1. Môn Toán
  2. Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 7 Vở thực hành Toán 4

Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 7 Vở thực hành Toán 4

Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 7 Vở thực hành Toán 4

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 7 Vở thực hành Toán 4. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành để các em nắm vững kiến thức một cách dễ dàng nhất.

Tính nhẩm: a) 8 000 – 7 000 = …………….. Đặt tính rồi tính. 8 254 + 6 392

Câu 1

    Tính nhẩm:

    a) 8 000 + 7 000 = ……………..

    b) 16 000 – 9 000 = …………….

    c) 25 000 + 30 000 = …………...

    b) 46 000 + 4 000 + 9 000 = ……………

    73 000 – 3 000 – 50 000 = …………..

    32 000 + 5 000 – 17 000 = …………..

    Phương pháp giải:

    Ví dụ: 8 000 + 7 000 = ?

    Ta thực hiện nhẩm: 8 nghìn + 7 nghìn = 15 nghìn

    Viết: 8 000 - 7 000 = 15 000

    Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

    Lời giải chi tiết:

    a) 8 000 + 7 000 = 15 000

    16 000 – 9 000 = 7 000

    25 000 + 30 000 = 55 000

    b) 46 000 + 4 000 + 9 000 = 50 000 + 9 000 = 59 000

    73 000 – 3 000 – 50 000 = 70 000 – 50 000 = 20 000

    32 000 + 5 000 – 17 000 = 37 000 – 17 000 = 20 000

    Câu 3

      Tính giá trị của biểu thức.

      a) 57 670 – (29 653 – 2 653)

      b) 16 000 + 8 140 + 2 760

      Phương pháp giải:

      a) Biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

      b) Biểu thức chỉ có phép tính cộng ta thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết:

      a) 57 670 - (29 653 – 2 653) = 57 670 – 27 000

      = 30 670

      b) 16 000 + 8 140 + 2 760 = 24 140 + 2 760

      = 26 900

      Câu 4

        Giá một hộp bút là 16 500 đồng, giá một ba lô học sinh nhiều hơn giá một hộp bút là 62 500 đồng. Mẹ mua cho An một hộp bút và một ba lô học sinh. Hỏi mẹ của An phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Giá tiền một ba lô học sinh = giá tiền một hộp bút + 62 5000

        Bước 2: Số tiền mẹ phải trả người bán hàng = giá tiền một hộp bút + giá tiền một ba lô học sinh

        Lời giải chi tiết:

        Giá tiền một ba lô học sinh là:

        16 500 + 62 500 = 79 000 ( đồng )

        Mẹ An phải trả người bán hàng số tiền là:

        16 500 + 79 000 = 95 500 ( đồng )

        Đáp số: 95 500 đồng

        Câu 2

          Đặt tính rồi tính.

          8 254 + 6 392

          58 623 + 25 047

          36 073 – 847

          74 528 – 16 240

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính

          - Tính: Thực hiện cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 7 Vở thực hành Toán 4 1 1

          Câu 5

            Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

            Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 7 Vở thực hành Toán 4 4 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 7 Vở thực hành Toán 4 4 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Tính nhẩm:

            a) 8 000 + 7 000 = ……………..

            b) 16 000 – 9 000 = …………….

            c) 25 000 + 30 000 = …………...

            b) 46 000 + 4 000 + 9 000 = ……………

            73 000 – 3 000 – 50 000 = …………..

            32 000 + 5 000 – 17 000 = …………..

            Phương pháp giải:

            Ví dụ: 8 000 + 7 000 = ?

            Ta thực hiện nhẩm: 8 nghìn + 7 nghìn = 15 nghìn

            Viết: 8 000 - 7 000 = 15 000

            Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

            Lời giải chi tiết:

            a) 8 000 + 7 000 = 15 000

            16 000 – 9 000 = 7 000

            25 000 + 30 000 = 55 000

            b) 46 000 + 4 000 + 9 000 = 50 000 + 9 000 = 59 000

            73 000 – 3 000 – 50 000 = 70 000 – 50 000 = 20 000

            32 000 + 5 000 – 17 000 = 37 000 – 17 000 = 20 000

            Đặt tính rồi tính.

            8 254 + 6 392

            58 623 + 25 047

            36 073 – 847

            74 528 – 16 240

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính

            - Tính: Thực hiện cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 7 Vở thực hành Toán 4 1

            Tính giá trị của biểu thức.

            a) 57 670 – (29 653 – 2 653)

            b) 16 000 + 8 140 + 2 760

            Phương pháp giải:

            a) Biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

            b) Biểu thức chỉ có phép tính cộng ta thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            a) 57 670 - (29 653 – 2 653) = 57 670 – 27 000

            = 30 670

            b) 16 000 + 8 140 + 2 760 = 24 140 + 2 760

            = 26 900

            Giá một hộp bút là 16 500 đồng, giá một ba lô học sinh nhiều hơn giá một hộp bút là 62 500 đồng. Mẹ mua cho An một hộp bút và một ba lô học sinh. Hỏi mẹ của An phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Giá tiền một ba lô học sinh = giá tiền một hộp bút + 62 5000

            Bước 2: Số tiền mẹ phải trả người bán hàng = giá tiền một hộp bút + giá tiền một ba lô học sinh

            Lời giải chi tiết:

            Giá tiền một ba lô học sinh là:

            16 500 + 62 500 = 79 000 ( đồng )

            Mẹ An phải trả người bán hàng số tiền là:

            16 500 + 79 000 = 95 500 ( đồng )

            Đáp số: 95 500 đồng

            Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

            Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 7 Vở thực hành Toán 4 2

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 7 Vở thực hành Toán 4 3

            Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 7 Vở thực hành Toán 4 thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 7 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

            Bài 2 trong Vở thực hành Toán 4 trang 7 tập trung vào việc ôn tập các phép tính cơ bản cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức toán học nâng cao hơn. Bài học này không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán mà còn phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

            I. Mục tiêu bài học

            • Củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
            • Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính một cách nhanh chóng và chính xác.
            • Áp dụng các phép tính vào giải các bài toán thực tế.

            II. Nội dung bài học

            Bài học bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Bài tập 1: Tính nhẩm: Các bài tập tính nhẩm giúp học sinh rèn luyện tốc độ tính toán và ghi nhớ các kết quả cơ bản.
            2. Bài tập 2: Tính: Các bài tập tính yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số trong phạm vi 100 000.
            3. Bài tập 3: Giải toán: Các bài toán ứng dụng giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách áp dụng các phép tính vào giải quyết các vấn đề thực tế.

            III. Hướng dẫn giải bài tập chi tiết

            Bài tập 1: Tính nhẩm

            Ví dụ: 25 + 15 = ?

            Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng 25 và 15. Kết quả là 40.

            Bài tập 2: Tính

            Ví dụ: 123 + 456 = ?

            Hướng dẫn: Đặt tính và thực hiện phép cộng theo cột. Kết quả là 579.

            Ví dụ: 789 - 321 = ?

            Hướng dẫn: Đặt tính và thực hiện phép trừ theo cột. Kết quả là 468.

            Ví dụ: 12 x 5 = ?

            Hướng dẫn: Thực hiện phép nhân 12 với 5. Kết quả là 60.

            Ví dụ: 48 : 4 = ?

            Hướng dẫn: Thực hiện phép chia 48 cho 4. Kết quả là 12.

            Bài tập 3: Giải toán

            Ví dụ: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Hướng dẫn:

            • Tính tổng số gạo đã bán: 120 + 80 = 200 (kg)
            • Tính số gạo còn lại: 250 - 200 = 50 (kg)
            • Đáp số: Cửa hàng còn lại 50 kg gạo.

            IV. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 4 hoặc trên các trang web học toán online khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

            V. Tổng kết

            Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 7 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán. Hy vọng rằng với sự hướng dẫn chi tiết của montoan.com.vn, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

            Phép tínhVí dụKết quả
            Cộng123 + 456579
            Trừ789 - 321468
            Nhân12 x 560
            Chia48 : 412