}{2}$m thành các đoạn, mỗi đoạn dài $\frac{1}{8}$m. Hỏi người ta cắt được bao nhiêu đoạn như vậy?

                        Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 8

                        Phương pháp giải:

                        Số đoạn cắt được = độ dài thanh sắt : độ dài mỗi đoạn thanh sắt

                        Lời giải chi tiết:

                        Tóm tắt:

                        $\frac{1}{8}$m: 1 đoạn

                        $\frac{3}{2}$m: ? đoạn

                        Bài giải

                        Thanh sắt được cắt làm số đoạn là:

                        $\frac{3}{2}:\frac{1}{8} = 12$(đoạn)

                        Đáp số: 12 đoạn

                        Video hướng dẫn giải

                        Tính rồi rút gọn.

                        Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 9

                        Phương pháp giải:

                        - Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

                        - Rút gọn các kết quả chưa tối giản.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) \(\frac{3}{8}:\frac{9}{4} = \frac{3}{8} \times \frac{4}{9} = \frac{{12}}{{72}} = \frac{1}{6}\)

                        b) \(\frac{8}{{21}}:\frac{4}{7} = \frac{8}{{21}} \times \frac{7}{4} = \frac{{56}}{{84}} = \frac{2}{3}\,\)

                        c) \(\frac{5}{8}:\frac{{15}}{8} = \frac{5}{8} \times \frac{8}{{15}} = \frac{{40}}{{120}} = \frac{1}{3}\)

                        Video hướng dẫn giải

                        Tính (theo mẫu).

                        Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 10

                        Phương pháp giải:

                        Thực hiện các phép chia theo ví dụ mẫu 

                        Lời giải chi tiết:

                        a) \(3:\frac{5}{7} = \frac{{3 \times 7}}{5}{\text{ = }}\frac{{21}}{5}\)

                        b) \(\,4:\frac{1}{3} = \frac{{4 \times 3}}{1} = 12\)

                        c) \(\frac{5}{7}:3 = \frac{5}{{7 \times 3}} = \frac{5}{{21}}\,\)

                        Video hướng dẫn giải

                        Vào một buổi chiều, người ta đo được chiều dài cái bóng của ngọn tháp là $\frac{{99}}{4}$m. Biết chiều dài cái bóng của ngọn tháp gấp 2 lần chiều cao ngọn tháp. Tính chiều cao ngọn tháp.

                        Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức 11

                        Phương pháp giải:

                        Chiều cao ngọn tháp = chiều dài cái bóng : 2

                        Lời giải chi tiết:

                        Chiều cao ngọn tháp là:

                        $\frac{{99}}{4}:2 = \frac{{99}}{8}$ (m)

                        Đáp số: $\frac{{99}}{8}$ m

                        >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 64. Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức

                        Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức thuộc chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
                        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                        Facebook: MÔN TOÁN
                        Email: montoanmath@gmail.com

                        Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức

                        Bài 64 trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu và rèn luyện kỹ năng chia phân số cho học sinh. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc, giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

                        I. Mục tiêu bài học

                        • Nắm vững khái niệm về phép chia phân số.
                        • Biết cách thực hiện phép chia phân số với phân số.
                        • Biết cách giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia phân số.

                        II. Nội dung bài học

                        1. Khái niệm phép chia phân số: Phép chia phân số là phép toán ngược với phép nhân phân số. Khi chia một phân số cho một phân số khác, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.
                        2. Cách thực hiện phép chia phân số: Để chia phân số a/b cho phân số c/d, ta thực hiện như sau: a/b : c/d = a/b * d/c.
                        3. Ví dụ minh họa:
                          • 2/3 : 1/2 = 2/3 * 2/1 = 4/3
                          • 3/4 : 2/5 = 3/4 * 5/2 = 15/8
                        4. Bài tập vận dụng:
                          Bài tậpĐáp án
                          1/2 : 1/42
                          2/5 : 1/36/5
                          3/7 : 2/73/2

                        III. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức

                        Bài 1: Tính:

                        • a) 2/5 : 1/2 = ?
                        • b) 3/4 : 1/3 = ?
                        • c) 5/6 : 2/3 = ?

                        Hướng dẫn: Áp dụng quy tắc chia phân số: a/b : c/d = a/b * d/c

                        Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 4/5m và chiều rộng 2/3m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

                        Hướng dẫn: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài * chiều rộng

                        Bài 3: Chia 3/4 lít nước vào các chai, mỗi chai chứa 1/8 lít. Hỏi cần bao nhiêu chai?

                        Hướng dẫn: Số chai cần = tổng số lít nước / số lít nước mỗi chai

                        IV. Lưu ý khi học phép chia phân số

                        • Luôn nhớ quy tắc chia phân số: a/b : c/d = a/b * d/c
                        • Nghịch đảo của một phân số là phân số đảo ngược tử và mẫu của phân số đó.
                        • Khi chia một phân số cho chính nó, kết quả bằng 1.
                        • Khi chia một phân số cho một số nguyên, ta có thể viết số nguyên đó dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.

                        V. Kết luận

                        Bài học Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản và kỹ năng cần thiết để thực hiện phép chia phân số. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế sẽ giúp các em nắm vững bài học và đạt kết quả tốt trong môn Toán.