1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Bài học Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng thuộc chương trình Toán 4 Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em học sinh hiểu rõ và vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong các bài toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập đa dạng để các em học sinh có thể luyện tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Tính giá trị của các biểu thức sau với m = 4, n = 5, p = 3.Khối lớp Bốn có 2 lớp học vẽ, khối lớp Ba có 3 lớp học vẽ, mỗi lớp học vẽ có 12 bạn

Hoạt động Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Khối lớp Bốn có 2 lớp học vẽ, khối lớp Ba có 3 lớp học vẽ, mỗi lớp học vẽ có 12 bạn. Hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu bạn học vẽ?

    Phương pháp giải:

    Cách 1:

    Bước 1: Số lớp học vẽ ở cả hai khối

    Bước 2: Số bạn học vẽ = số bạn học vẽ ở mỗi lớp x số lớp học vẽ ở cả hai khối

    Cách 2:

    Bước 1: Tìm số bạn học vẽ ở khối lớp Bốn

    Bước 2: Tìm số bạn học vẽ ở khối lớp Ba

    Bước 3: Tìm số bạn học vẽ ở cả hai khối lớp

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    Khối Bốn: 2 lớp

    Khối Ba: 3 lớp

    1 lớp: 12 bạn

    Tất cả: ... ? bạn

    Bài giải

    Số lớp học vẽ ở cả hai khối lớp là:

    2 + 3 = 5 (lớp)

    Số bạn học vẽ ở cả hai khối lớp là:

    12 x 5 = 60 (bạn)

    Đáp số: 60 bạn

    Cách 2

    Cách 2:

    Số bạn học vẽ ở khối lớp Bốn là:

    12 x 2 = 24 (bạn)

    Số bạn học vẽ ở khối lớp Ba là:

    12 x 3 = 36 (bạn)

    Số bạn học vẽ ở cả hai khối lớp là:

    24 + 36 = 60 (bạn)

    Đáp số: 60 bạn

    Luyện tập 1 Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 67 x 3 + 67 x 7

      b) 45 x 6 + 45 x 4

      c) 27 x 6 + 73 x 6

      Phương pháp giải:

      Áp dụng công thức:

      a x b + a x c = a x (b + c)

      Lời giải chi tiết:

       a) 67 x 3 + 67 x 7 = 67 x (3 + 7)

      = 67 x 10

      = 670

      b) 45 x 6 + 45 x 4 = 45 x (6 + 4)

      = 45 x 10

      = 450

      c) 27 x 6 + 73 x 6 = 6 x (27 + 73)

      = 6 x 100

      = 600

      Luyện tập 1 Câu 4

        Video hướng dẫn giải

        Người ta chuyển hàng để giúp đỡ đồng bào vùng bị lũ lụt. Đợt một chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 44 thùng hàng. Đợt hai chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 56 thùng hàng. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao nhiêu thùng hàng?

        Phương pháp giải:

        Cách 1:

        Bước 1: Tìm số thùng hàng chuyển đi trong đợt 1

        Bước 2: Tìm số thùng hàng chuyển đi trong đợt 2

        Bước 3: Tìm số thùng hàng chuyển đi trong cả hai đợt

        Cách 2:

        Bước 1: Tìm tổng số thùng đã chuyển đi mỗi chuyến ở cả hai đợt

        Bước 2: Số thùng hàng chuyển đi trong cả hai đợt = Số thùng hàng ở mỗi chuyến x số chuyến

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt:

        Đợt 1: 3 chuyến

        Mỗi chuyến: 44 thùng hàng

        Đợt 2: 3 chuyến

        Mỗi chuyến: 56 thùng hàng

        Cả hai đợt: ? thùng hàng

        Bài giải

        Số thùng hàng chuyển đi trong đợt 1 là:

        44 x 3 = 132 (thùng hàng)

        Số thùng hàng chuyển đi trong đợt 2 là:

        56 x 3 = 168 (thùng hàng)

        Số thùng hàng chuyển đi trong cả hai đợt là:

        132 + 168 = 300 (thùng hàng)

        Đáp số: 300 thùng hàng

        Cách 2

        Cách 2:

        Số thùng hàng chuyển đi trong mỗi chuyến ở 2 đợt là:

        44 + 56 = 100 (thùng hàng)

        Số thùng hàng chuyển đi trong cả 2 đợt là:

        100 x 3 = 300 (thùng hàng)

        Đáp số: 300 thùng hàng.

        Luyện tập 2 Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Tính bằng cách thuận tiện.

          a) 48 x 9 – 48 x 8

          b) 156 x 7 – 156 x 2

          Phương pháp giải:

          Áp dụng công thức: a x (b – c) = a x b – a x c

          Lời giải chi tiết:

          a) 48 x 9 – 48 x 8 = 48 x (9 – 8)

          = 48 x 1

          = 48

          b) 156 x 7 – 156 x 2 = 156 x (7 – 2)

          = 156 x 5

          = 780

          Lý thuyết

            >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức

            Luyện tập 2 Câu 4

              Video hướng dẫn giải

              Một cửa hàng có 9 tấm vải hoa, mỗi tấm dài 36 m. Cửa hàng đã bán được 5 tấm vải hoa như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa?

              Phương pháp giải:

              Cách 1:

              Bước 1: Số tấm vải hoa còn lại = số tấm vải hoa có – số tấm vải hoa đã bán.

              Bước 2: Số m vải hoa còn lại = độ dài mỗi tấm vải x số tấm vải hoa còn lại.

              Cách 2:

              Bước 1: Tìm số m vải hoa cửa hàng có

              Bước 2: Tìm số m vải hoa cửa hàng đã bán

              Bước 3: Số m vải hoa cửa hàng còn lại = số mét vải cửa hàng có – số mét vải cửa hàng đã bán.

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt:

              Có: 9 tấm vải

              Mỗi tấm: 36 m

              Đã bán: 5 tấm vải

              Còn lại: ... ? m vải

              Bài giải

              Số tấm vải hoa còn lại là:

              9 – 5 = 4 (tấm)

              Cửa hàng còn lại số mét vải hoa là:

              36 x 4 = 144 (m)

              Đáp số: 144 m vải hoa

              Cách 2

              Số mét vải hoa cửa hàng có là:

              36 x 9 = 324 (m)

              Số mét vải hoa cửa hàng đã bán là:

              36 x 5 = 180 (m)

              Số mét vải hoa cửa hàng còn lại là:

              324 – 180 = 144 (m)

              Đáp số: 144 m vải hoa

              Hoạt động Câu 2

                Video hướng dẫn giải

                a) Tính giá trị của các biểu thức sau với m = 4, n = 5, p = 3.

                Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức 1 1

                b) Hai biểu thức nào ở câu a có giá trị bằng nhau?

                Phương pháp giải:

                Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó.

                Lời giải chi tiết:

                a) Với m = 4, n = 5, p = 3 thì:

                m x (n + p) = 4 x (5 + 3) = 4 x 8 = 32

                (m + n) x p = (4 +5) x 3 = 9 x 3 = 27

                m x n + m x p = 4 x 5 + 4 x 3 = 20 + 12 = 32

                m x p + n x p = 4 x 3 + 5 x 3 = 12 + 15 = 27

                b) Hai biểu thức có giá trị bằng nhau là:

                m x (n + p) = m x n + m x p

                (m + n) x p = m x p + n x p

                Hoạt động Câu 1

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính bằng hai cách (theo mẫu).

                  Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức 0 1

                  Phương pháp giải:

                  a) Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.

                  a x (b + c) = a x b + a x c

                  b) Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.

                  (a + b) x c = a x c + b x c

                  Lời giải chi tiết:

                  a) 43 x (2 + 6) 

                  Cách 1: 43 x (2 + 6) = 43 x 8

                  = 344

                  Cách 2: 43 x (2 + 6) = 43 x 2 + 43 x 6

                  = 86 + 258

                  = 344

                  b) (15 + 21) x 7

                  Cách 1: (15 + 21) x 7 = 36 x 7

                  = 252

                  Cách 2: (15 + 21) x 7 = 15 x 7 + 21 x 7

                  = 105 + 147

                  = 252

                  Luyện tập 1 Câu 1

                    Video hướng dẫn giải

                    Tính bằng hai cách (theo mẫu):

                    Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức 3 1

                    Phương pháp giải:

                    Cách 1: Thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau

                    Cách 2: Áp dụng các công thức:

                    a x b + a x c = a x (b + c)

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 

                    Cách 1: 61 x 4 + 61 x 5 = 244 + 305

                    = 549 

                    Cách 2: 61 x 4 + 61 x 5 = 61 x (4 + 5)

                    = 61 x 9

                    = 549

                    b) 

                    Cách 1: 135 x 6 + 135 x 2 = 810 + 270

                    = 1 080

                    Cách 2: 135 x 6 + 135 x 2 = 135 x (6 + 2)

                    = 1 080

                    Luyện tập 1 Câu 3

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính (theo mẫu).

                      Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức 5 1

                      Phương pháp giải:

                      Áp dụng công thức:

                      a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)

                      Lời giải chi tiết:

                      321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2 = 321 x (3 + 5 + 2)

                      = 321 x 10

                      = 3 210

                      Luyện tập 2 Câu 2

                        Video hướng dẫn giải

                        a) Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)

                        Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức 8 1

                        b) >, <, =?

                        a x (b - c) ....... a x b - a x c 

                        Phương pháp giải:

                        a) Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

                        b) Dựa vào kết quả của câu a để điền dấu thích hợp

                        Lời giải chi tiết:

                        a) 

                        Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức 8 2

                        b) a x (b – c) = a x b – b x c

                        Luyện tập 2 Câu 1

                          Video hướng dẫn giải

                          Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức (theo mẫu).

                          Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức 7 1

                          Phương pháp giải:

                          Tính giá trị của hai biểu thức rồi so sánh

                          Lời giải chi tiết:

                          a) 23 x (7 – 4) = 23 x 3

                          = 69

                          23 x 7 – 23 x 4 = 161 – 92

                          = 69

                          Ta có: 23 x (7 – 4) = 23 x 7 – 23 x 4

                          b) (8 – 3) x 9 = 5 x 9

                          = 45

                          8 x 9 – 3 x 9 = 72 – 27

                          = 45

                          Ta có: (8 – 3) x 9 = 8 x 9 – 3 x 9

                          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                          • Hoạt động
                            • Câu 1
                            • -
                            • Câu 2
                            • -
                            • Câu 3
                          • Luyện tập 1
                            • Câu 1
                            • -
                            • Câu 2
                            • -
                            • Câu 3
                            • -
                            • Câu 4
                          • Luyện tập 2
                            • Câu 1
                            • -
                            • Câu 2
                            • -
                            • Câu 3
                            • -
                            • Câu 4
                          • Lý thuyết

                          Video hướng dẫn giải

                          Tính bằng hai cách (theo mẫu).

                          Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức 1

                          Phương pháp giải:

                          a) Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.

                          a x (b + c) = a x b + a x c

                          b) Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.

                          (a + b) x c = a x c + b x c

                          Lời giải chi tiết:

                          a) 43 x (2 + 6) 

                          Cách 1: 43 x (2 + 6) = 43 x 8

                          = 344

                          Cách 2: 43 x (2 + 6) = 43 x 2 + 43 x 6

                          = 86 + 258

                          = 344

                          b) (15 + 21) x 7

                          Cách 1: (15 + 21) x 7 = 36 x 7

                          = 252

                          Cách 2: (15 + 21) x 7 = 15 x 7 + 21 x 7

                          = 105 + 147

                          = 252

                          Video hướng dẫn giải

                          a) Tính giá trị của các biểu thức sau với m = 4, n = 5, p = 3.

                          Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức 2

                          b) Hai biểu thức nào ở câu a có giá trị bằng nhau?

                          Phương pháp giải:

                          Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Với m = 4, n = 5, p = 3 thì:

                          m x (n + p) = 4 x (5 + 3) = 4 x 8 = 32

                          (m + n) x p = (4 +5) x 3 = 9 x 3 = 27

                          m x n + m x p = 4 x 5 + 4 x 3 = 20 + 12 = 32

                          m x p + n x p = 4 x 3 + 5 x 3 = 12 + 15 = 27

                          b) Hai biểu thức có giá trị bằng nhau là:

                          m x (n + p) = m x n + m x p

                          (m + n) x p = m x p + n x p

                          Video hướng dẫn giải

                          Khối lớp Bốn có 2 lớp học vẽ, khối lớp Ba có 3 lớp học vẽ, mỗi lớp học vẽ có 12 bạn. Hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu bạn học vẽ?

                          Phương pháp giải:

                          Cách 1:

                          Bước 1: Số lớp học vẽ ở cả hai khối

                          Bước 2: Số bạn học vẽ = số bạn học vẽ ở mỗi lớp x số lớp học vẽ ở cả hai khối

                          Cách 2:

                          Bước 1: Tìm số bạn học vẽ ở khối lớp Bốn

                          Bước 2: Tìm số bạn học vẽ ở khối lớp Ba

                          Bước 3: Tìm số bạn học vẽ ở cả hai khối lớp

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt:

                          Khối Bốn: 2 lớp

                          Khối Ba: 3 lớp

                          1 lớp: 12 bạn

                          Tất cả: ... ? bạn

                          Bài giải

                          Số lớp học vẽ ở cả hai khối lớp là:

                          2 + 3 = 5 (lớp)

                          Số bạn học vẽ ở cả hai khối lớp là:

                          12 x 5 = 60 (bạn)

                          Đáp số: 60 bạn

                          Cách 2

                          Cách 2:

                          Số bạn học vẽ ở khối lớp Bốn là:

                          12 x 2 = 24 (bạn)

                          Số bạn học vẽ ở khối lớp Ba là:

                          12 x 3 = 36 (bạn)

                          Số bạn học vẽ ở cả hai khối lớp là:

                          24 + 36 = 60 (bạn)

                          Đáp số: 60 bạn

                          Video hướng dẫn giải

                          Tính bằng hai cách (theo mẫu):

                          Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức 3

                          Phương pháp giải:

                          Cách 1: Thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau

                          Cách 2: Áp dụng các công thức:

                          a x b + a x c = a x (b + c)

                          Lời giải chi tiết:

                          a) 

                          Cách 1: 61 x 4 + 61 x 5 = 244 + 305

                          = 549 

                          Cách 2: 61 x 4 + 61 x 5 = 61 x (4 + 5)

                          = 61 x 9

                          = 549

                          b) 

                          Cách 1: 135 x 6 + 135 x 2 = 810 + 270

                          = 1 080

                          Cách 2: 135 x 6 + 135 x 2 = 135 x (6 + 2)

                          = 1 080

                          Video hướng dẫn giải

                          Tính bằng cách thuận tiện.

                          a) 67 x 3 + 67 x 7

                          b) 45 x 6 + 45 x 4

                          c) 27 x 6 + 73 x 6

                          Phương pháp giải:

                          Áp dụng công thức:

                          a x b + a x c = a x (b + c)

                          Lời giải chi tiết:

                           a) 67 x 3 + 67 x 7 = 67 x (3 + 7)

                          = 67 x 10

                          = 670

                          b) 45 x 6 + 45 x 4 = 45 x (6 + 4)

                          = 45 x 10

                          = 450

                          c) 27 x 6 + 73 x 6 = 6 x (27 + 73)

                          = 6 x 100

                          = 600

                          Video hướng dẫn giải

                          Tính (theo mẫu).

                          Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức 4

                          Phương pháp giải:

                          Áp dụng công thức:

                          a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)

                          Lời giải chi tiết:

                          321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2 = 321 x (3 + 5 + 2)

                          = 321 x 10

                          = 3 210

                          Video hướng dẫn giải

                          Người ta chuyển hàng để giúp đỡ đồng bào vùng bị lũ lụt. Đợt một chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 44 thùng hàng. Đợt hai chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 56 thùng hàng. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao nhiêu thùng hàng?

                          Phương pháp giải:

                          Cách 1:

                          Bước 1: Tìm số thùng hàng chuyển đi trong đợt 1

                          Bước 2: Tìm số thùng hàng chuyển đi trong đợt 2

                          Bước 3: Tìm số thùng hàng chuyển đi trong cả hai đợt

                          Cách 2:

                          Bước 1: Tìm tổng số thùng đã chuyển đi mỗi chuyến ở cả hai đợt

                          Bước 2: Số thùng hàng chuyển đi trong cả hai đợt = Số thùng hàng ở mỗi chuyến x số chuyến

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt:

                          Đợt 1: 3 chuyến

                          Mỗi chuyến: 44 thùng hàng

                          Đợt 2: 3 chuyến

                          Mỗi chuyến: 56 thùng hàng

                          Cả hai đợt: ? thùng hàng

                          Bài giải

                          Số thùng hàng chuyển đi trong đợt 1 là:

                          44 x 3 = 132 (thùng hàng)

                          Số thùng hàng chuyển đi trong đợt 2 là:

                          56 x 3 = 168 (thùng hàng)

                          Số thùng hàng chuyển đi trong cả hai đợt là:

                          132 + 168 = 300 (thùng hàng)

                          Đáp số: 300 thùng hàng

                          Cách 2

                          Cách 2:

                          Số thùng hàng chuyển đi trong mỗi chuyến ở 2 đợt là:

                          44 + 56 = 100 (thùng hàng)

                          Số thùng hàng chuyển đi trong cả 2 đợt là:

                          100 x 3 = 300 (thùng hàng)

                          Đáp số: 300 thùng hàng.

                          Video hướng dẫn giải

                          Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức (theo mẫu).

                          Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức 5

                          Phương pháp giải:

                          Tính giá trị của hai biểu thức rồi so sánh

                          Lời giải chi tiết:

                          a) 23 x (7 – 4) = 23 x 3

                          = 69

                          23 x 7 – 23 x 4 = 161 – 92

                          = 69

                          Ta có: 23 x (7 – 4) = 23 x 7 – 23 x 4

                          b) (8 – 3) x 9 = 5 x 9

                          = 45

                          8 x 9 – 3 x 9 = 72 – 27

                          = 45

                          Ta có: (8 – 3) x 9 = 8 x 9 – 3 x 9

                          Video hướng dẫn giải

                          a) Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)

                          Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức 6

                          b) >, <, =?

                          a x (b - c) ....... a x b - a x c 

                          Phương pháp giải:

                          a) Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

                          b) Dựa vào kết quả của câu a để điền dấu thích hợp

                          Lời giải chi tiết:

                          a) 

                          Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức 7

                          b) a x (b – c) = a x b – b x c

                          Video hướng dẫn giải

                          Tính bằng cách thuận tiện.

                          a) 48 x 9 – 48 x 8

                          b) 156 x 7 – 156 x 2

                          Phương pháp giải:

                          Áp dụng công thức: a x (b – c) = a x b – a x c

                          Lời giải chi tiết:

                          a) 48 x 9 – 48 x 8 = 48 x (9 – 8)

                          = 48 x 1

                          = 48

                          b) 156 x 7 – 156 x 2 = 156 x (7 – 2)

                          = 156 x 5

                          = 780

                          Video hướng dẫn giải

                          Một cửa hàng có 9 tấm vải hoa, mỗi tấm dài 36 m. Cửa hàng đã bán được 5 tấm vải hoa như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa?

                          Phương pháp giải:

                          Cách 1:

                          Bước 1: Số tấm vải hoa còn lại = số tấm vải hoa có – số tấm vải hoa đã bán.

                          Bước 2: Số m vải hoa còn lại = độ dài mỗi tấm vải x số tấm vải hoa còn lại.

                          Cách 2:

                          Bước 1: Tìm số m vải hoa cửa hàng có

                          Bước 2: Tìm số m vải hoa cửa hàng đã bán

                          Bước 3: Số m vải hoa cửa hàng còn lại = số mét vải cửa hàng có – số mét vải cửa hàng đã bán.

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt:

                          Có: 9 tấm vải

                          Mỗi tấm: 36 m

                          Đã bán: 5 tấm vải

                          Còn lại: ... ? m vải

                          Bài giải

                          Số tấm vải hoa còn lại là:

                          9 – 5 = 4 (tấm)

                          Cửa hàng còn lại số mét vải hoa là:

                          36 x 4 = 144 (m)

                          Đáp số: 144 m vải hoa

                          Cách 2

                          Số mét vải hoa cửa hàng có là:

                          36 x 9 = 324 (m)

                          Số mét vải hoa cửa hàng đã bán là:

                          36 x 5 = 180 (m)

                          Số mét vải hoa cửa hàng còn lại là:

                          324 – 180 = 144 (m)

                          Đáp số: 144 m vải hoa

                          >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức

                          Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
                          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                          Facebook: MÔN TOÁN
                          Email: montoanmath@gmail.com

                          Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - Giải chi tiết

                          Bài 42 Toán lớp 4 trang 17 sách Kết nối tri thức giới thiệu về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Tính chất này khẳng định rằng khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại. Công thức tổng quát của tính chất này là: a x (b + c) = (a x b) + (a x c).

                          Ví dụ minh họa tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

                          Để hiểu rõ hơn về tính chất này, chúng ta cùng xem xét một số ví dụ sau:

                          • Ví dụ 1: 3 x (4 + 5) = (3 x 4) + (3 x 5) = 12 + 15 = 27
                          • Ví dụ 2: 7 x (2 + 8) = (7 x 2) + (7 x 8) = 14 + 56 = 70
                          • Ví dụ 3: 9 x (1 + 6) = (9 x 1) + (9 x 6) = 9 + 54 = 63

                          Bài tập áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

                          Dưới đây là một số bài tập để các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

                          1. Tính: 5 x (6 + 7)
                          2. Tính: 8 x (3 + 9)
                          3. Tính: 4 x (2 + 10)
                          4. Tính: 6 x (1 + 8)
                          5. Tính: 2 x (5 + 4)

                          Lợi ích của việc nắm vững tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

                          Việc nắm vững tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng có nhiều lợi ích trong việc giải toán:

                          • Giúp đơn giản hóa các phép tính phức tạp.
                          • Giúp giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
                          • Giúp phát triển tư duy logic và khả năng suy luận toán học.

                          Mở rộng kiến thức về tính chất phân phối của phép nhân

                          Tính chất phân phối của phép nhân không chỉ áp dụng đối với phép cộng mà còn áp dụng đối với phép trừ. Công thức tổng quát của tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ là: a x (b - c) = (a x b) - (a x c).

                          Kết luận

                          Bài học Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức. Việc hiểu rõ và vận dụng được tính chất này sẽ giúp các em học sinh giải quyết các bài toán một cách hiệu quả và phát triển tư duy toán học.

                          Bảng tổng hợp các ví dụ

                          Phép tínhKết quả
                          3 x (4 + 5)27
                          7 x (2 + 8)70
                          9 x (1 + 6)63