1. Môn Toán
  2. Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 23 Vở thực hành Toán 4

Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 23 Vở thực hành Toán 4

Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 23 Vở thực hành Toán 4

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 23 Vở thực hành Toán 4. Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép chia số có hai chữ số, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng, giúp các em tự tin chinh phục môn Toán.

Đặt tính rồi tính 2 294 : 62 Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7 140 m2, chiều rộng 68 m

Câu 2

    Tính giá trị của các biểu thức:

    a) 60 : (2 x 5)

    60 : 2 : 5

    60 : 5 : 2

    b) (24 x 48) : 12

    (24 : 12) x 48 

    24 x (48 : 12) 

    Phương pháp giải:

    - Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phài.- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết:

    a) 60 : (2 x 5) = 60 : 10 = 6

    60 : 2 : 5 = 30 : 5 = 6

    60 : 5 : 2 = 12 : 2 = 6

    Vậy 60 : (2 x 5) = 60 : 2 : 5 = 60 : 5 : 2

    b) (24 x 48) : 12 = 1 152 : 12 = 96

    (24 : 12) x 48 = 2 x 48 = 96

    24 x (48 : 12) = 24 x 4 = 96

    Vậy (24 x 48) : 12 = (24 : 12) x 48 = 24 x (48 : 12)

    Câu 3

      Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7 140 m2, chiều rộng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó.

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Chiều dài sân bóng = diện tích : chiều rộng

      Bước 2: Chu vi sân bóng = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Diện tích hình chữ nhật: 7 140 m2

      Chiều rộng: 68 m

      Chu vi: ... ? m

      Bài giải

      Chiều dài của sân bóng là:

      7 140 : 68 = 105 (m)

      Chu vi sân bóng là:

      (105 + 68) x 2 = 346 (m)

      Đáp số: 346 m

      Câu 1

        Đặt tính rồi tính.

        a) 2 294 : 62

        2 625 : 75

        27 360 : 36

        b) 4 896 : 12

        2 461 : 23

        3 570 : 34

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính

        - Chia lần lượt từ trái sang phải

        Lời giải chi tiết:

        Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 23 Vở thực hành Toán 4 0 1

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Đặt tính rồi tính.

        a) 2 294 : 62

        2 625 : 75

        27 360 : 36

        b) 4 896 : 12

        2 461 : 23

        3 570 : 34

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính

        - Chia lần lượt từ trái sang phải

        Lời giải chi tiết:

        Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 23 Vở thực hành Toán 4 1

        Tính giá trị của các biểu thức:

        a) 60 : (2 x 5)

        60 : 2 : 5

        60 : 5 : 2

        b) (24 x 48) : 12

        (24 : 12) x 48 

        24 x (48 : 12) 

        Phương pháp giải:

        - Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phài.- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

        Lời giải chi tiết:

        a) 60 : (2 x 5) = 60 : 10 = 6

        60 : 2 : 5 = 30 : 5 = 6

        60 : 5 : 2 = 12 : 2 = 6

        Vậy 60 : (2 x 5) = 60 : 2 : 5 = 60 : 5 : 2

        b) (24 x 48) : 12 = 1 152 : 12 = 96

        (24 : 12) x 48 = 2 x 48 = 96

        24 x (48 : 12) = 24 x 4 = 96

        Vậy (24 x 48) : 12 = (24 : 12) x 48 = 24 x (48 : 12)

        Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7 140 m2, chiều rộng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó.

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Chiều dài sân bóng = diện tích : chiều rộng

        Bước 2: Chu vi sân bóng = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Diện tích hình chữ nhật: 7 140 m2

        Chiều rộng: 68 m

        Chu vi: ... ? m

        Bài giải

        Chiều dài của sân bóng là:

        7 140 : 68 = 105 (m)

        Chu vi sân bóng là:

        (105 + 68) x 2 = 346 (m)

        Đáp số: 346 m

        Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 23 Vở thực hành Toán 4 thuộc chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Bài viết liên quan

        Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 23 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết và hướng dẫn

        Bài 44 Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc củng cố kỹ năng chia một số cho số có hai chữ số, đặc biệt là các bài tập yêu cầu thực hiện phép chia có dư. Việc nắm vững phương pháp giải bài tập này là nền tảng quan trọng cho các phép tính phức tạp hơn trong chương trình Toán 4.

        I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về phép chia số có hai chữ số:

        • Thứ tự thực hiện phép chia: Chia hàng chục, sau đó chia hàng đơn vị.
        • Xử lý phần dư: Nếu số dư lớn hơn hoặc bằng số chia, cần tiếp tục chia.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sử dụng phép nhân để kiểm tra lại kết quả của phép chia. (Số chia x Thương = Số bị chia + Số dư)

        II. Giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 23

        Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 23, Bài 44:

        Bài 1: Tính
        1. 276 : 12 = ?
        2. 384 : 16 = ?
        3. 455 : 15 = ?
        4. 532 : 14 = ?

        Giải:

        • 276 : 12 = 23
        • 384 : 16 = 24
        • 455 : 15 = 30 dư 5
        • 532 : 14 = 38
        Bài 2: Tính (có thể sử dụng phép trừ để kiểm tra)
        1. 628 : 22 = ?
        2. 756 : 21 = ?
        3. 819 : 27 = ?
        4. 945 : 35 = ?

        Giải:

        • 628 : 22 = 28 dư 12
        • 756 : 21 = 36
        • 819 : 27 = 30 dư 9
        • 945 : 35 = 27
        Bài 3: Một người bán 48 kg cam, mỗi túi đựng 6 kg cam. Hỏi người đó chia được bao nhiêu túi cam?

        Giải:

        Số túi cam người đó chia được là: 48 : 6 = 8 (túi)

        Đáp số: 8 túi

        Bài 4: Một xưởng may đã may được 360 bộ quần áo trong 5 ngày. Hỏi trung bình mỗi ngày xưởng may đó may được bao nhiêu bộ quần áo?

        Giải:

        Trung bình mỗi ngày xưởng may đó may được: 360 : 5 = 72 (bộ quần áo)

        Đáp số: 72 bộ quần áo

        III. Mẹo giải nhanh và tránh sai lầm

        Để giải nhanh và chính xác các bài tập chia cho số có hai chữ số, các em nên:

        • Nắm vững bảng cửu chương.
        • Ước lượng thương trước khi thực hiện phép chia.
        • Kiểm tra lại kết quả bằng phép nhân.
        • Chú ý đến phần dư và cách xử lý phần dư.

        IV. Bài tập luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

        Bài tậpKết quả
        546 : 18 = ?30 dư 6
        672 : 24 = ?28
        780 : 30 = ?26

        Hy vọng bài hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 23 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tập tốt!