1. Môn Toán
  2. Bài 14. So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 40 Vở thực hành Toán 4

Bài 14. So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 40 Vở thực hành Toán 4

Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 40 Vở thực hành Toán 4

Bài học này thuộc chương trình Toán 4, tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững phương pháp so sánh các số có nhiều chữ số. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách xác định giá trị của từng chữ số trong mỗi số và áp dụng quy tắc so sánh từ trái sang phải.

montoan.com.vn cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán so sánh số.

khoanh vào số lớn hơn trong mỗi cặp số sau .... viết thấp hơn hoặc cao hơn vào chỗ chấm cho thích hợp

Câu 4

    Việt nói rằng: “Hai số 37 003 847 và 23 938 399 có cùng số chữ số. Chữ số tận cùng của số 23 938 399 là 9. Chữ số tận cùng của số 37 003 847 là 7. Mà 9 lớn hơn 7 nên 23 938 399 lớn hơn 37 009 847”.

    Hỏi Việt đã nói sai ở đâu?

    Phương pháp giải:

    - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

    - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:

    Việt đã nói sai ở: "Chữ số tận cùng của số 23 938 399 là 9. Chữ số tận cùng của số 37 003 847 là 7. Mà 9 lớn hơn 7 nên 23 938 399 lớn hơn 37 009 847"

    Cách so sánh đúng là: Hai số 37 003 847 và 23 938 399 có cùng số chữ số. Chữ số hàng chục triệu của số 37 003 847 là 3, chữ số hàng chục triệu của số 23 938 399 là 2. Mà 3 > 2 nên 37 003 847 > 23 938 399

    Câu 2

      Viết thấp hơn hoặc cao hơn vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Bài 14. So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 40 Vở thực hành Toán 4 1 1

      Giá tiền căn nhà của bác Ba ................. giá tiền căn nhà của chú Sáu.

      Phương pháp giải:

      - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

      - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết:

      Giá tiền căn nhà của bác Ba thấp hơn giá tiền căn nhà của chú Sáu.

      Câu 1

        >, <, =

        Bài 14. So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 40 Vở thực hành Toán 4 0 1

        Phương pháp giải:

        - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

        - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 14. So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 40 Vở thực hành Toán 4 0 2

        Câu 3

          Khoanh vào số lớn hơn trong mỗi cặp số sau:

          Bài 14. So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 40 Vở thực hành Toán 4 2 1

          Phương pháp giải:

          - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

          - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 14. So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 40 Vở thực hành Toán 4 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          >, <, =

          Bài 14. So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 40 Vở thực hành Toán 4 1

          Phương pháp giải:

          - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

          - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 14. So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 40 Vở thực hành Toán 4 2

          Viết thấp hơn hoặc cao hơn vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Bài 14. So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 40 Vở thực hành Toán 4 3

          Giá tiền căn nhà của bác Ba ................. giá tiền căn nhà của chú Sáu.

          Phương pháp giải:

          - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

          - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          Giá tiền căn nhà của bác Ba thấp hơn giá tiền căn nhà của chú Sáu.

          Khoanh vào số lớn hơn trong mỗi cặp số sau:

          Bài 14. So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 40 Vở thực hành Toán 4 4

          Phương pháp giải:

          - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

          - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 14. So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 40 Vở thực hành Toán 4 5

          Việt nói rằng: “Hai số 37 003 847 và 23 938 399 có cùng số chữ số. Chữ số tận cùng của số 23 938 399 là 9. Chữ số tận cùng của số 37 003 847 là 7. Mà 9 lớn hơn 7 nên 23 938 399 lớn hơn 37 009 847”.

          Hỏi Việt đã nói sai ở đâu?

          Phương pháp giải:

          - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

          - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          Việt đã nói sai ở: "Chữ số tận cùng của số 23 938 399 là 9. Chữ số tận cùng của số 37 003 847 là 7. Mà 9 lớn hơn 7 nên 23 938 399 lớn hơn 37 009 847"

          Cách so sánh đúng là: Hai số 37 003 847 và 23 938 399 có cùng số chữ số. Chữ số hàng chục triệu của số 37 003 847 là 3, chữ số hàng chục triệu của số 23 938 399 là 2. Mà 3 > 2 nên 37 003 847 > 23 938 399

          Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 14. So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 40 Vở thực hành Toán 4 thuộc chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 40 Vở thực hành Toán 4

          Bài 14 trong Vở thực hành Toán 4, tiết 1, trang 40, là một bài học quan trọng giúp học sinh lớp 4 làm quen và thành thạo kỹ năng so sánh các số có nhiều chữ số. Đây là nền tảng cơ bản cho các phép toán phức tạp hơn trong chương trình học. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về cách tiếp cận và giải quyết các bài toán so sánh số, cùng với các ví dụ minh họa và bài tập thực hành.

          I. Mục tiêu bài học

          • Nắm vững quy tắc so sánh các số có nhiều chữ số.
          • Áp dụng quy tắc so sánh để so sánh hai số có nhiều chữ số.
          • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng phân tích.

          II. Nội dung bài học

          Để so sánh hai số có nhiều chữ số, chúng ta thực hiện theo các bước sau:

          1. Bước 1: Xác định số chữ số của mỗi số. Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
          2. Bước 2: Nếu hai số có cùng số chữ số, ta so sánh từng cặp chữ số theo thứ tự từ trái sang phải.
          3. Bước 3: Số nào có chữ số hàng lớn hơn thì lớn hơn.
          4. Bước 4: Nếu các chữ số hàng tương ứng bằng nhau, ta tiếp tục so sánh các chữ số hàng tiếp theo cho đến khi tìm được sự khác biệt.

          III. Ví dụ minh họa

          Ví dụ 1: So sánh 2345 và 2348

          Hai số có cùng số chữ số là 4. Ta so sánh từng cặp chữ số từ trái sang phải:

          • Hàng nghìn: Cả hai số đều có chữ số 2.
          • Hàng trăm: Cả hai số đều có chữ số 3.
          • Hàng chục: Cả hai số đều có chữ số 4.
          • Hàng đơn vị: Số 2345 có chữ số 5, số 2348 có chữ số 8. Vì 5 < 8, nên 2345 < 2348.

          Ví dụ 2: So sánh 12345 và 1234

          Số 12345 có 5 chữ số, số 1234 có 4 chữ số. Vì 5 > 4, nên 12345 > 1234.

          IV. Bài tập thực hành

          Hãy so sánh các cặp số sau:

          1. 4567 và 4569
          2. 9876 và 9870
          3. 123456 và 12345
          4. 567890 và 567809
          5. 789012 và 789010

          V. Mở rộng kiến thức

          Ngoài quy tắc so sánh các số có nhiều chữ số, học sinh cũng cần nắm vững các khái niệm về giá trị của từng chữ số trong mỗi số. Ví dụ, trong số 1234, chữ số 1 có giá trị là 1000, chữ số 2 có giá trị là 200, chữ số 3 có giá trị là 30, và chữ số 4 có giá trị là 4.

          VI. Kết luận

          Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 40 Vở thực hành Toán 4 là một bài học cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình Toán 4. Việc nắm vững quy tắc so sánh số sẽ giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán và phát triển tư duy logic. montoan.com.vn hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích và giúp bạn hiểu rõ hơn về bài học này.