Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại kiến thức về hàng và lớp trong hệ thập phân, đồng thời luyện tập các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 34. Mục tiêu của bài học là giúp các em nắm vững cấu trúc của số tự nhiên và biết cách đọc, viết, so sánh các số.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng, giúp các em học sinh tự tin chinh phục môn Toán.
Viết cách đọc các số sau rồi cho biết chữ số 8 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào Số nào dưới đây thoả mãn các điều kiện: Gồm các chữ số khác nhau ...
Viết cách đọc các số sau rồi cho biết chữ số 8 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào?
16 182
538 772
800 000
32 238
Phương pháp giải:
- Đọc số: Dựa vào các đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị
- Trong số có 6 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
+ 16 182: Mười sáu nghìn một trăm tám mươi hai.
Chữ số 8 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
+ 538 772: Năm trăm ba mươi tám nghìn bảy trăm bảy mươi hai.
Chữ số 8 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
+ 800 000: Tám trăm nghìn.
Chữ số 8 trong số 800 000 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
+ 32 238: Ba mươi hai nghìn hai trăm ba mươi tám.
Chữ số 8 trong số 32 238 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số nào dưới đây thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Gồm các chữ số khác nhau;
- Không chứa chữ số 0 ở lớp đơn vị;
- Chứa chữ số 5 ở lớp nghìn.
A. 500 374
B. 207 495
C. 371 905
D. 405 239
Phương pháp giải:
Quan sát để chọn số thỏa mãn yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Số gồm các chữ số khác nhau; không chứa chữ số 0 ở lớp đơn vị; chứa chữ số 5 ở lớp nghìn là 405 239
Chọn đáp án D.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lập một số chẵn có sáu chữ số thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Lớp nghìn gồm các chữ số 0, 0, 3;
- Lớp đơn vị gồm các chữ số 8, 1, 1.
Số chẵn có sáu chữ số đó là: ...............
Phương pháp giải:
Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.
Lời giải chi tiết:
Số chẵn có sáu chữ số đó là: 300 118
Viết số tương ứng với cách đọc.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và viết số tương ứng với cách đọc ở đĩa cân bên trái
Lời giải chi tiết:
Giá tiền của mỗi món hàng được cho như hình dưới đây:
Viết giá tiền của mỗi giỏ quà sau vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
- Đếm số đồ vật trong mỗi giỏ quà
- Tính giá tiền của giỏ quà
Lời giải chi tiết:
Viết cách đọc các số sau rồi cho biết chữ số 8 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào?
16 182
538 772
800 000
32 238
Phương pháp giải:
- Đọc số: Dựa vào các đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị
- Trong số có 6 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
+ 16 182: Mười sáu nghìn một trăm tám mươi hai.
Chữ số 8 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
+ 538 772: Năm trăm ba mươi tám nghìn bảy trăm bảy mươi hai.
Chữ số 8 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
+ 800 000: Tám trăm nghìn.
Chữ số 8 trong số 800 000 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
+ 32 238: Ba mươi hai nghìn hai trăm ba mươi tám.
Chữ số 8 trong số 32 238 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số nào dưới đây thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Gồm các chữ số khác nhau;
- Không chứa chữ số 0 ở lớp đơn vị;
- Chứa chữ số 5 ở lớp nghìn.
A. 500 374
B. 207 495
C. 371 905
D. 405 239
Phương pháp giải:
Quan sát để chọn số thỏa mãn yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Số gồm các chữ số khác nhau; không chứa chữ số 0 ở lớp đơn vị; chứa chữ số 5 ở lớp nghìn là 405 239
Chọn đáp án D.
Viết số tương ứng với cách đọc.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và viết số tương ứng với cách đọc ở đĩa cân bên trái
Lời giải chi tiết:
Giá tiền của mỗi món hàng được cho như hình dưới đây:
Viết giá tiền của mỗi giỏ quà sau vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
- Đếm số đồ vật trong mỗi giỏ quà
- Tính giá tiền của giỏ quà
Lời giải chi tiết:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lập một số chẵn có sáu chữ số thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Lớp nghìn gồm các chữ số 0, 0, 3;
- Lớp đơn vị gồm các chữ số 8, 1, 1.
Số chẵn có sáu chữ số đó là: ...............
Phương pháp giải:
Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.
Lời giải chi tiết:
Số chẵn có sáu chữ số đó là: 300 118
Bài 11 trong Vở thực hành Toán 4 trang 34 tập trung vào việc củng cố kiến thức về hàng và lớp của các số tự nhiên. Hiểu rõ về hàng và lớp là nền tảng quan trọng để thực hiện các phép tính toán học phức tạp hơn. Bài học này sẽ giúp học sinh nắm vững cách xác định giá trị của mỗi chữ số trong một số, từ đó đọc, viết và so sánh các số một cách chính xác.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về hàng và lớp:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 34:
Ví dụ: 123, 456, 789, 1000
Để giải bài này, học sinh cần so sánh giá trị của các số dựa trên hàng và lớp. Số nào có số chữ số ít hơn thì bé hơn. Nếu số chữ số bằng nhau, ta so sánh từ hàng lớn nhất đến hàng nhỏ nhất.
Ví dụ: 5678 = 5000 + 600 + 70 + 8
Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ về cấu trúc của số tự nhiên và mối liên hệ giữa các chữ số và giá trị của chúng.
Để củng cố kiến thức về hàng và lớp, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập sau:
Bài 11. Hàng và lớp (tiết 3) trang 34 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về số tự nhiên. Việc hiểu rõ về hàng và lớp sẽ giúp các em học tốt môn Toán và giải quyết các bài toán một cách hiệu quả. montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập.
Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!