1. Môn Toán
  2. Bài 15. Làm quen với dãy số tự nhiên (tiết 2) trang 43 Vở thực hành Toán 4

Bài 15. Làm quen với dãy số tự nhiên (tiết 2) trang 43 Vở thực hành Toán 4

Bài 15. Làm quen với dãy số tự nhiên (tiết 2) trang 43 Vở thực hành Toán 4

Bài học này giúp các em học sinh lớp 4 làm quen với khái niệm dãy số tự nhiên, hiểu rõ hơn về cách sắp xếp các số theo thứ tự và nhận biết các số tự nhiên. Bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 43 sẽ củng cố kiến thức đã học.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Viết số liền sau của các số sau ........

Câu 2

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được ba số tự nhiên liên tiếp.

    a) 6, 7, ..........

    b) 98, ........., 100

    c) ..........., 100 000, ...........

    Phương pháp giải:

    Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    a) 6, 7, 8

    b) 98, 99, 100

    c) 99 999, 100 000, 100 001

    Câu 1

      Viết số liền sau của các số sau.

      a) 19 , .........

      b) 200, .........

      c) 85, ............

      d) 9 999, ...........

      Phương pháp giải:

      Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      a) 19 , 20

      b) 200, 201

      c) 85, 86

      d) 9 999, 10 000

      Câu 3

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        a) 1 969, 1 970, 1 971, 1 972, ........, .........., ............

        b) 2, 4, 6, 8, .........., ............, ...............

        c) 1, 3, 5, 7, 9, ......................, ...............

        d) 5, 10, 15, 20, 25, ......................, ...............

        Phương pháp giải:

        Xác định quy luật của dãy số đã cho rồi viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm.

        - Dãy a là dãy các số tự nhiên liên tiếp (hai số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị).

        - Dãy b là dãy các số chẵn liên tiếp (hai số chẵn liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị).

        - Dãy c là dãy các số lẻ liên tiếp (hai số lẻ liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị).

        - Dãy d là dãy các số tăng dần 5 đơn vị

        Lời giải chi tiết:

        a) 1 969, 1 970, 1 971, 1 972, 1 9731 9741 975.

        b) 2, 4, 6, 8, 101214.

        c) 1, 3, 5, 7, 9, 111315

        d) 5, 10, 15, 20, 25, 303540

        Câu 4

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Trên bàn có 7 tấm thẻ được ghép thành số 1 951 890

          Bài 15. Làm quen với dãy số tự nhiên (tiết 2) trang 43 Vở thực hành Toán 4 3 1

          a) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số lớn nhất có thể. Số đó là .............

          b) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số bé nhất có thể. Số đó là: ..............

          Phương pháp giải:

          Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời yêu cầu đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          a) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số lớn nhất có thể. Số đó là 951 890.

          b) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số bé nhất có thể. Số đó là 151 890.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết số liền sau của các số sau.

          a) 19 , .........

          b) 200, .........

          c) 85, ............

          d) 9 999, ...........

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          a) 19 , 20

          b) 200, 201

          c) 85, 86

          d) 9 999, 10 000

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được ba số tự nhiên liên tiếp.

          a) 6, 7, ..........

          b) 98, ........., 100

          c) ..........., 100 000, ...........

          Phương pháp giải:

          Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          a) 6, 7, 8

          b) 98, 99, 100

          c) 99 999, 100 000, 100 001

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          a) 1 969, 1 970, 1 971, 1 972, ........, .........., ............

          b) 2, 4, 6, 8, .........., ............, ...............

          c) 1, 3, 5, 7, 9, ......................, ...............

          d) 5, 10, 15, 20, 25, ......................, ...............

          Phương pháp giải:

          Xác định quy luật của dãy số đã cho rồi viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm.

          - Dãy a là dãy các số tự nhiên liên tiếp (hai số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị).

          - Dãy b là dãy các số chẵn liên tiếp (hai số chẵn liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị).

          - Dãy c là dãy các số lẻ liên tiếp (hai số lẻ liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị).

          - Dãy d là dãy các số tăng dần 5 đơn vị

          Lời giải chi tiết:

          a) 1 969, 1 970, 1 971, 1 972, 1 9731 9741 975.

          b) 2, 4, 6, 8, 101214.

          c) 1, 3, 5, 7, 9, 111315

          d) 5, 10, 15, 20, 25, 303540

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Trên bàn có 7 tấm thẻ được ghép thành số 1 951 890

          Bài 15. Làm quen với dãy số tự nhiên (tiết 2) trang 43 Vở thực hành Toán 4 1

          a) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số lớn nhất có thể. Số đó là .............

          b) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số bé nhất có thể. Số đó là: ..............

          Phương pháp giải:

          Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời yêu cầu đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          a) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số lớn nhất có thể. Số đó là 951 890.

          b) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số bé nhất có thể. Số đó là 151 890.

          Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 15. Làm quen với dãy số tự nhiên (tiết 2) trang 43 Vở thực hành Toán 4 thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Bài 15. Làm quen với dãy số tự nhiên (tiết 2) trang 43 Vở thực hành Toán 4: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 15 trong chương trình Toán 4, tiết 2, tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với dãy số tự nhiên. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng trong toán học, giúp học sinh hiểu được cấu trúc và tính chất của các số. Bài học này được trình bày trong Vở thực hành Toán 4 trang 43, bao gồm các bài tập thực hành để củng cố kiến thức.

          1. Dãy số tự nhiên là gì?

          Dãy số tự nhiên là tập hợp các số được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, bắt đầu từ 0 (hoặc 1 tùy theo quy ước). Các số trong dãy số tự nhiên cách nhau một đơn vị. Ví dụ: 0, 1, 2, 3, 4, 5,... hoặc 1, 2, 3, 4, 5,...

          2. Các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 43

          Vở thực hành Toán 4 trang 43 thường bao gồm các bài tập sau:

          • Bài 1: Viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc từ lớn đến bé).
          • Bài 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành dãy số tự nhiên.
          • Bài 3: Xác định số liền trước và số liền sau của một số tự nhiên cho trước.
          • Bài 4: Giải các bài toán thực tế liên quan đến dãy số tự nhiên.

          3. Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

          Để giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 43, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về dãy số tự nhiên, bao gồm:

          • Khái niệm số tự nhiên.
          • Thứ tự của các số tự nhiên.
          • Số liền trước và số liền sau.

          Ví dụ, để giải bài tập yêu cầu viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, học sinh cần so sánh các số và sắp xếp chúng theo đúng thứ tự. Để điền vào chỗ trống để hoàn thành dãy số tự nhiên, học sinh cần xác định quy luật của dãy số và tìm ra số tiếp theo.

          4. Mẹo học tập hiệu quả

          Để học tốt bài 15, Làm quen với dãy số tự nhiên, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:

          • Hiểu rõ khái niệm dãy số tự nhiên và các tính chất của nó.
          • Luyện tập thường xuyên các bài tập thực hành.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như bảng số, trục số.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

          5. Ứng dụng của dãy số tự nhiên trong thực tế

          Dãy số tự nhiên có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

          • Đếm số lượng đồ vật.
          • Xác định thứ tự.
          • Đo lường thời gian.
          • Tính toán các đại lượng.

          6. Bài tập luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

          1. Viết 5 số tự nhiên đầu tiên của dãy số tự nhiên.
          2. Tìm số liền trước và số liền sau của số 19.
          3. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 12, 5, 8, 21, 3.
          4. Giải bài toán: Lan có 10 cái kẹo, Lan cho Bình 3 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

          7. Kết luận

          Bài 15, Làm quen với dãy số tự nhiên, là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4. Việc nắm vững kiến thức về dãy số tự nhiên sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc để học các bài học tiếp theo. Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể, các em học sinh sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt.

          SốSố liền trướcSố liền sau
          10911
          252426