1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức

Bài 67 Toán lớp 4 trang 102 thuộc chương trình học Toán 4 Kết nối tri thức, tập trung vào việc ôn tập các kiến thức quan trọng về số tự nhiên. Bài học này giúp học sinh củng cố kỹ năng đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính với số tự nhiên.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 67, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Cho biết số dân của Việt Nam ở thời điểm 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 96 208 984 người Cho biết số học sinh của bốn trưởng tiểu học: Nguyễn Trãi, Quang Trung

Luyện tập 1 Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Trong dãy số tự nhiên:

    a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

    b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

    c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên để trr lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    Trong dãy số tự nhiên:

    a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

    b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

    c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

    Luyện tập 2 Câu 3

      Video hướng dẫn giải

      Số?

      Cho biết số dân của Việt Nam ở thời điểm 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 96 208 984 người (theo Tổng cục Thống kê).

      a) Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.

      b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.

      c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.

      Phương pháp giải:

      - Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      - Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      - Khi làm tròn số lên đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải chi tiết:

      a) Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 209 000 người.

      b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 210 000 người.

      c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 200 000 người.

      Luyện tập 2 Câu 4

        Video hướng dẫn giải

        Cho biết số học sinh của bốn trường tiểu học: Nguyễn Trãi, Quang Trung, Nguyễn Du, Lê Lợi là 2 065, 1 892, 2 131, 1 868. Trong đó, Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất, Trường Tiểu học Quang Trung có nhiều học sinh hơn Trường Tiểu học Nguyễn Du và số học sinh của Trường Tiểu học Lê Lợi là số lẻ.

        a) Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh?

        b) Viết số học sinh của bốn trường tiểu học đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

        Phương pháp giải:

        a) Dựa vào thông tin ở đề bài để xác định số học sinh của mỗi trường.

        b) So sánh viết số học sinh của bốn trường theo thứ tự từ bé đến lớn.

        Lời giải chi tiết:

        a) Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất nên trường Tiểu học Nguyễn Trãi có 2 131 học sinh.

        Số học sinh của Trường Tiểu học Lê Lợi là số lẻ nên trường Tiểu học Lê Lợi có 2 065 học sinh.

        Trường Tiểu học Quang Trung có nhiều học sinh hơn Trường Tiểu học Nguyễn Du.

        Vậy trường Tiểu học Quang Trung có 1 892 học sinh và trường Tiểu học Nguyễn Du có 1 868 học sinh.

        b) Số học sinh của bốn trường tiểu học theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1 868; 1 892; 2 065; 2 131.

        Luyện tập 2 Câu 5

          Video hướng dẫn giải

          Số?

          Từ bốn thẻ số 0, 1, 2; 3 có thể lập được số chẵn bé nhất có bốn chữ số là ..?..

          Phương pháp giải:

          Dựa vào kiến thức về só tự nhiên để lập sốchẵn bé nhất có bốn chữ số từ các thẻ số đã cho

          Lời giải chi tiết:

          Từ bốn thẻ số 0, 1, 2; 3 có thể lập được số chẵn bé nhất có bốn chữ số là 1 032

          Luyện tập 2 Câu 1

            Video hướng dẫn giải

            Đ, S?

            Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 5 1

            Phương pháp giải:

            Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên em xác định tính đúng, sai của mỗi câu.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 5 2

            Luyên tập 1 Câu 2

              Video hướng dẫn giải

              a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

              Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 1 1

              b) Số?

              Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 1 2

              Phương pháp giải:

              a) Xác định giá trị của mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng.

              b) Viết số thích hợp vào ô trống

              Lời giải chi tiết:

              a) 9 834 = 9 000 + 800 + 30 + 4

              35 612 = 30 000 + 5 000 + 600 + 10 + 2

              653 940 = 600 000 + 50 000 + 3 000 + 900 + 40

              7 308 054 = 7 000 000 + 300 000 + 8 000 + 50 + 4

              b) 40 000 + 5 000 + 80 + 6 = 45 086

              700 000 + 90 000 + 4 000+ 300 + 20 = 794 320

              5 000 000 + 600 000 + 2 000 + 900+ 4 = 5 602 904

              Luyện tập 1 Câu 1

                Video hướng dẫn giải

                Viết số và đọc số (theo mẫu).

                Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 0 1

                Phương pháp giải:

                Dựa vào cách đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 0 2

                Luyện tập 1 Câu 5

                  Video hướng dẫn giải

                  Tìm số thích hợp với dấu "?" để được:

                  a) Bốn số tự nhiên liên tiếp

                  b) Bốn số lẻ liên tiếp

                  c) Bốn số chẵn liên tiếp

                  Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 4 1

                  Phương pháp giải:

                  Trong dãy số tự nhiên:

                  - Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

                  - Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

                  - Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 4 2

                  Luyện tập 2 Câu 2

                    Video hướng dẫn giải

                    Chọn câu trả lời đúng.

                    a) Coi voi nào dưới đây nặng nhất?

                    Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 6 1

                    b) Xe đạp nào dưới đây có giá tiền thấp nhất?

                    Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 6 2

                    Phương pháp giải:

                    So sánh các cân nặng của các con voi, giá tiền của những chiếc xe đạp để trả lời câu hỏi

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Ta có: 2 995 kg < 3 527 kg < 4 850 kg < 4 920 kg

                    Vậy con voi C nặng nhất. Chọn C

                    b) Ta có 4 550 000 đồng < 4 900 000 đồng < 5 350 000 đồng < 5 700 000 đồng

                    Vậy xe đạp D có giá tiền thấp nhất. Chọn D

                    Luyện tập 1 Câu 4

                      Video hướng dẫn giải

                      Số?

                      Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 3 1

                      Phương pháp giải:

                      Xác định hàng của chữ số 6 và chữ số 9 rồi viết giá trị của chữ số đó trong mỗi số.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 3 2

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Luyện tập 1
                        • Câu 1
                        • -
                        • Câu 3
                        • -
                        • Câu 4
                        • -
                        • Câu 5
                      • Luyên tập 1
                        • Câu 2
                      • Luyện tập 2
                        • Câu 1
                        • -
                        • Câu 2
                        • -
                        • Câu 3
                        • -
                        • Câu 4
                        • -
                        • Câu 5

                      Video hướng dẫn giải

                      Viết số và đọc số (theo mẫu).

                      Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 1

                      Phương pháp giải:

                      Dựa vào cách đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 2

                      Video hướng dẫn giải

                      a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

                      Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 3

                      b) Số?

                      Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 4

                      Phương pháp giải:

                      a) Xác định giá trị của mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng.

                      b) Viết số thích hợp vào ô trống

                      Lời giải chi tiết:

                      a) 9 834 = 9 000 + 800 + 30 + 4

                      35 612 = 30 000 + 5 000 + 600 + 10 + 2

                      653 940 = 600 000 + 50 000 + 3 000 + 900 + 40

                      7 308 054 = 7 000 000 + 300 000 + 8 000 + 50 + 4

                      b) 40 000 + 5 000 + 80 + 6 = 45 086

                      700 000 + 90 000 + 4 000+ 300 + 20 = 794 320

                      5 000 000 + 600 000 + 2 000 + 900+ 4 = 5 602 904

                      Video hướng dẫn giải

                      Trong dãy số tự nhiên:

                      a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

                      b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

                      c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

                      Phương pháp giải:

                      Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên để trr lời câu hỏi.

                      Lời giải chi tiết:

                      Trong dãy số tự nhiên:

                      a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

                      b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

                      c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

                      Video hướng dẫn giải

                      Số?

                      Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 5

                      Phương pháp giải:

                      Xác định hàng của chữ số 6 và chữ số 9 rồi viết giá trị của chữ số đó trong mỗi số.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 6

                      Video hướng dẫn giải

                      Tìm số thích hợp với dấu "?" để được:

                      a) Bốn số tự nhiên liên tiếp

                      b) Bốn số lẻ liên tiếp

                      c) Bốn số chẵn liên tiếp

                      Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 7

                      Phương pháp giải:

                      Trong dãy số tự nhiên:

                      - Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

                      - Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

                      - Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 8

                      Video hướng dẫn giải

                      Đ, S?

                      Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 9

                      Phương pháp giải:

                      Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên em xác định tính đúng, sai của mỗi câu.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 10

                      Video hướng dẫn giải

                      Chọn câu trả lời đúng.

                      a) Coi voi nào dưới đây nặng nhất?

                      Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 11

                      b) Xe đạp nào dưới đây có giá tiền thấp nhất?

                      Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức 12

                      Phương pháp giải:

                      So sánh các cân nặng của các con voi, giá tiền của những chiếc xe đạp để trả lời câu hỏi

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Ta có: 2 995 kg < 3 527 kg < 4 850 kg < 4 920 kg

                      Vậy con voi C nặng nhất. Chọn C

                      b) Ta có 4 550 000 đồng < 4 900 000 đồng < 5 350 000 đồng < 5 700 000 đồng

                      Vậy xe đạp D có giá tiền thấp nhất. Chọn D

                      Video hướng dẫn giải

                      Số?

                      Cho biết số dân của Việt Nam ở thời điểm 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 96 208 984 người (theo Tổng cục Thống kê).

                      a) Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.

                      b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.

                      c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.

                      Phương pháp giải:

                      - Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

                      - Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

                      - Khi làm tròn số lên đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 209 000 người.

                      b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 210 000 người.

                      c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 200 000 người.

                      Video hướng dẫn giải

                      Cho biết số học sinh của bốn trường tiểu học: Nguyễn Trãi, Quang Trung, Nguyễn Du, Lê Lợi là 2 065, 1 892, 2 131, 1 868. Trong đó, Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất, Trường Tiểu học Quang Trung có nhiều học sinh hơn Trường Tiểu học Nguyễn Du và số học sinh của Trường Tiểu học Lê Lợi là số lẻ.

                      a) Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh?

                      b) Viết số học sinh của bốn trường tiểu học đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

                      Phương pháp giải:

                      a) Dựa vào thông tin ở đề bài để xác định số học sinh của mỗi trường.

                      b) So sánh viết số học sinh của bốn trường theo thứ tự từ bé đến lớn.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất nên trường Tiểu học Nguyễn Trãi có 2 131 học sinh.

                      Số học sinh của Trường Tiểu học Lê Lợi là số lẻ nên trường Tiểu học Lê Lợi có 2 065 học sinh.

                      Trường Tiểu học Quang Trung có nhiều học sinh hơn Trường Tiểu học Nguyễn Du.

                      Vậy trường Tiểu học Quang Trung có 1 892 học sinh và trường Tiểu học Nguyễn Du có 1 868 học sinh.

                      b) Số học sinh của bốn trường tiểu học theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1 868; 1 892; 2 065; 2 131.

                      Video hướng dẫn giải

                      Số?

                      Từ bốn thẻ số 0, 1, 2; 3 có thể lập được số chẵn bé nhất có bốn chữ số là ..?..

                      Phương pháp giải:

                      Dựa vào kiến thức về só tự nhiên để lập sốchẵn bé nhất có bốn chữ số từ các thẻ số đã cho

                      Lời giải chi tiết:

                      Từ bốn thẻ số 0, 1, 2; 3 có thể lập được số chẵn bé nhất có bốn chữ số là 1 032

                      Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức thuộc chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
                      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                      Facebook: MÔN TOÁN
                      Email: montoanmath@gmail.com

                      Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức

                      Bài 67 Toán lớp 4 trang 102 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về số tự nhiên trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc đọc, viết, so sánh số tự nhiên đến thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.

                      I. Mục tiêu bài học

                      Thông qua bài học này, học sinh có thể:

                      • Đọc, viết và so sánh các số tự nhiên.
                      • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
                      • Giải các bài toán có liên quan đến số tự nhiên.
                      • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

                      II. Nội dung bài học

                      Bài 67 Toán lớp 4 trang 102 bao gồm các nội dung chính sau:

                      1. Ôn tập về đọc, viết số tự nhiên: Học sinh ôn lại cách đọc, viết các số tự nhiên từ 0 đến 9999, cách xác định giá trị của từng chữ số trong một số tự nhiên.
                      2. Ôn tập về so sánh số tự nhiên: Học sinh ôn lại cách so sánh hai số tự nhiên, sử dụng các dấu >, <, = để biểu diễn mối quan hệ giữa hai số.
                      3. Ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên: Học sinh ôn lại các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, cách đặt tính và thực hiện phép tính.
                      4. Giải bài toán có liên quan đến số tự nhiên: Học sinh áp dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế có liên quan đến số tự nhiên.

                      III. Lời giải chi tiết các bài tập

                      Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 67 Toán lớp 4 trang 102:

                      Bài 1: Đọc các số sau:

                      a) 1234: Một nghìn hai trăm ba mươi tư

                      b) 5678: Năm nghìn sáu trăm bảy mươi tám

                      c) 9012: Chín nghìn không trăm mười hai

                      Bài 2: Viết các số sau:

                      a) Ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu: 3456

                      b) Tám nghìn chín trăm chín mươi chín: 8999

                      c) Một nghìn không trăm linh ba: 1003

                      Bài 3: So sánh các số sau:

                      a) 1234 < 5678

                      b) 9012 > 3456

                      c) 7890 = 7890

                      Bài 4: Tính:

                      a) 1234 + 5678 = 6912

                      b) 9012 - 3456 = 5556

                      c) 123 x 4 = 492

                      d) 567 : 3 = 189

                      IV. Mẹo giải bài tập hiệu quả

                      Để giải bài tập Toán lớp 4 trang 102 hiệu quả, học sinh cần:

                      • Nắm vững kiến thức về số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
                      • Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán.
                      • Thực hiện các phép tính cẩn thận, kiểm tra lại kết quả.
                      • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.

                      V. Bài tập luyện tập thêm

                      Để củng cố kiến thức đã học, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:

                      1. Đọc và viết các số tự nhiên từ 1000 đến 9999.
                      2. So sánh các số tự nhiên có nhiều chữ số.
                      3. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên với các số lớn.
                      4. Giải các bài toán có liên quan đến số tự nhiên trong thực tế.

                      Montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập Toán lớp 4 trang 102 - Bài 67: Ôn tập số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!