1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Bài 6 Toán lớp 4 trang 21 thuộc chương trình Kết nối tri thức với chủ đề Luyện tập chung. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức Toán lớp 4.

Giá trị của mỗi biểu thức dưới đây là số tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn. Một trận đấu bóng đá có 37 636 khán giả vào sân xem trực tiếp

Luyện tập 1 Câu 4

    Video hướng dẫn giải

    Một trận đấu bóng đá có 37 636 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 9 273 khán giả nữ. Hỏi số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ bao nhiêu người?

    Phương pháp giải:

    - Số khán giả nam = tổng số khán giả - số khán giả nữ.

    - Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữa = số khán giả nam – số khán giả nữ.

    Lời giải chi tiết:

    Số khán giả nam là:

    37 636 – 9 273 = 28 363 (người)

    Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ là:

    28 363 - 9 273 = 19 090 (người)

    Đáp số: 19 090 người

    Luyện tập 2 Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Tính giá trị của biểu thức.

      a) a + b – 135 với a = 539 và b = 243.

      b) c + m x n với c = 2 370, m = 105 và n = 6.

      Phương pháp giải:

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết:

      a) Với a = 539, b = 243 thì a + b – 135 = 539 + 243 – 135

      = 782 – 135

      = 647

      b) Với c = 2 370, m = 105, n = 6 thì c + m x n = 2 370 + 105 x 6

      = 2 370 + 630

      = 3 000

      Luyện tập 2 Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở. Một bút mực giá 8 500 đồng, một quyển vở giá 6 500 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền?

        Phương pháp giải:

        - Số tiền mua 5 quyển vở = số tiền một quyển vở x 5.

        - Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và 5 quyển vở = giá tiền 1 bút mực + giá tiền 5 quyển vở.

        - Số tiền cô bán hàng trả lại Mai = Số tiền Mai đưa cô bán hàng – số tiền Mai đã mua

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        1 bút mực: 8 500 đồng

        1 quyển vở: 6 500 đồng

        Mua 1 bút mực và 5 quyển vở

        Đưa: 50 000 đồng

        Trả lại: ? đồng

        Bài giải

        Số tiền mua 5 quyển vở là:

        6 500 x 5 = 32 500 (đồng)

        Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và 5 quyển vở là:

        8 500 + 32 500 = 41 000 (đồng)

        Cô bán hàng phải trả lại cho Mai số tiền là:

        50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

        Đáp số: 9 000 đồng

        Luyện tập 1 Câu 1

          Video hướng dẫn giải

          Cho các số sau:

          Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 0 1

          a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

          b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

          c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục.

          d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn.

          Phương pháp giải:

          a) Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.

          Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ

          b) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

          c) Khi làm tròn số lên đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

          d) Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

          Lời giải chi tiết:

          a) Số chẵn: 63 794, 59 872.

          Số lẻ: 65 237, 66 053.

          b) Ta có: 59 872 < 63 794 < 65 237 < 66 053.

          Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 59 872; 63 794; 65 237; 66 053.

          c) Số bé nhất là số 59 872.

          Làm tròn số 59 872 đến hàng chục ta được số: 59 870. (vì số 2 < 5, nên ta làm tròn xuống)

          d) Số lớn nhất là 66 053.

          Làm tròn 66 053 đến hàng chục nghìn ta được số 70 000. (vì số 6 > 5, nên ta làm tròn lên)

          Luyện tập 2 Câu 4

            Video hướng dẫn giải

            Tính giá trị biểu thức:

            Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 7 1

            Phương pháp giải:

            - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.

            - Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            a) (13 640 – 5 537) x 8 = 8 103 x 8

            = 64 824

            b) 27 164 + 8 470 + 1 230 = 35 634 + 1 230

            = 36 864

            Luyện tập 1 Câu 2

              Video hướng dẫn giải

              Đặt tính rồi tính:

              Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 1 1

              Phương pháp giải:

              - Đặt tính

              - Với phép cộng, trừ: Thực hiện cộng, trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

              - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

              - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 1 2

              Luyện tập 2 Câu 1

                Video hướng dẫn giải

                Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu).

                Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 4 1

                Phương pháp giải:

                - Đặt tính

                - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

                - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 4 2

                Luyện tập 1 Câu 3

                  Video hướng dẫn giải

                  Giá trị của mỗi biểu thức dưới đây là số tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn. Hỏi bạn nào có nhiều tiền tiết kiệm nhất?

                  Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 2 1

                  Phương pháp giải:

                  Nếu biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

                  Lời giải chi tiết:

                  Số tiền của Mai là 20 000 + 10 000 x 6 = 20 000 + 60 000 = 80 000

                  Số tiền của Nam là 5 000 x 7 + 50 000 = 35 000 + 50 000 = 85 000 

                  Số tiền của Việt là 50 000 + 2 000 x 9 = 50 000 + 18 000 = 68 000

                  Ta có 68 000 < 80 000 < 85 000. Vậy bạn Nam có nhiều tiền tiết kiệm nhất.

                  Luyện tập 2 Câu 5

                    Video hướng dẫn giải

                    Trong một chuyến đi du lịch:

                    Việt hỏi: Chị Hoa ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?

                    Chị Hoa trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số.

                    Em hãy cùng Việt tìm tuổi của chị Hoa năm nay.

                    Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 8 1

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời câu hỏi.

                    Số lẻ là các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

                    Lời giải chi tiết:

                    Số lẻ bé nhất có hai chữ số là số 11.

                    Vậy chị Hoa năm nay 11 tuổi.

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • Luyện tập 1
                      • Câu 1
                      • -
                      • Câu 2
                      • -
                      • Câu 3
                      • -
                      • Câu 4
                    • Luyện tập 2
                      • Câu 1
                      • -
                      • Câu 2
                      • -
                      • Câu 3
                      • -
                      • Câu 4
                      • -
                      • Câu 5

                    Video hướng dẫn giải

                    Cho các số sau:

                    Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 1

                    a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

                    b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

                    c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục.

                    d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn.

                    Phương pháp giải:

                    a) Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.

                    Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ

                    b) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

                    c) Khi làm tròn số lên đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

                    d) Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Số chẵn: 63 794, 59 872.

                    Số lẻ: 65 237, 66 053.

                    b) Ta có: 59 872 < 63 794 < 65 237 < 66 053.

                    Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 59 872; 63 794; 65 237; 66 053.

                    c) Số bé nhất là số 59 872.

                    Làm tròn số 59 872 đến hàng chục ta được số: 59 870. (vì số 2 < 5, nên ta làm tròn xuống)

                    d) Số lớn nhất là 66 053.

                    Làm tròn 66 053 đến hàng chục nghìn ta được số 70 000. (vì số 6 > 5, nên ta làm tròn lên)

                    Video hướng dẫn giải

                    Đặt tính rồi tính:

                    Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 2

                    Phương pháp giải:

                    - Đặt tính

                    - Với phép cộng, trừ: Thực hiện cộng, trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

                    - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

                    - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 3

                    Video hướng dẫn giải

                    Giá trị của mỗi biểu thức dưới đây là số tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn. Hỏi bạn nào có nhiều tiền tiết kiệm nhất?

                    Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 4

                    Phương pháp giải:

                    Nếu biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

                    Lời giải chi tiết:

                    Số tiền của Mai là 20 000 + 10 000 x 6 = 20 000 + 60 000 = 80 000

                    Số tiền của Nam là 5 000 x 7 + 50 000 = 35 000 + 50 000 = 85 000 

                    Số tiền của Việt là 50 000 + 2 000 x 9 = 50 000 + 18 000 = 68 000

                    Ta có 68 000 < 80 000 < 85 000. Vậy bạn Nam có nhiều tiền tiết kiệm nhất.

                    Video hướng dẫn giải

                    Một trận đấu bóng đá có 37 636 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 9 273 khán giả nữ. Hỏi số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ bao nhiêu người?

                    Phương pháp giải:

                    - Số khán giả nam = tổng số khán giả - số khán giả nữ.

                    - Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữa = số khán giả nam – số khán giả nữ.

                    Lời giải chi tiết:

                    Số khán giả nam là:

                    37 636 – 9 273 = 28 363 (người)

                    Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ là:

                    28 363 - 9 273 = 19 090 (người)

                    Đáp số: 19 090 người

                    Video hướng dẫn giải

                    Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu).

                    Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 5

                    Phương pháp giải:

                    - Đặt tính

                    - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

                    - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 6

                    Video hướng dẫn giải

                    Tính giá trị của biểu thức.

                    a) a + b – 135 với a = 539 và b = 243.

                    b) c + m x n với c = 2 370, m = 105 và n = 6.

                    Phương pháp giải:

                    Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Với a = 539, b = 243 thì a + b – 135 = 539 + 243 – 135

                    = 782 – 135

                    = 647

                    b) Với c = 2 370, m = 105, n = 6 thì c + m x n = 2 370 + 105 x 6

                    = 2 370 + 630

                    = 3 000

                    Video hướng dẫn giải

                    Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở. Một bút mực giá 8 500 đồng, một quyển vở giá 6 500 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền?

                    Phương pháp giải:

                    - Số tiền mua 5 quyển vở = số tiền một quyển vở x 5.

                    - Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và 5 quyển vở = giá tiền 1 bút mực + giá tiền 5 quyển vở.

                    - Số tiền cô bán hàng trả lại Mai = Số tiền Mai đưa cô bán hàng – số tiền Mai đã mua

                    Lời giải chi tiết:

                    Tóm tắt

                    1 bút mực: 8 500 đồng

                    1 quyển vở: 6 500 đồng

                    Mua 1 bút mực và 5 quyển vở

                    Đưa: 50 000 đồng

                    Trả lại: ? đồng

                    Bài giải

                    Số tiền mua 5 quyển vở là:

                    6 500 x 5 = 32 500 (đồng)

                    Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và 5 quyển vở là:

                    8 500 + 32 500 = 41 000 (đồng)

                    Cô bán hàng phải trả lại cho Mai số tiền là:

                    50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

                    Đáp số: 9 000 đồng

                    Video hướng dẫn giải

                    Tính giá trị biểu thức:

                    Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 7

                    Phương pháp giải:

                    - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.

                    - Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện từ trái sang phải.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) (13 640 – 5 537) x 8 = 8 103 x 8

                    = 64 824

                    b) 27 164 + 8 470 + 1 230 = 35 634 + 1 230

                    = 36 864

                    Video hướng dẫn giải

                    Trong một chuyến đi du lịch:

                    Việt hỏi: Chị Hoa ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?

                    Chị Hoa trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số.

                    Em hãy cùng Việt tìm tuổi của chị Hoa năm nay.

                    Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 8

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời câu hỏi.

                    Số lẻ là các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

                    Lời giải chi tiết:

                    Số lẻ bé nhất có hai chữ số là số 11.

                    Vậy chị Hoa năm nay 11 tuổi.

                    Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
                    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                    Facebook: MÔN TOÁN
                    Email: montoanmath@gmail.com

                    Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

                    Bài 6 Toán lớp 4 trang 21 thuộc chương trình Kết nối tri thức, là phần luyện tập tổng hợp các kiến thức đã học trong các bài trước. Mục tiêu chính của bài học này là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, áp dụng các phép tính đã học vào thực tế và phát triển tư duy logic.

                    Nội dung bài tập Luyện tập chung Toán lớp 4 trang 21

                    Bài tập Luyện tập chung trang 21 bao gồm các dạng bài tập sau:

                    • Bài 1: Tính nhẩm và điền vào chỗ trống. Các bài tập này giúp học sinh ôn lại các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000.
                    • Bài 2: Đặt tính rồi tính. Học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, đảm bảo đúng quy trình và kết quả.
                    • Bài 3: Giải bài toán có lời văn. Đây là dạng bài tập quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề bài, phân tích thông tin và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
                    • Bài 4: Bài tập liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng. Học sinh cần nắm vững các đơn vị đo và cách chuyển đổi giữa các đơn vị.

                    Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

                    Bài 1: Tính nhẩm

                    Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia. Ví dụ:

                    Phép tínhKết quả
                    25 + 1540
                    50 - 2030
                    10 x 550
                    60 : 230
                    Bài 2: Đặt tính rồi tính

                    Khi đặt tính, học sinh cần viết các chữ số đúng vị trí, đảm bảo các hàng thẳng cột. Sau đó, thực hiện các phép tính theo quy trình đã học. Ví dụ:

                    345 + 123 = ?

                    Đặt tính:

                     345+ 123------

                    Tính:

                     345+ 123------ 468
                    Bài 3: Giải bài toán có lời văn

                    Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:

                    1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
                    2. Phân tích đề bài để tìm ra mối quan hệ giữa các thông tin.
                    3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
                    4. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
                    5. Viết lời giải đầy đủ và rõ ràng.

                    Ví dụ: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

                    Lời giải:

                    Số gạo đã bán là: 120 + 80 = 200 (kg)

                    Số gạo còn lại là: 250 - 200 = 50 (kg)

                    Đáp số: 50 kg

                    Lưu ý khi làm bài tập Luyện tập chung Toán lớp 4 trang 21

                    • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
                    • Thực hiện các phép tính cẩn thận, kiểm tra lại kết quả.
                    • Viết lời giải rõ ràng, dễ hiểu.
                    • Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô hoặc bạn bè.

                    Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải các bài tập Luyện tập chung Toán lớp 4 trang 21 và đạt kết quả tốt. Chúc các em học tập tốt!