Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trong chương trình Vở thực hành Toán 4. Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về cấu tạo số, cách đọc, viết số trong phạm vi một triệu, và thực hành các phép tính cơ bản với các số này.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ các bài giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các video hướng dẫn giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.
Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thành 4 mảnh nhỏ như hình sau.....
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Số 14 021 983 có:
a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu .......
b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn .......
c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị .......
d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn ........
Phương pháp giải:
- Trong số có 8 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
Số 14 021 983 có:
a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu Đ
b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn S
c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị Đ
d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn S
Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thành 4 mảnh nhỏ như hình sau.
Hãy nối các mảnh giấy nhỏ để được hai mảnh giấy ban đầu.
Hai mảnh giấy ban đầu ghi số là: ................................................................
Phương pháp giải:
Quan sát vết cắt của 4 mảnh giấy nhỏ để ghép thành số trên mảnh giấy ban đầu.
Lời giải chi tiết:
Hai mảnh giấy ban đầu ghi số là: 17 483 226 và 75 175 000.
Giải ô chữ dưới đây:
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin đề bài để giải ô chữ
Lời giải chi tiết:
A. 900 000 + 60 000 000 + 8 000 000 = 968 000 000
C. Chín trăm tám mươi triệu được viết là 980 000 000
L. 2 000 000 + 100 000 + 50 000 + 2 000 = 2 152 000
O. Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999
Ô. Số liền sau của số 999 999 999 là 1 000 000 000
Vậy ô chữ cần tìm là: Cổ Loa.
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Số 14 021 983 có:
a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu .......
b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn .......
c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị .......
d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn ........
Phương pháp giải:
- Trong số có 8 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
Số 14 021 983 có:
a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu Đ
b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn S
c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị Đ
d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn S
Hoàn thành bảng sau:
Phương pháp giải:
- Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu,hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Xác định hàng của mỗi chữ số rồi điền số thích hợp vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thành 4 mảnh nhỏ như hình sau.
Hãy nối các mảnh giấy nhỏ để được hai mảnh giấy ban đầu.
Hai mảnh giấy ban đầu ghi số là: ................................................................
Phương pháp giải:
Quan sát vết cắt của 4 mảnh giấy nhỏ để ghép thành số trên mảnh giấy ban đầu.
Lời giải chi tiết:
Hai mảnh giấy ban đầu ghi số là: 17 483 226 và 75 175 000.
Giải ô chữ dưới đây:
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin đề bài để giải ô chữ
Lời giải chi tiết:
A. 900 000 + 60 000 000 + 8 000 000 = 968 000 000
C. Chín trăm tám mươi triệu được viết là 980 000 000
L. 2 000 000 + 100 000 + 50 000 + 2 000 = 2 152 000
O. Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999
Ô. Số liền sau của số 999 999 999 là 1 000 000 000
Vậy ô chữ cần tìm là: Cổ Loa.
Hoàn thành bảng sau:
Phương pháp giải:
- Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu,hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Xác định hàng của mỗi chữ số rồi điền số thích hợp vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Bài 12 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các số trong phạm vi lớp triệu. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh. Bài học này không chỉ giúp các em hiểu rõ cấu tạo của các số lớn mà còn rèn luyện kỹ năng đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính cơ bản với chúng.
Bài 12 được chia thành các phần chính sau:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 37:
a) Bốn triệu không trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm hai mươi lăm: 4.056.725
b) Năm triệu ba trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín: 5.399.999
a) 6.789.012: Sáu triệu bảy trăm tám mươi chín nghìn không trăm mười hai
b) 9.000.000: Chín triệu
3.456.789; 3.456.987; 3.457.689; 3.457.869
Thứ tự từ bé đến lớn: 3.456.789; 3.456.987; 3.457.689; 3.457.869
Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 37 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp các em học sinh lớp 4 củng cố kiến thức về các số lớn và rèn luyện kỹ năng toán học cơ bản. Hy vọng với các bài giải chi tiết và hướng dẫn trên montoan.com.vn, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt.