Chào mừng các em học sinh đến với bài học ôn tập về các số đến 100 000 trong chương trình Toán 4. Bài học này nằm trong Vở thực hành Toán 4, tiết 2, trang 5 và 6, giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành để các em có thể tự học hoặc ôn tập một cách hiệu quả.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Số bé nhất trong các số 20 107, 19 482, 15 999, 18 700 Viết số thích hợp vào ô trống.
>; <; = ?
a) 9 897 ……. 10 000
68 534 …….. 68 499
34 000 …….. 33 979
b) 8 563 …… 8 000 + 500 + 60 + 3
45 031 ……. 40 000 + 5 000 + 100 + 30
70 208 …….. 60 000 + 9 000 + 700 + 9
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính giá trị của vế có phép tính cộng.
Bước 2: So sánh
- Số có ít chữ số hơn thì bé hơn
- Nếu 2 số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 9 897 < 10 000
68 534 > 68 499
34 000 > 33 979
b) 8 563 = 8 000 + 500 + 60 + 3
45 031 < 40 000 + 5 000 + 100 + 30
70 208 > 60 000 + 9 000 + 700 + 9
Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm vắc-xin phòng COVID-19, thành phố A đã tiêm được số liều vắc-xin như sau:
Thứ Hai: 36 785 liều vắc-xin
Thứ Ba: 35 952 liều vắc-xin
Thứ Tư: 37 243 liều vắc-xin
Thứ Năm: 29 419 liều vắc-xin
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Ngày thứ ……….. thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất.
Ngày thứ ……….. thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất.
b) Tên các ngày viết theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất là ...........................................................................................................................................................
Phương pháp giải:
a) So sánh số lượng liều vắc-xin đã tiêm các ngày rồi trả lời câu hỏi.
b) Từ ý a, sắp xếp tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 29 419 < 35 952 < 36 785 < 37 243
Vậy ngày thứ Tư thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất.
Ngày thứ Năm thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất.
b) Các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất: thứ Năm, thứ Ba, thứ Hai, thứ Tư.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Số 28 569 được xếp bởi các que tính như sau:
Sau khi chuyển chỗ một que tính tạo thành số bé nhất có thể là ....................................................................
Phương pháp giải:
Em chuyển chỗ 1 que tính để tạo thành số bé nhất.
Lời giải chi tiết:
Để tạo thành số bé nhất ta chuyển 1 que tính ở số 8 để chuyển xuống vị trí của số 9.
Ta xếp được số 20 568
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
a) So sánh các số đã cho để tìm số có giá trị bé nhất.
b) Xác định vị trị của chữ số 8 trong mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.
c) Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn nếu lớn hơn 5 thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn đáp án C
b) Chọn đáp án D
c) Chọn đáp án B
Viết số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng ta điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
>; <; = ?
a) 9 897 ……. 10 000
68 534 …….. 68 499
34 000 …….. 33 979
b) 8 563 …… 8 000 + 500 + 60 + 3
45 031 ……. 40 000 + 5 000 + 100 + 30
70 208 …….. 60 000 + 9 000 + 700 + 9
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính giá trị của vế có phép tính cộng.
Bước 2: So sánh
- Số có ít chữ số hơn thì bé hơn
- Nếu 2 số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 9 897 < 10 000
68 534 > 68 499
34 000 > 33 979
b) 8 563 = 8 000 + 500 + 60 + 3
45 031 < 40 000 + 5 000 + 100 + 30
70 208 > 60 000 + 9 000 + 700 + 9
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
a) So sánh các số đã cho để tìm số có giá trị bé nhất.
b) Xác định vị trị của chữ số 8 trong mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.
c) Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn nếu lớn hơn 5 thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn đáp án C
b) Chọn đáp án D
c) Chọn đáp án B
Viết số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng ta điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm vắc-xin phòng COVID-19, thành phố A đã tiêm được số liều vắc-xin như sau:
Thứ Hai: 36 785 liều vắc-xin
Thứ Ba: 35 952 liều vắc-xin
Thứ Tư: 37 243 liều vắc-xin
Thứ Năm: 29 419 liều vắc-xin
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Ngày thứ ……….. thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất.
Ngày thứ ……….. thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất.
b) Tên các ngày viết theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất là ...........................................................................................................................................................
Phương pháp giải:
a) So sánh số lượng liều vắc-xin đã tiêm các ngày rồi trả lời câu hỏi.
b) Từ ý a, sắp xếp tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 29 419 < 35 952 < 36 785 < 37 243
Vậy ngày thứ Tư thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất.
Ngày thứ Năm thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất.
b) Các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất: thứ Năm, thứ Ba, thứ Hai, thứ Tư.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Số 28 569 được xếp bởi các que tính như sau:
Sau khi chuyển chỗ một que tính tạo thành số bé nhất có thể là ....................................................................
Phương pháp giải:
Em chuyển chỗ 1 que tính để tạo thành số bé nhất.
Lời giải chi tiết:
Để tạo thành số bé nhất ta chuyển 1 que tính ở số 8 để chuyển xuống vị trí của số 9.
Ta xếp được số 20 568
Bài 1 trong Vở thực hành Toán 4, tiết 2, trang 5 và 6, tập trung vào việc ôn tập kiến thức về các số đến 100 000. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4, giúp học sinh nắm vững cấu trúc số, cách đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính cơ bản với các số tự nhiên lớn.
Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh có thể:
Bài học này bao gồm các nội dung chính sau:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4, trang 5 và 6:
Ví dụ: 34 567 - Đọc là: Ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy.
(Giải thích chi tiết cách đọc từng số trong bài)
Ví dụ: Năm mươi hai nghìn chín trăm lẻ ba - Viết là: 52 903.
(Giải thích chi tiết cách viết từng số trong bài)
Ví dụ: 45 678 và 45 687. Ta có 45 678 < 45 687.
(Giải thích chi tiết cách so sánh từng cặp số trong bài)
(Giải chi tiết từng phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong bài)
Để củng cố kiến thức và kỹ năng, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
Để học tốt bài học này, các em nên:
Hy vọng bài học này sẽ giúp các em học tốt môn Toán 4. Chúc các em học tập tốt!
Phép tính | Kết quả |
---|---|
12345 + 67890 | 80235 |
98765 - 43210 | 55555 |