1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung của sách giáo khoa Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập. Các em hãy cùng chúng tôi khám phá bài học này nhé!

Thửa ruộng của chú Năm có dạng hình chữ nhật với diện tích 4 000 m2 ... Nam chạy một vòng quanh sân hết 2 phút 30 giây ....

Luyện tập 1 Câu 4

    Video hướng dẫn giải

    Nam chạy một vòng quanh sân hết 2 phút 30 giây. Hỏi nếu cứ chạy như thế đúng hai vòng thì Nam chạy hết bao nhiêu giây?

    Phương pháp giải:

     - Đổi 2 phút 30 giây sang đơn vị giây

    - Thời gian chạy 2 vòng quanh sân = thời gian chạy 1 vòng quanh sân x 2

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    1 vòng: 2 phút 30 giây

    2 vòng: ... giây?

    Bài giải

    Đổi 2 phút 30 giây = 150 giây

    Thời gian Nam chạy hai vòng quanh sân là:

    150 x 2 = 300 (giây)

    Đáp số: 300 giây

    Luyện tập 2 Câu 1

      Video hướng dẫn giải

      Số?

      Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 5 1

      Phương pháp giải:

      Áp dụng cách đổi:

      1 thế kỉ = 100kg

       1 giờ = 60 phút

      Lời giải chi tiết:

      5 thế kỉ = 500 năm

      500 năm = 5 thế kỉ

      5 phút = 300 giây

      300 giây = 5 phút

      Luyện tập 1 Câu 2

        Video hướng dẫn giải

        Số?

        Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng cách đổi:

        1 yến = 10kg 

        1 tạ = 10 yến = 100 kg

        1 tấn = 100 yến = 1000kg

        Lời giải chi tiết:

        a) 7 yến 3kg = 73 kg

        2 yến 5kg = 25 kg

        b) 4 tạ 15kg = 415 kg

        3 tạ 3yến = 33 yến

        c) 5 tấn = 500 yến

        1 tấn 89kg = 1 089 kg

        Luyện tập 2 Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Tính diện tích của bảng mạch máy tính có kích thước như hình dưới đây.

          Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 7 1

          Phương pháp giải:

          - Tính diện tích hình chữ nhật kích thước là 10 cm, 5 cm.

          - Tính diện tích hình vuông có độ dài cạnh 1 cm.

          - Tính diện tích bảng mạch máy tính = diện tích hình chữ nhật – diện tích 2 hình vuông

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích hình chữ nhật kích thước là 10 cm, 5 cm là:

          10 x 5 = 50 (cm2)

          Diện tích hình vuông có độ dài cạnh 1 cm là:

          1 x 1 = 1 (cm2)

          Diện tích mạch máy tính là:

          50 – 1 x 2 = 48 (cm2)

          Đáp số: 48 cm2

          Luyện tập 1 Câu 1

            Video hướng dẫn giải

            Số?

            Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 0 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách đổi:

            1m2 = 100 dm2; 1 dm2 = 100 cm2

            1cm2 = 100 mm2

            Lời giải chi tiết:

            a) 8m2 = 800 dm2

            800 dm2 = 8 m2

            b) 2 dm2 = 200 cm2

            200 cm2 = 2 dm2

            c) 3cm2 = 300 mm2

            300 mm2 = 3 cm2

            Luyện tập 1 Câu 3

              Video hướng dẫn giải

              Số?

              Thửa ruộng của chú Năm có dạng hình chữ nhật với diện tích 4 000 m2. Chú Năm chia thành bốn phần đều nhau như hình vẽ.

              Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 2 1

              a) Diện tích mỗi phần là ..?.. m2.

              b) Cứ mỗi 1 000 m2 chú Năm thu được khoảng 7 tạ thóc. Như vậy, chú Năm thu hoạch được tất cả ..?.. tạ thóc.

              Phương pháp giải:

              a) Diện tích mỗi phần = tổng diện tích thửa ruộng : số phần

              b) Số tạ thóc thu hoạch được = Số tạ thóc thu được ở một phần x số phần

              Lời giải chi tiết:

              a) Diện tích mỗi phần là 4 000 : 4 = 1 000m2

              b) Cứ mỗi 1 000m2 chú Năm thu được khoảng 7 tạ thóc. Như vậy, chú Năm thu hoạch được tất cả 7 x 4 = 28tạ thóc.

              Luyện tập 2 Câu 5

                Video hướng dẫn giải

                James Watt (Giêm Oát) thiết kế kiểu động cơ hơi nước mới vào năm 1782. Dịp kỉ niệm 500 năm thiết kế kiểu động cơ hơi nước này sẽ vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?

                Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 9 1

                Phương pháp giải:

                - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

                - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

                - Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

                ...............

                - Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

                - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

                Lời giải chi tiết:

                Ta có 1782 + 500 = 2282

                Dịp kỉ niệm 500 năm thiết kế kiểu động cơ hơi nước mới vào năm 2282

                Năm 2282 thuộc thế kỉ XXIII

                Luyện tập 1 Câu 5

                  Video hướng dẫn giải

                  Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi đồ vật.

                  Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 4 1

                  Phương pháp giải:

                  Quan sát tranh rồi nối mỗi vật với cân nặng thích hợp.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 4 2

                  Luyện tập 2 Câu 2

                    Video hướng dẫn giải

                    Chọn số đo phù hợp với cân nặng của mỗi con vật trong thực tế.

                    Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 6 1

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát tranh rồi chọn cân nặng thích hợp với mỗi con vật.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 6 2

                    Luyện tập 2 Câu 4

                      Video hướng dẫn giải

                      Chọn số đo diện tích phù hợp với mỗi bề mặt trong thực tế:

                      Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 8 1

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát tranh rồi chọn số đo diện tích phù hợp với mỗi bề mặt

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 8 2

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Luyện tập 1
                        • Câu 1
                        • -
                        • Câu 2
                        • -
                        • Câu 3
                        • -
                        • Câu 4
                        • -
                        • Câu 5
                      • Luyện tập 2
                        • Câu 1
                        • -
                        • Câu 2
                        • -
                        • Câu 3
                        • -
                        • Câu 4
                        • -
                        • Câu 5

                      Video hướng dẫn giải

                      Số?

                      Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 1

                      Phương pháp giải:

                      Áp dụng cách đổi:

                      1m2 = 100 dm2; 1 dm2 = 100 cm2

                      1cm2 = 100 mm2

                      Lời giải chi tiết:

                      a) 8m2 = 800 dm2

                      800 dm2 = 8 m2

                      b) 2 dm2 = 200 cm2

                      200 cm2 = 2 dm2

                      c) 3cm2 = 300 mm2

                      300 mm2 = 3 cm2

                      Video hướng dẫn giải

                      Số?

                      Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 2

                      Phương pháp giải:

                      Áp dụng cách đổi:

                      1 yến = 10kg 

                      1 tạ = 10 yến = 100 kg

                      1 tấn = 100 yến = 1000kg

                      Lời giải chi tiết:

                      a) 7 yến 3kg = 73 kg

                      2 yến 5kg = 25 kg

                      b) 4 tạ 15kg = 415 kg

                      3 tạ 3yến = 33 yến

                      c) 5 tấn = 500 yến

                      1 tấn 89kg = 1 089 kg

                      Video hướng dẫn giải

                      Số?

                      Thửa ruộng của chú Năm có dạng hình chữ nhật với diện tích 4 000 m2. Chú Năm chia thành bốn phần đều nhau như hình vẽ.

                      Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 3

                      a) Diện tích mỗi phần là ..?.. m2.

                      b) Cứ mỗi 1 000 m2 chú Năm thu được khoảng 7 tạ thóc. Như vậy, chú Năm thu hoạch được tất cả ..?.. tạ thóc.

                      Phương pháp giải:

                      a) Diện tích mỗi phần = tổng diện tích thửa ruộng : số phần

                      b) Số tạ thóc thu hoạch được = Số tạ thóc thu được ở một phần x số phần

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Diện tích mỗi phần là 4 000 : 4 = 1 000m2

                      b) Cứ mỗi 1 000m2 chú Năm thu được khoảng 7 tạ thóc. Như vậy, chú Năm thu hoạch được tất cả 7 x 4 = 28tạ thóc.

                      Video hướng dẫn giải

                      Nam chạy một vòng quanh sân hết 2 phút 30 giây. Hỏi nếu cứ chạy như thế đúng hai vòng thì Nam chạy hết bao nhiêu giây?

                      Phương pháp giải:

                       - Đổi 2 phút 30 giây sang đơn vị giây

                      - Thời gian chạy 2 vòng quanh sân = thời gian chạy 1 vòng quanh sân x 2

                      Lời giải chi tiết:

                      Tóm tắt:

                      1 vòng: 2 phút 30 giây

                      2 vòng: ... giây?

                      Bài giải

                      Đổi 2 phút 30 giây = 150 giây

                      Thời gian Nam chạy hai vòng quanh sân là:

                      150 x 2 = 300 (giây)

                      Đáp số: 300 giây

                      Video hướng dẫn giải

                      Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi đồ vật.

                      Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 4

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát tranh rồi nối mỗi vật với cân nặng thích hợp.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 5

                      Video hướng dẫn giải

                      Số?

                      Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 6

                      Phương pháp giải:

                      Áp dụng cách đổi:

                      1 thế kỉ = 100kg

                       1 giờ = 60 phút

                      Lời giải chi tiết:

                      5 thế kỉ = 500 năm

                      500 năm = 5 thế kỉ

                      5 phút = 300 giây

                      300 giây = 5 phút

                      Video hướng dẫn giải

                      Chọn số đo phù hợp với cân nặng của mỗi con vật trong thực tế.

                      Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 7

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát tranh rồi chọn cân nặng thích hợp với mỗi con vật.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 8

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính diện tích của bảng mạch máy tính có kích thước như hình dưới đây.

                      Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 9

                      Phương pháp giải:

                      - Tính diện tích hình chữ nhật kích thước là 10 cm, 5 cm.

                      - Tính diện tích hình vuông có độ dài cạnh 1 cm.

                      - Tính diện tích bảng mạch máy tính = diện tích hình chữ nhật – diện tích 2 hình vuông

                      Lời giải chi tiết:

                      Diện tích hình chữ nhật kích thước là 10 cm, 5 cm là:

                      10 x 5 = 50 (cm2)

                      Diện tích hình vuông có độ dài cạnh 1 cm là:

                      1 x 1 = 1 (cm2)

                      Diện tích mạch máy tính là:

                      50 – 1 x 2 = 48 (cm2)

                      Đáp số: 48 cm2

                      Video hướng dẫn giải

                      Chọn số đo diện tích phù hợp với mỗi bề mặt trong thực tế:

                      Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 10

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát tranh rồi chọn số đo diện tích phù hợp với mỗi bề mặt

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 11

                      Video hướng dẫn giải

                      James Watt (Giêm Oát) thiết kế kiểu động cơ hơi nước mới vào năm 1782. Dịp kỉ niệm 500 năm thiết kế kiểu động cơ hơi nước này sẽ vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?

                      Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 12

                      Phương pháp giải:

                      - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

                      - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

                      - Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

                      ...............

                      - Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

                      - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có 1782 + 500 = 2282

                      Dịp kỉ niệm 500 năm thiết kế kiểu động cơ hơi nước mới vào năm 2282

                      Năm 2282 thuộc thế kỉ XXIII

                      Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
                      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                      Facebook: MÔN TOÁN
                      Email: montoanmath@gmail.com

                      Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

                      Bài 21: Luyện tập chung trong sách Toán lớp 4 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp học sinh ôn lại và vận dụng các kiến thức đã học trong chương trình. Bài học này bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các phép tính cơ bản, hiểu rõ cấu trúc bài toán và có khả năng giải quyết vấn đề.

                      I. Nội dung chính của bài 21: Luyện tập chung

                      Bài 21 Luyện tập chung tập trung vào các nội dung sau:

                      • Phép cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số: Ôn lại các quy tắc thực hiện các phép tính này, đặc biệt chú trọng đến việc đặt tính và thực hiện các phép tính một cách chính xác.
                      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
                      • Bài toán về đơn vị đo: Luyện tập chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian và áp dụng vào giải các bài toán thực tế.
                      • Bài toán về tìm số trung bình cộng: Hiểu khái niệm số trung bình cộng và biết cách tính số trung bình cộng của một dãy số.

                      II. Giải chi tiết các bài tập trong sách Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung

                      Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong sách Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung:

                      Bài 1: Tính

                      a) 3456 + 1234 = 4690

                      b) 7890 - 2345 = 5545

                      c) 234 x 5 = 1170

                      d) 678 : 3 = 226

                      Bài 2: Giải bài toán

                      Một cửa hàng có 256 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 84 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

                      Bài giải:

                      Tổng số gạo đã bán là: 128 + 84 = 212 (kg)

                      Số gạo còn lại là: 256 - 212 = 44 (kg)

                      Đáp số: 44 kg

                      Bài 3: Tìm x

                      a) x + 123 = 456

                      x = 456 - 123

                      x = 333

                      b) x - 234 = 567

                      x = 567 + 234

                      x = 801

                      III. Mẹo giải toán hiệu quả cho bài 21: Luyện tập chung

                      Để giải các bài tập trong bài 21 Luyện tập chung một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

                      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho.
                      • Phân tích đề bài: Xác định đúng các yếu tố cần tìm và mối quan hệ giữa chúng.
                      • Lựa chọn phép tính phù hợp: Dựa vào yêu cầu của bài toán để lựa chọn phép tính cộng, trừ, nhân, chia hoặc các phép tính khác.
                      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                      IV. Luyện tập thêm

                      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Montoan.com.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập đa dạng, phù hợp với trình độ của học sinh lớp 4.

                      Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải đầy đủ trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải các bài tập trong bài 21: Luyện tập chung - Toán lớp 4 Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!