Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại kiến thức về các đơn vị đo diện tích: đề-xi-mét vuông, mét vuông và mi-li-mét vuông. Đồng thời, thực hành giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 52 để nắm vững kiến thức đã học.
montoan.com.vn cung cấp bài giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.
Nối cách đọc với cách viết số đo tương ứng .... Nối mỗi đồ vật với số đo diện tích phù hợp
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 1 m2 = .........dm2
5 m2 = .........dm2
500 dm2 = ..........m2
b) 1m2 50dm2 = ............ dm2
4m2 20dm2 = ...........dm2
3m2 9dm2 = ...........dm2
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100dm2
Lời giải chi tiết:
a) 1 m2 = 100 dm2
5 m2 = 500 dm2
500 dm2 = 5 m2
b) 1m2 50dm2 = 100 dm2 + 50 dm2 = 150 dm2
4m2 20dm2 = 400 dm2 + 20 dm2 = 420 dm2
3m2 9dm2 = 300 dm2 + 9 dm2 = 309 dm2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phòng học mĩ thuật có mặt sàn dạng hình chữ nhật chiều dài 8 m, chiều rộng 4 m. Diện tích phòng học mĩ thuật là:
A. 32 m
B. 24 m
C. 32 m2
D. 24 m2
Phương pháp giải:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Diện tích phòng học mĩ thuật là: 8 x 4 = 32 (m2 )
Chọn C
Nối mỗi đồ vật với số đo diện tích phù hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi nối mỗi đồ vật với số đo thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Nối cách đọc với cách viết số đo tương ứng.
Phương pháp giải:
Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích.
Lời giải chi tiết:
Nối cách đọc với cách viết số đo tương ứng.
Phương pháp giải:
Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích.
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi đồ vật với số đo diện tích phù hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi nối mỗi đồ vật với số đo thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 1 m2 = .........dm2
5 m2 = .........dm2
500 dm2 = ..........m2
b) 1m2 50dm2 = ............ dm2
4m2 20dm2 = ...........dm2
3m2 9dm2 = ...........dm2
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100dm2
Lời giải chi tiết:
a) 1 m2 = 100 dm2
5 m2 = 500 dm2
500 dm2 = 5 m2
b) 1m2 50dm2 = 100 dm2 + 50 dm2 = 150 dm2
4m2 20dm2 = 400 dm2 + 20 dm2 = 420 dm2
3m2 9dm2 = 300 dm2 + 9 dm2 = 309 dm2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phòng học mĩ thuật có mặt sàn dạng hình chữ nhật chiều dài 8 m, chiều rộng 4 m. Diện tích phòng học mĩ thuật là:
A. 32 m
B. 24 m
C. 32 m2
D. 24 m2
Phương pháp giải:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Diện tích phòng học mĩ thuật là: 8 x 4 = 32 (m2 )
Chọn C
Bài 18 trong Vở thực hành Toán 4 trang 52 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các đơn vị đo diện tích thường gặp: đề-xi-mét vuông (dm2), mét vuông (m2) và mi-li-mét vuông (mm2). Hiểu rõ mối quan hệ giữa các đơn vị này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến diện tích.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản:
Mối quan hệ giữa các đơn vị:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 52:
Bài tập này yêu cầu học sinh điền các số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các phép đổi đơn vị diện tích. Ví dụ:
5 m2 = ... dm2
Giải: 5 m2 = 5 x 100 dm2 = 500 dm2
Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng
Giải: Diện tích hình chữ nhật = 8dm x 5dm = 40 dm2
Diện tích hình vuông được tính bằng công thức: Diện tích = Cạnh x Cạnh
Giải: Diện tích mảnh đất = 10m x 10m = 100 m2
Để nắm vững hơn kiến thức về đơn vị đo diện tích, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:
Hy vọng với bài hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về đơn vị đo diện tích trong Vở thực hành Toán 4 trang 52. Chúc các em học tốt!
Đơn vị | Ký hiệu | Mối quan hệ |
---|---|---|
Đề-xi-mét vuông | dm2 | 1 m2 = 100 dm2 |
Mét vuông | m2 | 1 dm2 = 100 mm2 |
Mi-li-mét vuông | mm2 | 1 m2 = 1.000.000 mm2 |