1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số

Bài 70 Toán lớp 4 trang 110 thuộc chương trình Kết nối tri thức với chủ đề Ôn tập phép tính với phân số. Bài học này giúp các em học sinh củng cố lại kiến thức đã học về các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Bác Tư có một khu đất, bác đã sử dụng 2/5 diện tích để xây nhà Nam có 400 000 đồng tiền tiết kiệm. Nam đã dùng 3/8 số tiền

Luyện tập 1 Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Bác Tư có một khu đất, bác đã sử dụng $\frac{2}{5}$diện tích để xây nhà và $\frac{3}{{10}}$ diện tích để trồng cây, diện tích còn lại để làm sân và lối đi. Hỏi bác Tư đã dành bao nhiêu phần diện tích khu đất để làm sân và lối đi?

    Phương pháp giải:

    - Số phần diện tích để xây nhà và trồng cây = số phần diện tích để xây nhà + số phần diện tích để trồng cây.

    - Số phần diện tích để làm sân và lối đi = 1 – sô phần diện tích để xây nhà và trồng cây

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Xây nhà: $\frac{2}{5}$diện tích

    Trồng cây: $\frac{3}{{10}}$ diện tích

    Còn lại: sân và lối đi

    Sân và lối đi: ? diện tích

    Bài giải

    Số phần diện tích khu đất để xây nhà và trồng cây là:

    $\frac{2}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{7}{{10}}$(diện tích)

    Số phần diện tích khu đất để làm sân và lối đi là:

    $1 - \frac{7}{{10}} = \frac{3}{{10}}$(diện tích)

    Đáp số: $\frac{3}{{10}}$diện tích khu đất

    Luyện tập 1 Câu 4

      Video hướng dẫn giải

      Tính bằng cách thuận tiện.

      $\frac{4}{{27}} + \frac{5}{9} + \frac{{13}}{9} - 2$

      Phương pháp giải:

      Nhóm 2 phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện tính trong ngoặc trước.

      Lời giải chi tiết:

      $\frac{4}{{27}} + \frac{5}{9} + \frac{{13}}{9} - 2 = \frac{4}{{27}} + \left( {\frac{5}{9} + \frac{{13}}{9}} \right) - 2 = \frac{4}{{27}} + \frac{{18}}{9} - 2 = \frac{4}{{27}} + 2 - 2 = \frac{4}{{27}}$

      Luyện tập 2 Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Nam có 400 000 đồng tiền tiết kiệm. Nam đã dùng $\frac{3}{8}$ số tiền đó để mua sách vở và đồ dùng học tập, số tiền còn lại Nam góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn bao nhiêu tiền?

        Phương pháp giải:

        - Số tiền Nam dùng mua sách vở và đồ dùng học tập = số tiền Nam có x $\frac{3}{8}$

        - Số tiền Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn = số tiền Nam có – số tiền Nam dùng mua sách vở và đồ dùng học tập.

        Lời giải chi tiết:

        Cách 1:

        Số tiền Nam dùng để mua sách vở và đồ dùng học tập là:

        $400\,\,000 \times \frac{3}{8} = 150\,\,000$(đồng)

        Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn số tiềnlà:

        400 000 – 150 000 = 250 000 (đồng)

        Đáp số: 250 000 đồng

        Cách 2:

        Số phần tiền Nam góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn là:

        $1 - \frac{3}{8} = \frac{5}{8}$ (đồng)

        Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn số tiềnlà:

        $400\,000 \times \frac{5}{8} = 250\,000$ (đồng)

        Đáp số: 250 000 đồng

        Luyện tập 1 Câu 1

          Video hướng dẫn giải

          Tính.

          Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 0 1

          Phương pháp giải:

          Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\frac{7}{{24}} + \frac{{11}}{6} = \frac{7}{{24}} + \frac{{44}}{{24}} = \frac{{51}}{{24}} = \frac{{17}}{8}\)

          b) \(3 + \frac{5}{8} = \frac{{24}}{8} + \frac{5}{8} = \frac{{29}}{8}\)

          c) \(\frac{{19}}{{28}} - \frac{3}{7} = \frac{{19}}{{28}} - \frac{{12}}{{28}} = \frac{7}{{28}} = \frac{1}{4}\)

          d) \(\frac{{53}}{{21}} - 1 = \frac{{53}}{{21}} - \frac{{21}}{{21}} = \frac{{32}}{{21}}\)

          Luyện tập 2 Câu 1

            Video hướng dẫn giải

            Tính.

            Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 5 1

            Phương pháp giải:

            - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

            - Muốn thực hiện phép chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

            Lời giải chi tiết:

            a) \(\frac{5}{7} \times \frac{7}{{15}} = \frac{{35}}{{105}} = \frac{1}{3}\,\)

            b) \(\,\frac{8}{{21}} \times 3 = \frac{{8 \times 3}}{{21}} = \frac{{24}}{{21}} = \frac{8}{7}\,\,\,\)

            c) \(\frac{{24}}{{17}}:\frac{9}{{17}} = \frac{{24}}{{17}} \times \frac{{17}}{9} = \frac{{24 \times 17}}{{17 \times 9}} = \frac{{3 \times 8 \times 17}}{{17 \times 3 \times 3}} = \frac{8}{3}\)

            d) \(\frac{{36}}{5}:9 = \frac{{36}}{{5 \times 9}} = \frac{{36}}{{45}} = \frac{4}{5}\)

            Luyện tập 2 Câu 5

              Video hướng dẫn giải

              Tính bằng cách thuận tiện.

              Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 9 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân; nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 9 2

              Luyện tập 1 Câu 2

                Video hướng dẫn giải

                Tính giá trị biểu thức.

                Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 1 1

                Phương pháp giải:

                - Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái qua phải.

                - Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện trong ngoặc trước.

                Lời giải chi tiết:

                a) \(\;\frac{4}{9}{\text{ + }}\frac{2}{9} - \frac{5}{{18}}{\text{ = }}\frac{6}{9} - \frac{5}{{18}} = \frac{{12}}{{18}} - \frac{5}{{18}} = \frac{7}{{18}}\)

                b) \(\,2 - \frac{3}{5} + \frac{8}{{15}} = \frac{{30}}{{15}} - \frac{9}{{15}} + \frac{8}{{15}} = \frac{{30 - 9 + 8}}{{15}} = \frac{{29}}{{15}}\)

                c) \(\;\frac{9}{8} - \left( {\frac{{11}}{8} - \frac{{19}}{{32}}} \right) = \frac{9}{8} - \left( {\frac{{44}}{{32}} - \frac{{19}}{{32}}} \right) = \frac{9}{8} - \frac{{25}}{{32}} = \frac{{36}}{{32}} - \frac{{25}}{{32}} = \frac{{11}}{{32}}\)

                Luyện tập 2 Câu 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:

                  Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 6 1

                  Phương pháp giải:

                  Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi thực hiện tính giá trị biểu thức.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 6 2

                  Luyện tập 2 Câu 4

                    Video hướng dẫn giải

                    Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là $\frac{7}{{25}}$m2 và chiều rộng là $\frac{2}{5}$m. Tính chu vi của tấm bìa đó?

                    Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 8 1

                    Phương pháp giải:

                    - Chiều dài tấm bìa hình chữ nhật = diện tích : chiều rộng.

                    - Chu vi tấm bìa hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

                    Lời giải chi tiết:

                    Chiều dài của tấm bìa hình chữ nhật là:

                    $\frac{7}{{25}}:\frac{2}{5} = \frac{7}{{10}}$(m)

                    Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:

                    $\left( {\frac{7}{{10}} + \frac{2}{5}} \right) \times 2 = \frac{{11}}{5}$(m)

                    Đáp số: $\frac{{11}}{5}$m

                    Luyện tập 1 Câu 5

                      Video hướng dẫn giải

                      Đố em!

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 4 1

                      Em hãy giúp Nam và Việt thực hiện yêu cầu của Mai.

                      Phương pháp giải:

                      Tách phân số $\frac{3}{4}$ thành tổng hai phân số, sau đó rút gọn sao cho hai phân số đó có tử số là 1 và mẫu số khác nhau.

                      Lời giải chi tiết:

                      $\frac{3}{4} = \frac{2}{4} + \frac{1}{4} = \frac{1}{2} + \frac{1}{4}$

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Luyện tập 1
                        • Câu 1
                        • -
                        • Câu 2
                        • -
                        • Câu 3
                        • -
                        • Câu 4
                        • -
                        • Câu 5
                      • Luyện tập 2
                        • Câu 1
                        • -
                        • Câu 2
                        • -
                        • Câu 3
                        • -
                        • Câu 4
                        • -
                        • Câu 5

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính.

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 1

                      Phương pháp giải:

                      Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) \(\frac{7}{{24}} + \frac{{11}}{6} = \frac{7}{{24}} + \frac{{44}}{{24}} = \frac{{51}}{{24}} = \frac{{17}}{8}\)

                      b) \(3 + \frac{5}{8} = \frac{{24}}{8} + \frac{5}{8} = \frac{{29}}{8}\)

                      c) \(\frac{{19}}{{28}} - \frac{3}{7} = \frac{{19}}{{28}} - \frac{{12}}{{28}} = \frac{7}{{28}} = \frac{1}{4}\)

                      d) \(\frac{{53}}{{21}} - 1 = \frac{{53}}{{21}} - \frac{{21}}{{21}} = \frac{{32}}{{21}}\)

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính giá trị biểu thức.

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 2

                      Phương pháp giải:

                      - Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái qua phải.

                      - Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện trong ngoặc trước.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) \(\;\frac{4}{9}{\text{ + }}\frac{2}{9} - \frac{5}{{18}}{\text{ = }}\frac{6}{9} - \frac{5}{{18}} = \frac{{12}}{{18}} - \frac{5}{{18}} = \frac{7}{{18}}\)

                      b) \(\,2 - \frac{3}{5} + \frac{8}{{15}} = \frac{{30}}{{15}} - \frac{9}{{15}} + \frac{8}{{15}} = \frac{{30 - 9 + 8}}{{15}} = \frac{{29}}{{15}}\)

                      c) \(\;\frac{9}{8} - \left( {\frac{{11}}{8} - \frac{{19}}{{32}}} \right) = \frac{9}{8} - \left( {\frac{{44}}{{32}} - \frac{{19}}{{32}}} \right) = \frac{9}{8} - \frac{{25}}{{32}} = \frac{{36}}{{32}} - \frac{{25}}{{32}} = \frac{{11}}{{32}}\)

                      Video hướng dẫn giải

                      Bác Tư có một khu đất, bác đã sử dụng $\frac{2}{5}$diện tích để xây nhà và $\frac{3}{{10}}$ diện tích để trồng cây, diện tích còn lại để làm sân và lối đi. Hỏi bác Tư đã dành bao nhiêu phần diện tích khu đất để làm sân và lối đi?

                      Phương pháp giải:

                      - Số phần diện tích để xây nhà và trồng cây = số phần diện tích để xây nhà + số phần diện tích để trồng cây.

                      - Số phần diện tích để làm sân và lối đi = 1 – sô phần diện tích để xây nhà và trồng cây

                      Lời giải chi tiết:

                      Tóm tắt

                      Xây nhà: $\frac{2}{5}$diện tích

                      Trồng cây: $\frac{3}{{10}}$ diện tích

                      Còn lại: sân và lối đi

                      Sân và lối đi: ? diện tích

                      Bài giải

                      Số phần diện tích khu đất để xây nhà và trồng cây là:

                      $\frac{2}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{7}{{10}}$(diện tích)

                      Số phần diện tích khu đất để làm sân và lối đi là:

                      $1 - \frac{7}{{10}} = \frac{3}{{10}}$(diện tích)

                      Đáp số: $\frac{3}{{10}}$diện tích khu đất

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính bằng cách thuận tiện.

                      $\frac{4}{{27}} + \frac{5}{9} + \frac{{13}}{9} - 2$

                      Phương pháp giải:

                      Nhóm 2 phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện tính trong ngoặc trước.

                      Lời giải chi tiết:

                      $\frac{4}{{27}} + \frac{5}{9} + \frac{{13}}{9} - 2 = \frac{4}{{27}} + \left( {\frac{5}{9} + \frac{{13}}{9}} \right) - 2 = \frac{4}{{27}} + \frac{{18}}{9} - 2 = \frac{4}{{27}} + 2 - 2 = \frac{4}{{27}}$

                      Video hướng dẫn giải

                      Đố em!

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 3

                      Em hãy giúp Nam và Việt thực hiện yêu cầu của Mai.

                      Phương pháp giải:

                      Tách phân số $\frac{3}{4}$ thành tổng hai phân số, sau đó rút gọn sao cho hai phân số đó có tử số là 1 và mẫu số khác nhau.

                      Lời giải chi tiết:

                      $\frac{3}{4} = \frac{2}{4} + \frac{1}{4} = \frac{1}{2} + \frac{1}{4}$

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính.

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 4

                      Phương pháp giải:

                      - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                      - Muốn thực hiện phép chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

                      Lời giải chi tiết:

                      a) \(\frac{5}{7} \times \frac{7}{{15}} = \frac{{35}}{{105}} = \frac{1}{3}\,\)

                      b) \(\,\frac{8}{{21}} \times 3 = \frac{{8 \times 3}}{{21}} = \frac{{24}}{{21}} = \frac{8}{7}\,\,\,\)

                      c) \(\frac{{24}}{{17}}:\frac{9}{{17}} = \frac{{24}}{{17}} \times \frac{{17}}{9} = \frac{{24 \times 17}}{{17 \times 9}} = \frac{{3 \times 8 \times 17}}{{17 \times 3 \times 3}} = \frac{8}{3}\)

                      d) \(\frac{{36}}{5}:9 = \frac{{36}}{{5 \times 9}} = \frac{{36}}{{45}} = \frac{4}{5}\)

                      Video hướng dẫn giải

                      Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 5

                      Phương pháp giải:

                      Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi thực hiện tính giá trị biểu thức.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 6

                      Video hướng dẫn giải

                      Nam có 400 000 đồng tiền tiết kiệm. Nam đã dùng $\frac{3}{8}$ số tiền đó để mua sách vở và đồ dùng học tập, số tiền còn lại Nam góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn bao nhiêu tiền?

                      Phương pháp giải:

                      - Số tiền Nam dùng mua sách vở và đồ dùng học tập = số tiền Nam có x $\frac{3}{8}$

                      - Số tiền Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn = số tiền Nam có – số tiền Nam dùng mua sách vở và đồ dùng học tập.

                      Lời giải chi tiết:

                      Cách 1:

                      Số tiền Nam dùng để mua sách vở và đồ dùng học tập là:

                      $400\,\,000 \times \frac{3}{8} = 150\,\,000$(đồng)

                      Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn số tiềnlà:

                      400 000 – 150 000 = 250 000 (đồng)

                      Đáp số: 250 000 đồng

                      Cách 2:

                      Số phần tiền Nam góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn là:

                      $1 - \frac{3}{8} = \frac{5}{8}$ (đồng)

                      Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn số tiềnlà:

                      $400\,000 \times \frac{5}{8} = 250\,000$ (đồng)

                      Đáp số: 250 000 đồng

                      Video hướng dẫn giải

                      Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là $\frac{7}{{25}}$m2 và chiều rộng là $\frac{2}{5}$m. Tính chu vi của tấm bìa đó?

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 7

                      Phương pháp giải:

                      - Chiều dài tấm bìa hình chữ nhật = diện tích : chiều rộng.

                      - Chu vi tấm bìa hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

                      Lời giải chi tiết:

                      Chiều dài của tấm bìa hình chữ nhật là:

                      $\frac{7}{{25}}:\frac{2}{5} = \frac{7}{{10}}$(m)

                      Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:

                      $\left( {\frac{7}{{10}} + \frac{2}{5}} \right) \times 2 = \frac{{11}}{5}$(m)

                      Đáp số: $\frac{{11}}{5}$m

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính bằng cách thuận tiện.

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 8

                      Phương pháp giải:

                      Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân; nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 9

                      Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
                      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                      Facebook: MÔN TOÁN
                      Email: montoanmath@gmail.com

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - Giải chi tiết

                      Bài 70 Toán lớp 4 trang 110 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về các phép tính với phân số đã học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

                      • Khái niệm phân số: Phân số là biểu thức của một phần của một đơn vị.
                      • Các loại phân số: Phân số tối giản, phân số bằng nhau.
                      • Phép cộng phân số: Cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu (quy đồng mẫu số).
                      • Phép trừ phân số: Trừ hai phân số cùng mẫu, trừ hai phân số khác mẫu (quy đồng mẫu số).
                      • Phép nhân phân số: Nhân hai phân số.
                      • Phép chia phân số: Chia hai phân số.

                      Bài 1: Tính

                      Bài 1 yêu cầu các em thực hiện các phép tính với phân số. Để giải bài này, các em cần thực hiện theo thứ tự các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và chú ý quy đồng mẫu số khi cộng hoặc trừ các phân số khác mẫu.

                      Ví dụ:

                      Phép tínhLời giải
                      2/5 + 1/5(2 + 1)/5 = 3/5
                      3/4 - 1/4(3 - 1)/4 = 2/4 = 1/2
                      1/2 x 2/3(1 x 2)/(2 x 3) = 2/6 = 1/3
                      3/5 : 1/23/5 x 2/1 = 6/5

                      Bài 2: Giải bài toán

                      Bài 2 thường là các bài toán có tình huống thực tế liên quan đến phân số. Để giải bài toán này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin quan trọng và vận dụng các kiến thức về phân số để giải quyết vấn đề.

                      Ví dụ:

                      Một cửa hàng có 20kg gạo. Buổi sáng bán được 1/4 số gạo, buổi chiều bán được 1/5 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

                      1. Tính số gạo bán được buổi sáng: 20kg x 1/4 = 5kg
                      2. Tính số gạo còn lại sau buổi sáng: 20kg - 5kg = 15kg
                      3. Tính số gạo bán được buổi chiều: 15kg x 1/5 = 3kg
                      4. Tính số gạo còn lại sau buổi chiều: 15kg - 3kg = 12kg

                      Vậy cửa hàng còn lại 12kg gạo.

                      Lưu ý khi giải bài tập về phân số

                      • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
                      • Khi quy đồng mẫu số, hãy chọn mẫu số chung nhỏ nhất.
                      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
                      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

                      montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số. Chúc các em học tốt!

                      Các bài tập tương tự
                      • Toán lớp 4 trang 109
                      • Toán lớp 4 trang 111