Chào mừng các em học sinh đến với bài học Số chẵn, số lẻ trong chương trình Toán 4. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững khái niệm về số chẵn, số lẻ và cách nhận biết chúng một cách dễ dàng.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành để các em có thể tự học tại nhà hoặc ôn tập kiến thức một cách hiệu quả.
Từ 10 đến 31 có ..... số chẵn, ..... số lẻ?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ 10 đến 31 có ....... số chẵn và ......... số lẻ.
Phương pháp giải:
- Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.
- Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.
Lời giải chi tiết:
Từ 10 đến 31 có:
- Các số chẵn là: 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26; 28; 30
- Các số lẻ là: 11; 13; 15; 17; 19; 21; 23; 25; 27; 29; 31
Vậy từ 10 đến 31 có 11 số chẵn và có 11 số lẻ.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Số 25 cộng thêm 1 ta được một số chẵn. .......
- Số 25 cộng thêm 1 ta được một số lẻ ......
Phương pháp giải:
Công thêm 1 vào một số lẻ ta sẽ được một số chẵn.
Lời giải chi tiết:
- Số 25 cộng thêm 1 ta được một số chẵn. Đ
- Số 25 cộng thêm 1 ta được một số lẻ S
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho tia số dưới đây:
Trong tia số trên:
- Các số chẵn là: ..........................................
- Các số lẻ là: .............................................
Phương pháp giải:
- Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.
- Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.
Lời giải chi tiết:
- Các số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12.
- Các số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11.
Tô màu xanh vào đám mây chứa số chẵn, màu vàng vào đám mây chứa số lẻ.
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.
- Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ
Lời giải chi tiết:
- Các số chẵn là: 12; 108; 194; 656; 72.
- Các số lẻ là: 315; 71; 649; 113; 107.
Học sinh tự tô màu theo yêu cầu của bài toán.
Tô màu xanh vào đám mây chứa số chẵn, màu vàng vào đám mây chứa số lẻ.
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.
- Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ
Lời giải chi tiết:
- Các số chẵn là: 12; 108; 194; 656; 72.
- Các số lẻ là: 315; 71; 649; 113; 107.
Học sinh tự tô màu theo yêu cầu của bài toán.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho tia số dưới đây:
Trong tia số trên:
- Các số chẵn là: ..........................................
- Các số lẻ là: .............................................
Phương pháp giải:
- Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.
- Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.
Lời giải chi tiết:
- Các số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12.
- Các số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ 10 đến 31 có ....... số chẵn và ......... số lẻ.
Phương pháp giải:
- Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.
- Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.
Lời giải chi tiết:
Từ 10 đến 31 có:
- Các số chẵn là: 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26; 28; 30
- Các số lẻ là: 11; 13; 15; 17; 19; 21; 23; 25; 27; 29; 31
Vậy từ 10 đến 31 có 11 số chẵn và có 11 số lẻ.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Số 25 cộng thêm 1 ta được một số chẵn. .......
- Số 25 cộng thêm 1 ta được một số lẻ ......
Phương pháp giải:
Công thêm 1 vào một số lẻ ta sẽ được một số chẵn.
Lời giải chi tiết:
- Số 25 cộng thêm 1 ta được một số chẵn. Đ
- Số 25 cộng thêm 1 ta được một số lẻ S
Bài 3 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc giới thiệu khái niệm cơ bản về số chẵn và số lẻ. Đây là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học ở tiểu học, giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo.
Số chẵn là những số chia hết cho 2, tức là khi chia cho 2 thì không có số dư. Ví dụ: 2, 4, 6, 8, 10,...
Số lẻ là những số không chia hết cho 2, tức là khi chia cho 2 thì có số dư là 1. Ví dụ: 1, 3, 5, 7, 9,...
Có nhiều cách để nhận biết một số là chẵn hay lẻ:
Bài tập trang 10 Vở thực hành Toán 4 yêu cầu học sinh:
Ngoài ra, học sinh có thể tìm hiểu thêm về:
Để củng cố kiến thức về số chẵn và số lẻ, học sinh có thể thực hiện các bài tập sau:
Số | Chẵn hay lẻ? |
---|---|
12 | Chẵn |
15 | Lẻ |
28 | Chẵn |
31 | Lẻ |
Hy vọng bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về số chẵn và số lẻ. Chúc các em học tập tốt!
montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức Toán học.