Bài 34 Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên. Học sinh sẽ được luyện tập thông qua các bài tập đa dạng, giúp nắm vững phương pháp giải và áp dụng vào thực tế.
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 34, giúp các em học sinh tự học hiệu quả tại nhà. Chúng tôi luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Tính nhẩm a) 8 000 000 + 4 000 000 Hình dưới đây cho biết giá tiền của một số món đồ.
Tính nhẩm
a) 8 000 000 + 4 000 000
15 000 000 – 9 000 000
60 000 000 + 50 000 000
140 000 000 – 80 000 000
b) 6 000 000 + 9 000 000 – 7 000 000
130 000 000 – 60 000 000 + 50 000 000
Phương pháp giải:
Ví dụ: 8 000 000 + 4 000 000 = ?
Nhẩm: 8 triệu + 4 triệu = 12 triệu
Viết: 8 000 000 + 4 000 000 = 12 000 000
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại
Lời giải chi tiết:
a) 8 000 000 + 4 000 000 = 12 000 000
15 000 000 – 9 000 000 = 6 000 000
60 000 000 + 50 000 000 = 110 000 000
140 000 000 – 80 000 000 = 60 000 000
b) 6 000 000 + 9 000 000 – 7 000 000 = 15 000 000 – 7 000 000 = 8 000 000
130 000 000 – 60 000 000 + 50 000 000 = 70 000 000 + 50 000 000 = 120 000 000
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 16 370 + 6 090 + 2 530 + 4 010
b) 2 350 + 4 680 + 3 320 + 2 650
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn với nhau
Lời giải chi tiết:
a) 16 370 + 6 090 + 2 530 + 4 010 = (16 370 + 2 530) + (6 090 + 4 010)
= 18 900 + 10 100
= 29 000
b) 2 350 + 4 680 + 3 320 + 2 650 = (2 350 + 2 650) + (4 680 + 3 320)
= 5 000 + 8 000
= 13 000
Đặt tính rồi tính.
370 528 + 85 706
435 290 + 208 651
251 749 - 6 052
694 851 - 365 470
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Hình dưới đây cho biết giá tiền của một số món đồ.
a) Mai mua một đôi dép và một hộp đồ chơi xếp hình, Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 200 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Mai bao nhiêu tiền?
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Với tờ tiền 200 000 đồng. Mai mua đủ tiền được ba món đồ nào dưới đây?
A. Cái mũ, đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình.
B. Cái mũ, đôi dép, gấu bông.
C. Cái mũ, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông.
D. Đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông.
Phương pháp giải:
a) Số tiền cô bán hàng trả lại Mai = số tiền Mai đưa cô bán hàng – giá tiền của đôi dép – giá tiền hộp đồ chơi xếp hình
b) Tính tổng giá tiền ba đồ vật ở mỗi đáp án rồi kết luận
Lời giải chi tiết:
a) Mai mua hết số tiền là
70 000 + 125 000 = 195 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại Mai số tiền là:
200 000 – 195 000 = 5 000 (đồng)
Đáp số: 5 000 đồng
b) Ta có:
- Tổng giá tiền của cái mũ, đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình là: 50 000 + 70 000 + 125 000 = 245 000 (đồng)
- Tổng giá tiền của cái mũ, đôi dép, gấu bông là: 50 000 + 70 000 + 65 000 = 185 000 (đồng)
- Tổng giá tiền của cái mũ, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông là: 50 000 + 125 000 + 65 000 = 240 000 (đồng)
- Tổng giá tiền của đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông là: 70 000 + 125 000 + 65 000 = 260 000 (đồng)
Vậy với tờ tiền 200 000 đồng, Mai đủ tiền mua được cái mũ, đôi dép, gấu bông.
Chọn đáp án B
Tính nhẩm
a) 8 000 000 + 4 000 000
15 000 000 – 9 000 000
60 000 000 + 50 000 000
140 000 000 – 80 000 000
b) 6 000 000 + 9 000 000 – 7 000 000
130 000 000 – 60 000 000 + 50 000 000
Phương pháp giải:
Ví dụ: 8 000 000 + 4 000 000 = ?
Nhẩm: 8 triệu + 4 triệu = 12 triệu
Viết: 8 000 000 + 4 000 000 = 12 000 000
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại
Lời giải chi tiết:
a) 8 000 000 + 4 000 000 = 12 000 000
15 000 000 – 9 000 000 = 6 000 000
60 000 000 + 50 000 000 = 110 000 000
140 000 000 – 80 000 000 = 60 000 000
b) 6 000 000 + 9 000 000 – 7 000 000 = 15 000 000 – 7 000 000 = 8 000 000
130 000 000 – 60 000 000 + 50 000 000 = 70 000 000 + 50 000 000 = 120 000 000
Đặt tính rồi tính.
370 528 + 85 706
435 290 + 208 651
251 749 - 6 052
694 851 - 365 470
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Hình dưới đây cho biết giá tiền của một số món đồ.
a) Mai mua một đôi dép và một hộp đồ chơi xếp hình, Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 200 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Mai bao nhiêu tiền?
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Với tờ tiền 200 000 đồng. Mai mua đủ tiền được ba món đồ nào dưới đây?
A. Cái mũ, đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình.
B. Cái mũ, đôi dép, gấu bông.
C. Cái mũ, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông.
D. Đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông.
Phương pháp giải:
a) Số tiền cô bán hàng trả lại Mai = số tiền Mai đưa cô bán hàng – giá tiền của đôi dép – giá tiền hộp đồ chơi xếp hình
b) Tính tổng giá tiền ba đồ vật ở mỗi đáp án rồi kết luận
Lời giải chi tiết:
a) Mai mua hết số tiền là
70 000 + 125 000 = 195 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại Mai số tiền là:
200 000 – 195 000 = 5 000 (đồng)
Đáp số: 5 000 đồng
b) Ta có:
- Tổng giá tiền của cái mũ, đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình là: 50 000 + 70 000 + 125 000 = 245 000 (đồng)
- Tổng giá tiền của cái mũ, đôi dép, gấu bông là: 50 000 + 70 000 + 65 000 = 185 000 (đồng)
- Tổng giá tiền của cái mũ, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông là: 50 000 + 125 000 + 65 000 = 240 000 (đồng)
- Tổng giá tiền của đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông là: 70 000 + 125 000 + 65 000 = 260 000 (đồng)
Vậy với tờ tiền 200 000 đồng, Mai đủ tiền mua được cái mũ, đôi dép, gấu bông.
Chọn đáp án B
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 16 370 + 6 090 + 2 530 + 4 010
b) 2 350 + 4 680 + 3 320 + 2 650
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn với nhau
Lời giải chi tiết:
a) 16 370 + 6 090 + 2 530 + 4 010 = (16 370 + 2 530) + (6 090 + 4 010)
= 18 900 + 10 100
= 29 000
b) 2 350 + 4 680 + 3 320 + 2 650 = (2 350 + 2 650) + (4 680 + 3 320)
= 5 000 + 8 000
= 13 000
Bài 34 trong Vở thực hành Toán 4 (tiết 2) là một bước quan trọng trong quá trình ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên. Bài học này không chỉ giúp học sinh nhớ lại các quy tắc cơ bản mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán một cách nhanh chóng và chính xác.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài 34 Vở thực hành Toán 4 (tiết 2) bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài tập 1: Tính nhẩm
Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ cơ bản. Ví dụ:
567 + 234 = ?
890 - 345 = ?
Bài tập 2: Giải bài toán có lời văn
Khi giải bài toán có lời văn, học sinh cần:
Ví dụ:
Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Lời giải:
Số gạo đã bán là: 120 + 150 = 270 (kg)
Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)
Đáp số: 80 kg
Bài tập 3: Tìm x
Để tìm x, học sinh cần áp dụng các quy tắc chuyển vế và thực hiện các phép tính cộng, trừ để đưa x về một vế của phương trình.
Ví dụ:
x + 25 = 78
x = 78 - 25
x = 53
Bài tập 4: So sánh
Để so sánh các tổng hoặc hiệu, học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ trước, sau đó sử dụng các dấu so sánh (>, <, =) để so sánh kết quả.
Để củng cố kiến thức đã học, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài tập | Nội dung |
---|---|
Bài 1 | Tính: 456 + 321, 789 - 234 |
Bài 2 | Giải bài toán: Một người có 200000 đồng. Người đó mua 2 cái áo, mỗi cái giá 50000 đồng. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu tiền? |
Bài 3 | Tìm x: x - 123 = 456 |
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 98 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tốt!