1. Môn Toán
  2. Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 22 Vở thực hành Toán 4

Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 22 Vở thực hành Toán 4

Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 22 Vở thực hành Toán 4

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 22 Vở thực hành Toán 4 trên website montoan.com.vn. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững phương pháp chia một số cho số có hai chữ số, một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 4.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các ví dụ minh họa, bài tập thực hành và các lưu ý quan trọng để giải quyết các bài toán chia một cách chính xác và hiệu quả.

Đặt tính rồi tính 33 : 14, Trong một hội trường, người ta xếp 384 cái ghế vào các dãy, mỗi dãy 24 ghế.

Câu 3

    Trong một hội trường, người ta xếp 384 cái ghế vào các dãy, mỗi dãy 24 ghế. Hỏi xếp được bao nhiêu dãy ghế như vậy?

    Phương pháp giải:

    Số dãy ghế = số ghế trong hội trường: số ghế của mỗi dãy

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    24 ghế: 1 dãy

    384 ghế: ? dãy

    Bài giải

    Số dãy ghế xếp được là:

    384 : 24 = 16 (dãy)

    Đáp số: 16 dãy ghế

    Câu 2

      Tính.

      a) 450 : 90 = ..........

      560 : 70 = ..........

      320 : 80 = ...........

      b) 45 000 : 900 = ..........

      62 700 : 300 = ...........

      6 000 : 500 = ..........

      Phương pháp giải:

      Quan sát ví dụ mẫu rồi thực hiện tính kết quả các phép chia.

      Lời giải chi tiết:

      a) 450 : 90 = 45 : 9 = 5

      560 : 70 = 56 : 7 = 8

      320 : 80 = 32 : 8 = 4

      b) 45 000 : 900 = 450 : 9 = 50

      62 700 : 300 = 627 : 3 = 209

      6 000 : 500 = 60 : 5 = 12

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1
      • Câu 2
      • Câu 3

      Đặt tính rồi tính.

      322 : 14

      1 554 : 37

      325 : 14

      1 557 : 42

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết:

      Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 22 Vở thực hành Toán 4 1

      Tính.

      a) 450 : 90 = ..........

      560 : 70 = ..........

      320 : 80 = ...........

      b) 45 000 : 900 = ..........

      62 700 : 300 = ...........

      6 000 : 500 = ..........

      Phương pháp giải:

      Quan sát ví dụ mẫu rồi thực hiện tính kết quả các phép chia.

      Lời giải chi tiết:

      a) 450 : 90 = 45 : 9 = 5

      560 : 70 = 56 : 7 = 8

      320 : 80 = 32 : 8 = 4

      b) 45 000 : 900 = 450 : 9 = 50

      62 700 : 300 = 627 : 3 = 209

      6 000 : 500 = 60 : 5 = 12

      Trong một hội trường, người ta xếp 384 cái ghế vào các dãy, mỗi dãy 24 ghế. Hỏi xếp được bao nhiêu dãy ghế như vậy?

      Phương pháp giải:

      Số dãy ghế = số ghế trong hội trường: số ghế của mỗi dãy

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt:

      24 ghế: 1 dãy

      384 ghế: ? dãy

      Bài giải

      Số dãy ghế xếp được là:

      384 : 24 = 16 (dãy)

      Đáp số: 16 dãy ghế

      Câu 1

        Đặt tính rồi tính.

        322 : 14

        1 554 : 37

        325 : 14

        1 557 : 42

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính

        - Chia lần lượt từ trái sang phải

        Lời giải chi tiết:

        Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 22 Vở thực hành Toán 4 0 1

        Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 22 Vở thực hành Toán 4 thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Bài viết liên quan

        Bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 22 Vở thực hành Toán 4

        Bài 44 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc củng cố kỹ năng chia một số cho số có hai chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển tư duy tính toán và khả năng giải quyết vấn đề của học sinh.

        1. Mục tiêu bài học

        Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:

        • Thực hiện phép chia một số cho số có hai chữ số một cách chính xác.
        • Áp dụng quy tắc chia để giải các bài toán thực tế.
        • Kiểm tra lại kết quả phép chia bằng cách nhân thương với số chia và cộng với số dư (nếu có).

        2. Tóm tắt lý thuyết

        Để chia một số cho số có hai chữ số, chúng ta thực hiện các bước sau:

        1. Xác định số bị chia và số chia.
        2. Ước lượng thương bằng cách làm tròn số chia xuống hàng chục gần nhất.
        3. Thực hiện phép nhân thương ước lượng với số chia.
        4. Lấy số bị chia trừ đi tích vừa tìm được.
        5. Hạ chữ số tiếp theo của số bị chia xuống.
        6. Lặp lại các bước 3, 4 và 5 cho đến khi hết chữ số của số bị chia.
        7. Nếu số dư lớn hơn hoặc bằng số chia, cần điều chỉnh thương.

        3. Ví dụ minh họa

        Ví dụ 1: Chia 364 cho 23

        Ta ước lượng thương là 10 (vì 23 gần với 20). 10 x 23 = 230. 364 - 230 = 134. Hạ 4 xuống, ta có 134. Ước lượng thương tiếp theo là 5 (vì 23 x 5 = 115). 134 - 115 = 19. Vậy 364 : 23 = 15 dư 19.

        Ví dụ 2: Chia 585 cho 35

        Ta ước lượng thương là 10 (vì 35 gần với 30). 10 x 35 = 350. 585 - 350 = 235. Hạ 5 xuống, ta có 235. Ước lượng thương tiếp theo là 6 (vì 35 x 6 = 210). 235 - 210 = 25. Vậy 585 : 35 = 16 dư 25.

        4. Bài tập thực hành

        Hãy tự giải các bài tập sau để luyện tập kỹ năng chia cho số có hai chữ số:

        • 456 : 12 = ?
        • 789 : 21 = ?
        • 901 : 34 = ?
        • 623 : 17 = ?
        • 845 : 25 = ?

        5. Lưu ý quan trọng

        Khi thực hiện phép chia, cần chú ý:

        • Ước lượng thương một cách hợp lý để tránh sai sót.
        • Kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân thương với số chia và cộng với số dư (nếu có).
        • Nếu số dư lớn hơn hoặc bằng số chia, cần điều chỉnh thương.

        6. Mở rộng kiến thức

        Ngoài phép chia thông thường, chúng ta còn có thể áp dụng phép chia trong các bài toán thực tế, chẳng hạn như chia kẹo cho bạn bè, chia tiền cho các thành viên trong gia đình, hoặc chia số lượng hàng hóa cho các cửa hàng. Việc hiểu rõ và vận dụng phép chia một cách linh hoạt sẽ giúp các em giải quyết các vấn đề trong cuộc sống một cách dễ dàng hơn.

        7. Kết luận

        Bài 44 đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và kỹ năng cần thiết để thực hiện phép chia một số cho số có hai chữ số. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán chia.

        Số bị chiaSố chiaThươngSố dư
        45612380
        789213712