Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và ôn luyện lại những kiến thức quan trọng về tính chất cơ bản của phân số. Bài 55 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc củng cố các quy tắc rút gọn phân số và quy đồng mẫu số.
Mục tiêu của bài học là giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải các bài tập liên quan đến phân số, từ đó xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm ........
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
$\frac{2}{3} = \frac{{......}}{6}$ ; $\frac{6}{{15}} = \frac{{.......}}{5}$
$\frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{{......}}$ ; $\frac{7}{9} = \frac{{......}}{{54}}$
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
$\frac{2}{3} = \frac{4}{6}$ ; $\frac{6}{{15}} = \frac{2}{5}$
$\frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{3}$ ; $\frac{7}{9} = \frac{{42}}{{54}}$
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) $\frac{8}{{12}} = \frac{{.....}}{3} = \frac{4}{{......}}$
b) $\frac{2}{3} = \frac{6}{{......}} = \frac{{......}}{{18}} = \frac{{.....}}{{45}}$
Cộng các số đã viết ở câu b được kết quả là: .............
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm các số bị che lấp.
Lời giải chi tiết:
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
b) >, <, =?
a : b ........ (a x 3) : (b x 3)
a : b ........ (a : 2) : (b : 2)
Phương pháp giải:
a) Tính giá trị biểu thức.
b) Dựa vào nhận xét ở câu a để điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
a : b = (a x 3) : (b x 3)
a : b = (a : 2) : (b : 2)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
$\frac{2}{3} = \frac{{......}}{6}$ ; $\frac{6}{{15}} = \frac{{.......}}{5}$
$\frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{{......}}$ ; $\frac{7}{9} = \frac{{......}}{{54}}$
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
$\frac{2}{3} = \frac{4}{6}$ ; $\frac{6}{{15}} = \frac{2}{5}$
$\frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{3}$ ; $\frac{7}{9} = \frac{{42}}{{54}}$
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
b) >, <, =?
a : b ........ (a x 3) : (b x 3)
a : b ........ (a : 2) : (b : 2)
Phương pháp giải:
a) Tính giá trị biểu thức.
b) Dựa vào nhận xét ở câu a để điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
a : b = (a x 3) : (b x 3)
a : b = (a : 2) : (b : 2)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) $\frac{8}{{12}} = \frac{{.....}}{3} = \frac{4}{{......}}$
b) $\frac{2}{3} = \frac{6}{{......}} = \frac{{......}}{{18}} = \frac{{.....}}{{45}}$
Cộng các số đã viết ở câu b được kết quả là: .............
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm các số bị che lấp.
Lời giải chi tiết:
Bài 55 trong Vở thực hành Toán 4, tiết 2, trang 52 là một bài học quan trọng giúp củng cố kiến thức về tính chất cơ bản của phân số. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số, những kỹ năng nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn về phân số.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về tính chất của phân số:
Hai tính chất này là cơ sở để chúng ta rút gọn phân số và quy đồng mẫu số.
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Bài 55:
Giải:
Giải:
a) 2/5 = .../10
b) 3/7 = 6/...
Giải:
Để hiểu sâu hơn về tính chất cơ bản của phân số, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:
Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 52 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức về phân số. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn khi giải các bài toán liên quan đến phân số. Hãy nhớ áp dụng các tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số một cách hiệu quả.
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học và đạt kết quả tốt trong môn Toán.