Bài 16 Luyện tập chung (tiết 2) trang 45 Vở thực hành Toán 4 là bài tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương. Bài tập này giúp học sinh củng cố kỹ năng giải toán và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4, giúp các em học sinh tự học tại nhà hiệu quả.
Viết số thích hợp vào chỗ trống, làm tròn mỗi số sau đến hàng trăm nghìn ....
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 2 400 000 ; 2 500 000; 2 600 000 ; ............. ; ..............
b) 8 000 000 ; 9 000 000 ; ............. ; 11 000 000 ; ...................
c) 600 000 000 ; 700 000 000 ; 800 000 000 ; ............. ; ...............
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 100 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 1 000 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
c) Đếm thêm 100 000 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 2 400 000 ; 2 500 000; 2 600 000 ; 2 700 000 ; 2 800 000
b) 8 000 000 ; 9 000 000 ; 10 000 000 ; 11 000 000 ; 12 000 000
c) 600 000 000 ; 700 000 000 ; 800 000 000 ; 900 000 000 ; 1 000 000 000
Làm tròn mỗi số sau đến hàng trăm nghìn.
a) 1 387 000 ....................
b) 417 999 ....................
c) 5 029 075 ....................
d) 775 000 ...................
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) 1 387 000 1 400 000
b) 417 999 400 000
c) 5 029 075 5 000 000
d) 775 000 800 000
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Rô-bốt dùng 7 tấm thẻ sau để lập một số có bảy chữ số.
0 0 0 2 3 3 3
Biết rằng số mà Rô-bốt lập được có lớp nghìn không chứa chữ số 0 và chữ số 2.
Số mà Rô-bốt lập được là: ..................
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức số tự nhiên để lập số theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: Số đã lập có lớp nghìn không chứa chữ số 0 và chữ số 2 nên chữ số ở lớp nghìn là 3
Vậy số mà Rô-bốt lập được là: 2 333 000.
>, <, =?
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Viết các số tương ứng.
b) Trong các số trên, số lớn nhất là: ...............
Trong các số trên, số bé nhất là: ...............
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để nêu số tương ứng với mỗi hình, từ đó trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Trong các số trên, số lớn nhất là: 111 111 111
Trong các số trên, số bé nhất là: 9
>, <, =?
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 2 400 000 ; 2 500 000; 2 600 000 ; ............. ; ..............
b) 8 000 000 ; 9 000 000 ; ............. ; 11 000 000 ; ...................
c) 600 000 000 ; 700 000 000 ; 800 000 000 ; ............. ; ...............
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 100 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 1 000 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
c) Đếm thêm 100 000 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 2 400 000 ; 2 500 000; 2 600 000 ; 2 700 000 ; 2 800 000
b) 8 000 000 ; 9 000 000 ; 10 000 000 ; 11 000 000 ; 12 000 000
c) 600 000 000 ; 700 000 000 ; 800 000 000 ; 900 000 000 ; 1 000 000 000
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Viết các số tương ứng.
b) Trong các số trên, số lớn nhất là: ...............
Trong các số trên, số bé nhất là: ...............
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để nêu số tương ứng với mỗi hình, từ đó trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Trong các số trên, số lớn nhất là: 111 111 111
Trong các số trên, số bé nhất là: 9
Làm tròn mỗi số sau đến hàng trăm nghìn.
a) 1 387 000 ....................
b) 417 999 ....................
c) 5 029 075 ....................
d) 775 000 ...................
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) 1 387 000 1 400 000
b) 417 999 400 000
c) 5 029 075 5 000 000
d) 775 000 800 000
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Rô-bốt dùng 7 tấm thẻ sau để lập một số có bảy chữ số.
0 0 0 2 3 3 3
Biết rằng số mà Rô-bốt lập được có lớp nghìn không chứa chữ số 0 và chữ số 2.
Số mà Rô-bốt lập được là: ..................
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức số tự nhiên để lập số theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: Số đã lập có lớp nghìn không chứa chữ số 0 và chữ số 2 nên chữ số ở lớp nghìn là 3
Vậy số mà Rô-bốt lập được là: 2 333 000.
Bài 16 Luyện tập chung (tiết 2) trang 45 Vở thực hành Toán 4 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã được học. Bài tập này bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài tập Luyện tập chung (tiết 2) trang 45 Vở thực hành Toán 4 bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Bài 16 Luyện tập chung (tiết 2) trang 45 Vở thực hành Toán 4:
Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng đã bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Tính: (125 + 75) x 4
Giải:
Việc luyện tập Toán 4 thường xuyên là rất quan trọng để giúp học sinh:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và lời khuyên hữu ích trên đây, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán 4 và đạt được kết quả cao trong học tập. montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức.