Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá Bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 3) trong Vở thực hành Toán 4. Bài học này giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách sử dụng chữ để đại diện cho số trong các biểu thức toán học.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập để các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.
Chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức .....
Chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức P = a + b + c
Tính chu vi hình tam giác, biết:
a) a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm.
b) a = 50 cm, b = 61 cm, c = 72 cm.
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Với a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm thì chu vi hình tam giác là
P = a + b + c = 62 + 75 + 81 = 218 (cm)
b) Với a = 50 cm, b = 61 cm, c = 72 cm thì chu vi hình tam giác là
P = a + b + c = 50 + 61 + 72 = 183 (cm)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Với a = 2, b = 3, giá trị của biểu thức (a + b) x 2 là .........
- Với a - b = 9, giá trị của biểu thức 28 + (a - b) : 3 là ........
- Với m + n = 25, giá trị của biểu thức m +74 + n là ........
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó
Lời giải chi tiết:
- Với a = 2, b = 3, giá trị của biểu thức (a + b) x 2 là 10
- Với a - b = 9, giá trị của biểu thức 28 + (a - b) : 3 là 31
- Với m + n = 25, giá trị của biểu thức m + 74 + n là 99
Chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức P = a + b + c
Tính chu vi hình tam giác, biết:
a) a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm.
b) a = 50 cm, b = 61 cm, c = 72 cm.
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Với a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm thì chu vi hình tam giác là
P = a + b + c = 62 + 75 + 81 = 218 (cm)
b) Với a = 50 cm, b = 61 cm, c = 72 cm thì chu vi hình tam giác là
P = a + b + c = 50 + 61 + 72 = 183 (cm)
Cho các biểu thức sau:
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Với m = 9, n = 6, p = 4 thì:
- Giá trị của biểu thức (A) là ...........
- Giá trị của biểu thức (B) là ...........
- Giá trị của biểu thức (C) là ...........
- Giá trị của biểu thức (D) là ...........
b) Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau
Phương pháp giải:
- Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
- Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức:
+Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì:
- Giá trị của biểu thức (A) là 7
- Giá trị của biểu thức (B) là 18
- Giá trị của biểu thức (C) là 18
- Giá trị của biểu thức (D) là 7
b)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Với a = 2, b = 3, giá trị của biểu thức (a + b) x 2 là .........
- Với a - b = 9, giá trị của biểu thức 28 + (a - b) : 3 là ........
- Với m + n = 25, giá trị của biểu thức m +74 + n là ........
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó
Lời giải chi tiết:
- Với a = 2, b = 3, giá trị của biểu thức (a + b) x 2 là 10
- Với a - b = 9, giá trị của biểu thức 28 + (a - b) : 3 là 31
- Với m + n = 25, giá trị của biểu thức m + 74 + n là 99
Cho các biểu thức sau:
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Với m = 9, n = 6, p = 4 thì:
- Giá trị của biểu thức (A) là ...........
- Giá trị của biểu thức (B) là ...........
- Giá trị của biểu thức (C) là ...........
- Giá trị của biểu thức (D) là ...........
b) Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau
Phương pháp giải:
- Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
- Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức:
+Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì:
- Giá trị của biểu thức (A) là 7
- Giá trị của biểu thức (B) là 18
- Giá trị của biểu thức (C) là 18
- Giá trị của biểu thức (D) là 7
b)
Bài 4 trong Vở thực hành Toán 4, tiết 3, trang 14 tập trung vào việc làm quen với các biểu thức chứa chữ. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng chữ cái để đại diện cho một số chưa biết hoặc một đại lượng nào đó trong các phép toán.
Biểu thức chứa chữ là một biểu thức toán học trong đó có chứa các chữ cái. Các chữ cái này thường được sử dụng để đại diện cho các số chưa biết hoặc các đại lượng có thể thay đổi. Ví dụ: a + b, x - 5, 2y.
Việc sử dụng biểu thức chứa chữ giúp chúng ta:
Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Ví dụ 1: Một cửa hàng có x quả táo. Người ta bán đi 5 quả táo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả táo?
Giải: Số táo còn lại là: x - 5
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức 2y + 3 khi y = 4.
Giải: 2y + 3 = 2 * 4 + 3 = 8 + 3 = 11
Để nắm vững kiến thức về biểu thức chứa chữ, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập sau:
Khi học về biểu thức chứa chữ, các em học sinh cần lưu ý:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 3) trang 14 Vở thực hành Toán 4 và tự tin giải các bài tập liên quan. montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!