Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 1) trong chương trình Vở thực hành Toán 4. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về cấu tạo số, cách đọc, viết số trong phạm vi một triệu.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp các em học tập hiệu quả nhất.
Viết cách đọc số dân (theo danso.org năm 2020) của mỗi nước dưới đây. Viết số thành tổng (theo mẫu).
Viết cách đọc số dân (theo danso.org năm 2020) của mỗi nước dưới đây.
Nhật Bản: 126 476 461 người
Việt Nam: 97 338 579 người
In-đô-nê-xi-a: 273 523 615 người
Phương pháp giải:
Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Số dân ở Nhật Bản là một trăm hai mươi sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm sáu mươi mốt người.
Số dân ở Việt Nam là chín mươi bảy triệu ba trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bảy mươi chín người.
Số dân ở In-đô-nê-xi-a là hai trăm bảy mươi ba triệu năm trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm mười lăm người.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số dưới đây, số nào có chữ số 4 thuộc lớp đơn vị
A. 44 004 123
B. 827 444 019
C. 918 024 013
D. 983 498 431
Phương pháp giải:
Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Chọn D
Viết số thành tổng (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Xác định giá trị của mỗi chữ số theo hàng rồi viết số đã cho thành tổng.
Lời giải chi tiết:
109 140 903 = 100 000 000 + 9 000 000 + 100 000 + 40 000 + 900 + 3
3 045 302 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 300 + 2
Hoàn thành bảng sau
Mỗi chữ số được gạch chân trong bảng dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Phương pháp giải:
- Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
Viết cách đọc số dân (theo danso.org năm 2020) của mỗi nước dưới đây.
Nhật Bản: 126 476 461 người
Việt Nam: 97 338 579 người
In-đô-nê-xi-a: 273 523 615 người
Phương pháp giải:
Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Số dân ở Nhật Bản là một trăm hai mươi sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm sáu mươi mốt người.
Số dân ở Việt Nam là chín mươi bảy triệu ba trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bảy mươi chín người.
Số dân ở In-đô-nê-xi-a là hai trăm bảy mươi ba triệu năm trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm mười lăm người.
Viết số thành tổng (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Xác định giá trị của mỗi chữ số theo hàng rồi viết số đã cho thành tổng.
Lời giải chi tiết:
109 140 903 = 100 000 000 + 9 000 000 + 100 000 + 40 000 + 900 + 3
3 045 302 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 300 + 2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số dưới đây, số nào có chữ số 4 thuộc lớp đơn vị
A. 44 004 123
B. 827 444 019
C. 918 024 013
D. 983 498 431
Phương pháp giải:
Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Chọn D
Hoàn thành bảng sau
Mỗi chữ số được gạch chân trong bảng dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Phương pháp giải:
- Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
Bài 12 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc củng cố kiến thức về cấu tạo số và làm quen với các số lớn hơn 1000, cụ thể là các số trong phạm vi lớp triệu. Việc hiểu rõ về lớp triệu là nền tảng quan trọng cho các phép tính phức tạp hơn trong chương trình Toán học ở các lớp trên.
Lớp triệu bao gồm các hàng: triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. Mỗi hàng có giá trị bằng 10 lần hàng kế tiếp nó. Ví dụ:
Để đọc một số trong phạm vi lớp triệu, ta đọc từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng triệu. Ví dụ: 1.234.567 đọc là “một triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy”.
Khi viết một số trong phạm vi lớp triệu, ta viết các chữ số từ trái sang phải, tương ứng với các hàng: triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. Ví dụ:
Số “hai triệu năm trăm nghìn chín mươi tám” được viết là 2.500.098.
Dưới đây là một số bài tập thực hành để giúp các em củng cố kiến thức về lớp triệu:
Bài tập trang 36 Vở thực hành Toán 4 thường yêu cầu các em đọc, viết số trong phạm vi lớp triệu, so sánh các số, và thực hiện các phép tính đơn giản với các số này. Các em cần nắm vững kiến thức cơ bản về lớp triệu để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả.
Ví dụ, bài 1 trang 36 có thể yêu cầu các em đọc số 2.345.678. Các em cần đọc số này là “hai triệu ba trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tám”.
Bài 2 có thể yêu cầu các em viết số “ba triệu năm trăm nghìn chín mươi chín”. Các em cần viết số này là 3.500.099.
Để học tốt bài học về lớp triệu, các em nên:
Kiến thức về lớp triệu có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi chúng ta nói về dân số của một quốc gia, số tiền trong tài khoản ngân hàng, hoặc khoảng cách giữa các thành phố, chúng ta thường sử dụng các số trong phạm vi lớp triệu.
Việc hiểu rõ về lớp triệu giúp chúng ta có thể đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính với các số lớn một cách dễ dàng và chính xác.
Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 1) trang 36 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức về cấu tạo số và làm quen với các số lớn hơn 1000. Hy vọng rằng với các kiến thức và bài tập thực hành được cung cấp trong bài viết này, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Hãy luyện tập thường xuyên và đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tốt!