Bài học này giúp các em học sinh lớp 4 nắm vững kiến thức về các đơn vị đo diện tích thường gặp: đề-xi-mét vuông (dm²), mét vuông (m²) và mi-li-mét vuông (mm²).
Chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại cách chuyển đổi giữa các đơn vị này và áp dụng vào giải các bài tập thực tế trong Vở thực hành Toán 4 trang 53.
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu). Diện tích của một nhãn vở khoảng .....
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 1 cm2 = .........mm2
2 cm2 = ............ mm2
200 mm2 = ............cm2
b) 1 cm2 30 mm2= ..........mm2
8 cm2 5 mm2 = .............mm2
7 cm2 14mm2 = ...........mm2
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1cm2 = 100 mm2
Lời giải chi tiết:
a) 1 cm2 = 100 mm2
2 cm2 = 200 mm2
200 mm2 = 2 cm2
b) 1 cm2 30 mm2= 130 mm2
8 cm2 5 mm2 = 805 mm2
7 cm2 14mm2 = 714 mm2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Diện tích của một nhãn vở khoảng:
A. 15 mm2
B. 15 cm2
C. 15dm2
D. 15m2
b) Diện tích của hình vuông có cạnh 8 mm là:
A. 81 mm2
B. 64 mm2
C. 32 mm2
D. 64 mm
Phương pháp giải:
a) Ước lượng diện tích của nhãn vở rồi chọn đáp án thích hợp
b) Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Lời giải chi tiết:
a) Chiều dài, chiều rộng của nhãn vở được đo bằng đơn vị cm nên diện tích của một nhãn vở khoảng 15 cm2.
Chọn đáp án B.
b) Diện tích của hình vuông có cạnh 8 mm là 64 mm2
Chọn B
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích.
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 1 cm2 = .........mm2
2 cm2 = ............ mm2
200 mm2 = ............cm2
b) 1 cm2 30 mm2= ..........mm2
8 cm2 5 mm2 = .............mm2
7 cm2 14mm2 = ...........mm2
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1cm2 = 100 mm2
Lời giải chi tiết:
a) 1 cm2 = 100 mm2
2 cm2 = 200 mm2
200 mm2 = 2 cm2
b) 1 cm2 30 mm2= 130 mm2
8 cm2 5 mm2 = 805 mm2
7 cm2 14mm2 = 714 mm2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Diện tích của một nhãn vở khoảng:
A. 15 mm2
B. 15 cm2
C. 15dm2
D. 15m2
b) Diện tích của hình vuông có cạnh 8 mm là:
A. 81 mm2
B. 64 mm2
C. 32 mm2
D. 64 mm
Phương pháp giải:
a) Ước lượng diện tích của nhãn vở rồi chọn đáp án thích hợp
b) Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Lời giải chi tiết:
a) Chiều dài, chiều rộng của nhãn vở được đo bằng đơn vị cm nên diện tích của một nhãn vở khoảng 15 cm2.
Chọn đáp án B.
b) Diện tích của hình vuông có cạnh 8 mm là 64 mm2
Chọn B
Bài 18 trong Vở thực hành Toán 4 trang 53 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các đơn vị đo diện tích. Hiểu rõ về đề-xi-mét vuông (dm²), mét vuông (m²) và mi-li-mét vuông (mm²) là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích hình chữ nhật và hình vuông.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại kiến thức cơ bản về các đơn vị đo diện tích:
Việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích là kỹ năng cần thiết. Dưới đây là bảng chuyển đổi:
Đơn vị | Quan hệ |
---|---|
1 m² | = 100 dm² |
1 dm² | = 100 cm² |
1 m² | = 10.000 cm² |
1 cm² | = 100 mm² |
Bài 1: Điền vào chỗ trống:
Hướng dẫn: Sử dụng bảng chuyển đổi để thực hiện các phép tính.
Bài 2: So sánh:
Hướng dẫn: Chuyển đổi các đơn vị về cùng một đơn vị rồi so sánh.
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 5 m. Tính diện tích mảnh đất đó?
Hướng dẫn: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng. Đảm bảo kết quả được biểu diễn bằng đơn vị phù hợp (m²).
Trong thực tế, việc đo diện tích rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực như xây dựng, thiết kế nội thất, nông nghiệp,... Việc nắm vững các đơn vị đo diện tích và cách chuyển đổi giữa chúng sẽ giúp chúng ta giải quyết các vấn đề một cách hiệu quả.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự tạo thêm các bài tập tương tự hoặc tìm kiếm các bài tập trực tuyến về chủ đề này. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài toán liên quan đến diện tích.
Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 3) trang 53 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tốt!