1. Môn Toán
  2. Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 1) trang 93 Vở thực hành Toán 4

Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 1) trang 93 Vở thực hành Toán 4

Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 1) trang 93 Vở thực hành Toán 4

Bài 33 Vở thực hành Toán 4 là bài ôn tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các số đến lớp triệu. Bài học này tập trung vào việc đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên trong phạm vi 1.000.000.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Nối số dân của mỗi tỉnh, thành phố với cách đọc số đóCho số 517 906 384. a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đó là .....

Câu 3

    a) Viết mỗi số 45 703, 608 292, 815 036, 5 240 601 thành tổng (theo mẫu)

    Mẫu: 45 703 = 40 000 + 5 000 + 700 + 3

    b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    50 000 + 6 000 + 300 + 20 + ......... = 56 327

    800 000 + 2 000 + ........... + 40 + 5 = 802 145

    3 000 000 + 700 000 + 5 000 + .........= 3 705 090

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Xác định giá trị của mỗi chữ số theo từng hàng rồi viết số đó thành tổng.

    Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống

    Lời giải chi tiết:

    a) 608 292 = 600 000 + 8 000 + 200 + 90 + 2

    815 036 = 800 000 + 10 000 + 5 000 + 30 + 6

    5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000 + 600 + 1

    b)

    50 000 + 6 000 + 300 + 20 + 7 = 56 327

    800 000 + 2 000 + 100 + 40 + 5 = 802 145

    3 000 000 + 700 000 + 5 000 + 90 = 3 705 090

    Câu 2

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Cho số 517 906 384.

      a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đó là: .....................

      b) Các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó là: .....................

      c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó là: ....................

      d) Cách đọc số đó là: ...............................................

      Phương pháp giải:

      - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

      - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn

      - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị

      - Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết:

      a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đó là 5, 1, 7

      b) Các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó là 9, 0, 6

      c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó là 3, 8, 4

      d) Cách đọc số đó là: Năm trăm mười bảy triệu chín trăm linh sáu nghìn ba trăm tám mươi tư.

      Câu 5

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

        Cho một số có ba chữ số.

        a) Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị?

        A. 2

        B. 20

        C. 200

        D. 2 000

        b) Khi viết thêm số 30 vào trước số đó thì được số mới có năm chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị?

        A. 30 000

        B. 3 000

        C. 300

        D. 30

        Phương pháp giải:

        - Viết biểu thức từ các thông tin ở đề bài

        - Áp dụng phương pháp phân thích cấu tạo số để giải bài toán

        Lời giải chi tiết:

        a) Gọi số có ba chữ số là $\overline {abc} $ (a khác 0)

         Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới là $\overline {2\,abc} $

        Ta có $\overline {2\,abc} = 2\,000 + \overline {abc}$

        Vậy khi viết thêm chữ số 2 vào trước một số có ba chữ số thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho 2 000 đơn vị.

        Chọn D

        b) Gọi số có ba chữ số là $\overline {abc} $ (a khác 0)

        Khi viết thêm số 30 vào trước số đó thì được số mới là $\overline {30\,abc} $

        Ta có $\overline {30\,abc} = 30\,000 + \overline {abc} $

        Vậy khi viết thêm số 30 vào trước số đó thì được số mới có năm chữ số lớn hơn số đã cho 30 000 đơn vị.

        Chọn A

        Câu 4

          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

          Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 1) trang 93 Vở thực hành Toán 4 3 1

          Phương pháp giải:

          Xác định hàng của chữ số 4 và 7 trong mỗi số, từ đó xác định được giá trị của chữ số đó.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 1) trang 93 Vở thực hành Toán 4 3 2

          Câu 1

            Nối số dân của mỗi tỉnh, thành phố với cách đọc số đó (theo Tổng cục Thống kê năm 2019).

            Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 1) trang 93 Vở thực hành Toán 4 0 1

            Phương pháp giải:

            Đọc số: Dựa vào các đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

            Lời giải chi tiết:

            Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 1) trang 93 Vở thực hành Toán 4 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Nối số dân của mỗi tỉnh, thành phố với cách đọc số đó (theo Tổng cục Thống kê năm 2019).

            Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 1) trang 93 Vở thực hành Toán 4 1

            Phương pháp giải:

            Đọc số: Dựa vào các đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

            Lời giải chi tiết:

            Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 1) trang 93 Vở thực hành Toán 4 2

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Cho số 517 906 384.

            a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đó là: .....................

            b) Các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó là: .....................

            c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó là: ....................

            d) Cách đọc số đó là: ...............................................

            Phương pháp giải:

            - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

            - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn

            - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị

            - Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đó là 5, 1, 7

            b) Các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó là 9, 0, 6

            c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó là 3, 8, 4

            d) Cách đọc số đó là: Năm trăm mười bảy triệu chín trăm linh sáu nghìn ba trăm tám mươi tư.

            a) Viết mỗi số 45 703, 608 292, 815 036, 5 240 601 thành tổng (theo mẫu)

            Mẫu: 45 703 = 40 000 + 5 000 + 700 + 3

            b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            50 000 + 6 000 + 300 + 20 + ......... = 56 327

            800 000 + 2 000 + ........... + 40 + 5 = 802 145

            3 000 000 + 700 000 + 5 000 + .........= 3 705 090

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Xác định giá trị của mỗi chữ số theo từng hàng rồi viết số đó thành tổng.

            Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống

            Lời giải chi tiết:

            a) 608 292 = 600 000 + 8 000 + 200 + 90 + 2

            815 036 = 800 000 + 10 000 + 5 000 + 30 + 6

            5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000 + 600 + 1

            b)

            50 000 + 6 000 + 300 + 20 + 7 = 56 327

            800 000 + 2 000 + 100 + 40 + 5 = 802 145

            3 000 000 + 700 000 + 5 000 + 90 = 3 705 090

            Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

            Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 1) trang 93 Vở thực hành Toán 4 3

            Phương pháp giải:

            Xác định hàng của chữ số 4 và 7 trong mỗi số, từ đó xác định được giá trị của chữ số đó.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 1) trang 93 Vở thực hành Toán 4 4

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

            Cho một số có ba chữ số.

            a) Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị?

            A. 2

            B. 20

            C. 200

            D. 2 000

            b) Khi viết thêm số 30 vào trước số đó thì được số mới có năm chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị?

            A. 30 000

            B. 3 000

            C. 300

            D. 30

            Phương pháp giải:

            - Viết biểu thức từ các thông tin ở đề bài

            - Áp dụng phương pháp phân thích cấu tạo số để giải bài toán

            Lời giải chi tiết:

            a) Gọi số có ba chữ số là $\overline {abc} $ (a khác 0)

             Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới là $\overline {2\,abc} $

            Ta có $\overline {2\,abc} = 2\,000 + \overline {abc}$

            Vậy khi viết thêm chữ số 2 vào trước một số có ba chữ số thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho 2 000 đơn vị.

            Chọn D

            b) Gọi số có ba chữ số là $\overline {abc} $ (a khác 0)

            Khi viết thêm số 30 vào trước số đó thì được số mới là $\overline {30\,abc} $

            Ta có $\overline {30\,abc} = 30\,000 + \overline {abc} $

            Vậy khi viết thêm số 30 vào trước số đó thì được số mới có năm chữ số lớn hơn số đã cho 30 000 đơn vị.

            Chọn A

            Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 1) trang 93 Vở thực hành Toán 4 thuộc chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 1) trang 93 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

            Bài 33 Vở thực hành Toán 4 là một bước quan trọng trong việc củng cố kiến thức về số học cho học sinh lớp 4. Bài học này tập trung vào việc ôn tập lại các kiến thức đã học về các số đến lớp triệu, bao gồm cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên trong phạm vi 1.000.000. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học toán nâng cao hơn.

            Nội dung chính của Bài 33

            1. Ôn tập về đọc và viết số tự nhiên: Học sinh sẽ thực hành đọc và viết các số tự nhiên trong phạm vi 1.000.000, chú trọng vào cách phát âm và viết đúng chính tả.
            2. So sánh các số tự nhiên: Học sinh sẽ so sánh các số tự nhiên dựa trên giá trị của chúng, sử dụng các dấu >, <, = để biểu diễn mối quan hệ giữa các số.
            3. Sắp xếp các số tự nhiên: Học sinh sẽ sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
            4. Giải các bài tập ứng dụng: Học sinh sẽ áp dụng kiến thức đã học để giải các bài tập thực tế, giúp củng cố và hiểu sâu hơn về các khái niệm toán học.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 93

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Vở thực hành Toán 4 trang 93:

            Bài 1: Đọc các số sau:

            Ví dụ: 123.456 - Đọc là: Một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu.

            Để đọc một số tự nhiên, ta đọc từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn và cuối cùng là hàng triệu.

            Bài 2: Viết các số sau:

            Ví dụ: Năm trăm nghìn không trăm chín mươi hai - Viết là: 500.092.

            Khi viết một số tự nhiên, ta viết từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.

            Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

            Ví dụ: 123.456 ... 123.457 - Điền dấu <.

            Để so sánh hai số tự nhiên, ta so sánh các hàng tương ứng từ trái sang phải. Hàng nào có giá trị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

            Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

            Ví dụ: 123.456, 123.457, 123.455 - Sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 123.455, 123.456, 123.457.

            Để sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần, ta so sánh các số từ nhỏ đến lớn.

            Mẹo học tập hiệu quả

            • Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
            • Học theo nhóm: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè để hiểu bài sâu hơn.
            • Sử dụng các nguồn tài liệu học tập: Tham khảo sách giáo khoa, vở bài tập, các trang web học toán online để bổ sung kiến thức.
            • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp.

            Kết luận

            Bài 33 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các số đến lớp triệu. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học toán nâng cao hơn. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

            SốCách đọc
            100.000Một trăm nghìn
            500.000Năm trăm nghìn
            1.000.000Một triệu