Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 35: Ôn tập hình học (tiết 1) trang 101 Vở thực hành Toán 4 trên website montoan.com.vn. Bài học này giúp các em ôn lại những kiến thức cơ bản về hình học đã học trong chương trình Toán 4.
Chúng ta sẽ cùng nhau giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 101 để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hình học. Các em hãy chuẩn bị sẵn sách vở và tinh thần học tập nhé!
Hai kim của đồng hồ nào dưới đây tạo thành góc tù? Viết tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù có trong hình bên vào chỗ chấm.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Dùng thước đo góc để đo các góc của hình tứ giác MNPQ.
Góc đỉnh M; cạnh MN, MQ có số đo là ...........
Góc đỉnh N; cạnh NM, NP có số đo là ............
Góc đỉnh P; cạnh PN, PQ có số đo là ............
Góc đỉnh Q; cạnh QM, QP có số đo là .............
b) Các cặp góc có số đo bằng nhau của hình tứ giác MNPQ là: ..................................
Phương pháp giải:
Dùng thước đo để đo các góc.
Lời giải chi tiết:
a) Góc đỉnh M, cạnh MN, MQ có số đo là 120o
Góc đỉnh N, cạnh NM, NP có số đo là 120o
Góc đỉnh P, cạnh PN, PQ có số đo là 60o
Góc đỉnh Q, cạnh QM, QP có số đo là 60o
b) Các cặp góc có số đo bằng nhau của hình tứ giác MNPQ là:
- Góc đỉnh M, cạnh MN, MQ và góc đỉnh N, cạnh NM, NP
- Góc đỉnh Q, cạnh QM, QP và góc đỉnh P, cạnh PN, PQ
Viết tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù có trong hình bên vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
- Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
Lời giải chi tiết:
- Góc nhọn đỉnh G, cạnh GE, GH
- Góc nhọn đỉnh H, cạnh HK, HG
- Góc vuông đỉnh E, cạnh EG, EK
- Góc tù đỉnh K, cạnh KH, KE
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hai kim của đồng hồ nào dưới đây tạo thành góc tù?
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ rồi chọn đồng hồ có hai kim tạo thành góc tù.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Hai kim của đồng hồ B tạo thành góc tù.
Chọn đáp án B.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hai kim của đồng hồ nào dưới đây tạo thành góc tù?
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ rồi chọn đồng hồ có hai kim tạo thành góc tù.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Hai kim của đồng hồ B tạo thành góc tù.
Chọn đáp án B.
Viết tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù có trong hình bên vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
- Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
Lời giải chi tiết:
- Góc nhọn đỉnh G, cạnh GE, GH
- Góc nhọn đỉnh H, cạnh HK, HG
- Góc vuông đỉnh E, cạnh EG, EK
- Góc tù đỉnh K, cạnh KH, KE
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Dùng thước đo góc để đo các góc của hình tứ giác MNPQ.
Góc đỉnh M; cạnh MN, MQ có số đo là ...........
Góc đỉnh N; cạnh NM, NP có số đo là ............
Góc đỉnh P; cạnh PN, PQ có số đo là ............
Góc đỉnh Q; cạnh QM, QP có số đo là .............
b) Các cặp góc có số đo bằng nhau của hình tứ giác MNPQ là: ..................................
Phương pháp giải:
Dùng thước đo để đo các góc.
Lời giải chi tiết:
a) Góc đỉnh M, cạnh MN, MQ có số đo là 120o
Góc đỉnh N, cạnh NM, NP có số đo là 120o
Góc đỉnh P, cạnh PN, PQ có số đo là 60o
Góc đỉnh Q, cạnh QM, QP có số đo là 60o
b) Các cặp góc có số đo bằng nhau của hình tứ giác MNPQ là:
- Góc đỉnh M, cạnh MN, MQ và góc đỉnh N, cạnh NM, NP
- Góc đỉnh Q, cạnh QM, QP và góc đỉnh P, cạnh PN, PQ
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình bên có: ..... góc nhọn, ..... góc vuông, ..... góc tù.
Phương pháp giải:
- Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Hình bên có: 5 góc nhọn, 4 góc vuông, 4 góc tù.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình bên có: ..... góc nhọn, ..... góc vuông, ..... góc tù.
Phương pháp giải:
- Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Hình bên có: 5 góc nhọn, 4 góc vuông, 4 góc tù.
Bài 35 Vở thực hành Toán 4 trang 101 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố lại kiến thức về các hình học cơ bản đã được học trong chương trình. Bài tập bao gồm các dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 101:
Ví dụ minh họa Bài 1:
Đề bài: Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm. Vẽ điểm M nằm giữa A và B sao cho AM = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng MB.
Giải:
Vì M nằm giữa A và B nên ta có: AM + MB = AB
Thay AM = 2cm và AB = 5cm vào, ta được:
2cm + MB = 5cm
MB = 5cm - 2cm
MB = 3cm
Vậy độ dài đoạn thẳng MB là 3cm.
Để nắm vững kiến thức về hình học, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Các em cũng có thể tham gia các bài kiểm tra trực tuyến trên montoan.com.vn để đánh giá khả năng của mình.
Bảng tổng hợp các công thức tính chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật:
Hình | Công thức tính chu vi | Công thức tính diện tích |
---|---|---|
Hình vuông | P = 4 x a (a là độ dài một cạnh) | S = a x a |
Hình chữ nhật | P = 2 x (a + b) (a, b là chiều dài và chiều rộng) | S = a x b |
Hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về Bài 35: Ôn tập hình học (tiết 1) trang 101 Vở thực hành Toán 4 và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học tốt!