Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về đơn vị đo thời gian, đặc biệt là giây và thế kỉ. Đây là kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 4, giúp các em hiểu rõ hơn về cách đo đếm và so sánh thời gian.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4, giúp các em tự tin ôn luyện và nắm vững kiến thức.
Lễ kỉ niệm 300 năm thành phố Sài Gòn (nay là Thành phố Hồ Chí Minh) được tổ chức vào năm 1998... Một chiếc máy bay thực hiện 400 chuyến bay mỗi năm.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 ngày = ............ giờ
2 tuần = ............ ngày
4 giờ 10 phút = ............ phút
b) 2 giờ = ......... phút
28 ngày = .......... tuần
2 phút 11 giây = ............ giây
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 tuần = 7 ngày; 1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây
Lời giải chi tiết:
a) 5 ngày = 5 x 24 giờ = 120 giờ
2 tuần = 2 x 7 ngày = 14 ngày
4 giờ 10 phút = 4 x 60 phút + 10 phút = 250 phút
b) 2 giờ = 2 x 60 phút = 120 phút
28 ngày = 4 tuần
2 phút 11 giây = 2 x 60 giây + 11 = 131 giây
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lễ kỉ niệm 300 năm thành phố Sài Gòn (nay là Thành phố Hồ Chí Minh) được tổ chức vào năm 1998. Vậy thành phố Sài Gòn được thành lập năm .......... Năm đó thuộc thế kỉ ............
Phương pháp giải:
Năm thành lập thành phố Sài Gòn = Năm tổ chức kỉ niệm - 300 năm
Lời giải chi tiết:
Thành phố Sài Gòn được thành lập vào năm 1988 – 300 = 1698
Năm đó thuộc thế kỉ XVII
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một chiếc máy bay thực hiện 400 chuyến bay mỗi năm. Biết máy bay bắt đầu hoạt động từ ngày 1 tháng 1 năm 2001 đến hết năm 2009, vậy máy bay đã thực hiện ..?.. chuyến bay.
Phương pháp giải:
Tính số năm máy bay hoạt động.
Số chuyến bay = số năm hoạt động x số chuyến bay trong mỗi năm
Lời giải chi tiết:
Số năm máy bay hoạt động là: 2009 – 2001 + 1 = 9 (năm)
Số chuyến bay máy bay đã thực hiện là là: 400 x 9 = 3 600 (chuyến bay)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 3 600.
Năm nhuận là năm mà tháng Hai có 29 ngày. Biết rằng các năm nhuận của thế kỉ XXI là: 2004, 2008, 2012, ..., 2096.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Thế kỉ XXI có .......... năm nhuận.
b) Năm cuối cùng của thế kỉ XX là một năm nhuận. Năm đó là năm ..........
Phương pháp giải:
a) Số năm nhuận của thế kỉ XXI = (Năm nhuận cuối – năm nhuận đầu) : khoảng cách giữa các năm nhuận + 1
b) Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX)
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi năm nhuận cách nhau 4 năm.
Thế kỉ XXI có số năm nhuận là: (2096 – 2004) : 4 + 1 = 24 (năm)
b) Thế kỉ XX bắt đầu từ năm 1901 đến năm 2000.
Năm cuối cùng của thế kỉ XX là một năm nhuận. Vậy năm đó là năm 2000.
Nối mỗi sự việc với thời gian thích hợp.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin và nối thời gian thích hợp cho mỗi sự việc.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 ngày = ............ giờ
2 tuần = ............ ngày
4 giờ 10 phút = ............ phút
b) 2 giờ = ......... phút
28 ngày = .......... tuần
2 phút 11 giây = ............ giây
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 tuần = 7 ngày; 1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây
Lời giải chi tiết:
a) 5 ngày = 5 x 24 giờ = 120 giờ
2 tuần = 2 x 7 ngày = 14 ngày
4 giờ 10 phút = 4 x 60 phút + 10 phút = 250 phút
b) 2 giờ = 2 x 60 phút = 120 phút
28 ngày = 4 tuần
2 phút 11 giây = 2 x 60 giây + 11 = 131 giây
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lễ kỉ niệm 300 năm thành phố Sài Gòn (nay là Thành phố Hồ Chí Minh) được tổ chức vào năm 1998. Vậy thành phố Sài Gòn được thành lập năm .......... Năm đó thuộc thế kỉ ............
Phương pháp giải:
Năm thành lập thành phố Sài Gòn = Năm tổ chức kỉ niệm - 300 năm
Lời giải chi tiết:
Thành phố Sài Gòn được thành lập vào năm 1988 – 300 = 1698
Năm đó thuộc thế kỉ XVII
Nối mỗi sự việc với thời gian thích hợp.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin và nối thời gian thích hợp cho mỗi sự việc.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một chiếc máy bay thực hiện 400 chuyến bay mỗi năm. Biết máy bay bắt đầu hoạt động từ ngày 1 tháng 1 năm 2001 đến hết năm 2009, vậy máy bay đã thực hiện ..?.. chuyến bay.
Phương pháp giải:
Tính số năm máy bay hoạt động.
Số chuyến bay = số năm hoạt động x số chuyến bay trong mỗi năm
Lời giải chi tiết:
Số năm máy bay hoạt động là: 2009 – 2001 + 1 = 9 (năm)
Số chuyến bay máy bay đã thực hiện là là: 400 x 9 = 3 600 (chuyến bay)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 3 600.
Năm nhuận là năm mà tháng Hai có 29 ngày. Biết rằng các năm nhuận của thế kỉ XXI là: 2004, 2008, 2012, ..., 2096.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Thế kỉ XXI có .......... năm nhuận.
b) Năm cuối cùng của thế kỉ XX là một năm nhuận. Năm đó là năm ..........
Phương pháp giải:
a) Số năm nhuận của thế kỉ XXI = (Năm nhuận cuối – năm nhuận đầu) : khoảng cách giữa các năm nhuận + 1
b) Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX)
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi năm nhuận cách nhau 4 năm.
Thế kỉ XXI có số năm nhuận là: (2096 – 2004) : 4 + 1 = 24 (năm)
b) Thế kỉ XX bắt đầu từ năm 1901 đến năm 2000.
Năm cuối cùng của thế kỉ XX là một năm nhuận. Vậy năm đó là năm 2000.
Bài 19 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc củng cố kiến thức về đơn vị đo thời gian, đặc biệt là giây và thế kỉ. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các đơn vị thời gian khác nhau và cách chuyển đổi giữa chúng.
Bài học bao gồm các phần chính sau:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 56:
(Nội dung bài tập 1 và lời giải chi tiết)
(Nội dung bài tập 2 và lời giải chi tiết)
(Nội dung bài tập 3 và lời giải chi tiết)
Ngoài các kiến thức trong sách giáo khoa, học sinh có thể tìm hiểu thêm về lịch sử và các sự kiện quan trọng diễn ra trong các thế kỉ khác nhau. Điều này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về dòng chảy thời gian và tầm quan trọng của việc ghi nhớ lịch sử.
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong các nguồn tài liệu khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
Đơn vị | Giá trị |
---|---|
1 phút | 60 giây |
1 giờ | 60 phút |
1 ngày | 24 giờ |
1 năm | 365 ngày (hoặc 366 ngày nếu là năm nhuận) |
1 thế kỉ | 100 năm |
Hy vọng với bài viết này, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về Bài 19. Giây, thế kỉ (tiết 2) trang 56 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tập tốt!