Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 48: Luyện tập chung (tiết 3) trang 34 Vở thực hành Toán 4 trên website montoan.com.vn. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 34, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) ......... x 7 = 14 742 Có 72 cái bút chì xếp đều vào 6 hộp.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) ......... x 7 = 14 742
b) ........ : 24 = 815
Phương pháp giải:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
Lời giải chi tiết:
a) ……. x 7 = 14 742
14 742 : 7 = 2 106
b) …….. : 24 = 815
815 x 24 = 19 560
Tính bằng cách thuận tiện.
930 x 65 + 65 x 70
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
930 x 65 + 65 x 70 = 65 x (930 + 70)
= 65 x 1 000
= 65 000
Có 72 cái bút chì xếp đều vào 6 hộp. Hỏi có 760 cái bút chì cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bút chì?
Phương pháp giải:
- Tìm số bút chì trong mỗi hộp
- Tìm số hộp đựng 760 cái bút chì.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
72 bút chì: 6 hộp
760 bút chì: hộp, còn thừa ? bút chì.
Bài giải
Số chiếc bút chì trong mỗi hộp là: 72: 6 = 12 (bút chì)
Ta có 760 : 12 = 63 (dư 4)
Vậy 760 cái bút chì thì xếp được 63 hộp và còn thừa 4 cái bút chì.
Đáp số: 63 hộp; thừa 4 cái bút chì
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Phương pháp giải:
Kiểm tra cách đặt tính và kết quả của từng phép tính.
Lời giải chi tiết:
Ý b sai vì tích riêng thứ hai phải lùi sang trái 1 cột (so với tích riêng thứ nhất).
Rô-bốt đến kho báu theo các đoạn đường ghi phép tính có kết quả là số lẻ. Khoanh màu đỏ vào tòa nhà chứa kho báu.
Phương pháp giải:
- Tính kết quả các phép tính
- Xác định con đường ghi phép tính có kết quả là số lẻ.
Lời giải chi tiết:
Các phép tính có kết quả là số lẻ là:
90 090 : 30 = 3 003
605 x 13 = 7 865
145 000 : 1 000 = 145
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Phương pháp giải:
Kiểm tra cách đặt tính và kết quả của từng phép tính.
Lời giải chi tiết:
Ý b sai vì tích riêng thứ hai phải lùi sang trái 1 cột (so với tích riêng thứ nhất).
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) ......... x 7 = 14 742
b) ........ : 24 = 815
Phương pháp giải:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
Lời giải chi tiết:
a) ……. x 7 = 14 742
14 742 : 7 = 2 106
b) …….. : 24 = 815
815 x 24 = 19 560
Có 72 cái bút chì xếp đều vào 6 hộp. Hỏi có 760 cái bút chì cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bút chì?
Phương pháp giải:
- Tìm số bút chì trong mỗi hộp
- Tìm số hộp đựng 760 cái bút chì.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
72 bút chì: 6 hộp
760 bút chì: hộp, còn thừa ? bút chì.
Bài giải
Số chiếc bút chì trong mỗi hộp là: 72: 6 = 12 (bút chì)
Ta có 760 : 12 = 63 (dư 4)
Vậy 760 cái bút chì thì xếp được 63 hộp và còn thừa 4 cái bút chì.
Đáp số: 63 hộp; thừa 4 cái bút chì
Rô-bốt đến kho báu theo các đoạn đường ghi phép tính có kết quả là số lẻ. Khoanh màu đỏ vào tòa nhà chứa kho báu.
Phương pháp giải:
- Tính kết quả các phép tính
- Xác định con đường ghi phép tính có kết quả là số lẻ.
Lời giải chi tiết:
Các phép tính có kết quả là số lẻ là:
90 090 : 30 = 3 003
605 x 13 = 7 865
145 000 : 1 000 = 145
Tính bằng cách thuận tiện.
930 x 65 + 65 x 70
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
930 x 65 + 65 x 70 = 65 x (930 + 70)
= 65 x 1 000
= 65 000
Bài 48: Luyện tập chung (tiết 3) trang 34 Vở thực hành Toán 4 là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong Bài 48: Luyện tập chung (tiết 3) trang 34 Vở thực hành Toán 4:
Đề bài: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 115 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải:
Đề bài: Tính: 4567 + 2345
Bài giải:
4567 + 2345 = 6912
Đề bài: Một hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 8 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài giải:
Để giải các bài tập trong Bài 48: Luyện tập chung (tiết 3) trang 34 Vở thực hành Toán 4 một cách hiệu quả, các em cần:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. montoan.com.vn sẽ cung cấp thêm nhiều bài tập và lời giải chi tiết để giúp các em học toán ngày càng tốt hơn.
Bài 48: Luyện tập chung (tiết 3) trang 34 Vở thực hành Toán 4 là một bài tập quan trọng, giúp các em ôn lại các kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.