Bài 34 Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên. Học sinh sẽ được luyện tập thông qua các bài tập đa dạng, giúp nắm vững phương pháp giải và áp dụng vào thực tế.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
Đúng ghi Đ, sai ghi S a) 80 000 + 40 000 = 100 000 Tuyến đường sắt Hà Nội - Đà Nẵng (qua Đồng Hới) dài 791 km
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 80 000 + 40 000 = 100 000
b) 175 000 – 25 000 = 50 000
c) 9 000 000 + 3 000 000 – 2 000 000 = 10 000 000
Phương pháp giải:
Thực hiện rồi xác định tính đúng, sai của các câu.
Lời giải chi tiết:
a) 80 000 + 40 000 = 100 000 S
b) 175 000 – 25 000 = 50 000 S
c) 9 000 000 + 3 000 000 – 2 000 000 = 10 000 000 Đ
>, <, =?
a) 135 900 – (200 900 – 80 050) ........ 6 000 – 4 500 + 14 000
b) 34 785 + 20 300 – 2 785 ............ 20 350 + 18 127 + 8 450
Phương pháp giải:
Tính giá trị các biểu thức rồi so sánh kết quả.
Lời giải chi tiết:
a) 135 900 – (200 900 – 80 050) = 135 900 – 120 850 = 15 050
6 000 – 4 500 + 14 000 = 15 500
Vậy 135 900 – (200 900 – 80 050) < 6 000 – 4 500 + 14 000
b) 34 785 + 20 300 – 2 785 = 55 085 – 2 785 = 52 300
20 350 + 18 127 + 8 450 = 38 477 + 8 450 = 46 927
Vậy 34 785 + 20 300 – 2 785 > 20 350 + 18 127 + 8 450
Đặt tính rồi tính.
245 489 + 32 601
760 802 + 239 059
566 345 - 7 123
800 693 - 750 148
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tuyến đường sắt Hà Nội - Đà Nẵng (qua Đồng Hới) dài 791 km. Tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Hới dài hơn tuyến đường sắt Đồng Hới - Đà Nẵng 253 km. Tính độ dài tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Hới và Đồng Hới - Đà Nẵng.
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Độ dài tuyến đường sắt Hà Nội – Đồng Hới là:(791 + 253) : 2 = 522 (km)
Độ dài tuyến đường sắt Đồng Hới – Đà Nẵng là:
791 – 522 = 269 (km)
Đáp số: Hà Nội – Đồng Hới: 522km; Đồng Hới – Đà Nẵng: 269km
Đặt tính rồi tính.
245 489 + 32 601
760 802 + 239 059
566 345 - 7 123
800 693 - 750 148
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 80 000 + 40 000 = 100 000
b) 175 000 – 25 000 = 50 000
c) 9 000 000 + 3 000 000 – 2 000 000 = 10 000 000
Phương pháp giải:
Thực hiện rồi xác định tính đúng, sai của các câu.
Lời giải chi tiết:
a) 80 000 + 40 000 = 100 000 S
b) 175 000 – 25 000 = 50 000 S
c) 9 000 000 + 3 000 000 – 2 000 000 = 10 000 000 Đ
Tuyến đường sắt Hà Nội - Đà Nẵng (qua Đồng Hới) dài 791 km. Tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Hới dài hơn tuyến đường sắt Đồng Hới - Đà Nẵng 253 km. Tính độ dài tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Hới và Đồng Hới - Đà Nẵng.
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Độ dài tuyến đường sắt Hà Nội – Đồng Hới là:(791 + 253) : 2 = 522 (km)
Độ dài tuyến đường sắt Đồng Hới – Đà Nẵng là:
791 – 522 = 269 (km)
Đáp số: Hà Nội – Đồng Hới: 522km; Đồng Hới – Đà Nẵng: 269km
>, <, =?
a) 135 900 – (200 900 – 80 050) ........ 6 000 – 4 500 + 14 000
b) 34 785 + 20 300 – 2 785 ............ 20 350 + 18 127 + 8 450
Phương pháp giải:
Tính giá trị các biểu thức rồi so sánh kết quả.
Lời giải chi tiết:
a) 135 900 – (200 900 – 80 050) = 135 900 – 120 850 = 15 050
6 000 – 4 500 + 14 000 = 15 500
Vậy 135 900 – (200 900 – 80 050) < 6 000 – 4 500 + 14 000
b) 34 785 + 20 300 – 2 785 = 55 085 – 2 785 = 52 300
20 350 + 18 127 + 8 450 = 38 477 + 8 450 = 46 927
Vậy 34 785 + 20 300 – 2 785 > 20 350 + 18 127 + 8 450
Bài 34 trong Vở thực hành Toán 4 (tiết 3) là một bước quan trọng trong quá trình ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên. Bài học này không chỉ giúp học sinh nhớ lại các quy tắc cơ bản mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán một cách nhanh chóng và chính xác.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài 34 bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài 1: Tính nhẩm
Ví dụ: 25 + 12 = 37; 48 - 15 = 33
Hướng dẫn: Học sinh cần thực hiện các phép tính cộng và trừ một cách nhanh chóng, dựa vào kiến thức đã học về bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ.
Bài 2: Tính
Ví dụ: 345 + 213 = 558; 678 - 125 = 553
Hướng dẫn: Học sinh cần đặt các số theo cột, thực hiện cộng hoặc trừ từ phải sang trái, nhớ viết đủ đơn vị.
Bài 3: Giải toán
Ví dụ: Một cửa hàng có 235 kg gạo. Buổi sáng bán được 112 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Số gạo đã bán là: 112 + 85 = 197 (kg)
Số gạo còn lại là: 235 - 197 = 38 (kg)
Hướng dẫn: Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các số liệu và phép tính cần thực hiện để tìm ra lời giải.
Bài 4: Tìm x
Ví dụ: x + 125 = 345
Bài giải:
x = 345 - 125
x = 220
Hướng dẫn: Học sinh cần áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm giá trị của ẩn x.
Để củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Bảng tổng hợp các dạng bài tập:
Dạng bài tập | Mục tiêu | Ví dụ |
---|---|---|
Tính nhẩm | Rèn luyện kỹ năng tính nhanh | 15 + 8 = ? |
Tính | Thực hiện các phép cộng, trừ chính xác | 234 + 567 = ? |
Giải toán | Áp dụng kiến thức vào thực tế | Một người có 100 nghìn đồng, mua 2 quyển sách giá 30 nghìn đồng/quyển. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu tiền? |
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 100 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tốt!